Quyết định 44/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế kèm theo Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý âm thanh gây tiếng ồn trong các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu | 44/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 15/12/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Lê Văn Phước |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2023/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 04 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2018/QĐ-UBND NGÀY 09/11/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ ÂM THANH GÂY TIẾNG ỒN TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, DỊCH VỤ VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
Căn cứ Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 128/TTr-SVHTTDL ngày 31 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 9. Xử lý vi phạm theo quy định hiện hành
1. Vi phạm khoản 1 Điều 6 Quy chế này, xử lý theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
2. Vi phạm khoản 2 Điều 6 Quy chế này, xử lý theo quy định tại Điều 22, Điều 23 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
3. Vi phạm khoản 3 Điều 6 Quy định này, xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình;
4. Vi phạm khoản 4 Điều 6 Quy chế này, xử lý theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
5. Vi phạm khoản 2 Điều 7 Quy chế này, xử lý theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo.”
1. Bổ sung cụm từ “người lao động” sau cụm từ “công chức, viên chức” tại gạch đầu dòng thứ 5 điểm a khoản 1 Điều 11;
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” bằng cụm từ “giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh” tại khoản 1 Điều 6 và tại điểm a khoản 6 Điều 11;
3. Bổ sung cụm từ “có liên quan” sau cụm từ “các dịch vụ khác”; cụm từ “khi có yêu cầu” sau cụm từ “tỉnh đến cơ sở” tại điểm b khoản 6 Điều 11;
4. Bổ sung cụm từ “tuân thủ các quy định về tiếng ồn, bảo đảm sự yên tĩnh chung theo quy định tại địa phương, nơi cư trú” phía sau cụm từ “các cấp công đoàn, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp” tại khoản 10 Điều 11.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 12 năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2023/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 04 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2018/QĐ-UBND NGÀY 09/11/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ ÂM THANH GÂY TIẾNG ỒN TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, DỊCH VỤ VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
Căn cứ Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 128/TTr-SVHTTDL ngày 31 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 9. Xử lý vi phạm theo quy định hiện hành
1. Vi phạm khoản 1 Điều 6 Quy chế này, xử lý theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
2. Vi phạm khoản 2 Điều 6 Quy chế này, xử lý theo quy định tại Điều 22, Điều 23 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
3. Vi phạm khoản 3 Điều 6 Quy định này, xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình;
4. Vi phạm khoản 4 Điều 6 Quy chế này, xử lý theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
5. Vi phạm khoản 2 Điều 7 Quy chế này, xử lý theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo.”
1. Bổ sung cụm từ “người lao động” sau cụm từ “công chức, viên chức” tại gạch đầu dòng thứ 5 điểm a khoản 1 Điều 11;
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” bằng cụm từ “giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh” tại khoản 1 Điều 6 và tại điểm a khoản 6 Điều 11;
3. Bổ sung cụm từ “có liên quan” sau cụm từ “các dịch vụ khác”; cụm từ “khi có yêu cầu” sau cụm từ “tỉnh đến cơ sở” tại điểm b khoản 6 Điều 11;
4. Bổ sung cụm từ “tuân thủ các quy định về tiếng ồn, bảo đảm sự yên tĩnh chung theo quy định tại địa phương, nơi cư trú” phía sau cụm từ “các cấp công đoàn, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp” tại khoản 10 Điều 11.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 12 năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |