Quyết định 328/QĐ-UBDT về Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Số hiệu | 328/QĐ-UBDT |
Ngày ban hành | 12/05/2023 |
Ngày có hiệu lực | 12/05/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Người ký | Nông Quốc Tuấn |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 328/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2023 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20/09/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09/3/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 782/QĐ-UBDT ngày 16/11/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc Ban hành kế hoạch chuyển đổi số của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/1/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ”;
Căn cứ Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban quốc gia về Chuyển đổi số Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Chuyển đổi số.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 của Ủy ban Dân tộc”.
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM |
CHUYỂN
ĐỔI SỐ NĂM 2023 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 328/QĐ-UBDT ngày 12/05/2023 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
- 100% các văn bản, tài liệu nội bộ được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử (trừ tài liệu mật); Các nhiệm vụ được cập nhật trên hệ thống theo dõi công việc; Báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về KTXH được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- 100% hồ sơ công việc được xử lý trên hệ điều hành tác nghiệp (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% cơ sở dữ liệu tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử được hoàn thành, kết nối và chia sẻ toàn quốc; Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được cập nhật và lưu trữ trên hệ thống lưu trữ điện tử.
- 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa, trên 60% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến, trên 30% người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến từ xa.
- 40% dịch vụ công trực tuyến toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- 100% các ứng dụng có nhu cầu khai thác được triển khai chữ ký số và cán bộ công chức, viên chức được cấp chứng thư số.
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 328/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2023 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20/09/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09/3/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 782/QĐ-UBDT ngày 16/11/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc Ban hành kế hoạch chuyển đổi số của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/1/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ”;
Căn cứ Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban quốc gia về Chuyển đổi số Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Chuyển đổi số.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 của Ủy ban Dân tộc”.
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM |
CHUYỂN
ĐỔI SỐ NĂM 2023 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 328/QĐ-UBDT ngày 12/05/2023 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
- 100% các văn bản, tài liệu nội bộ được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử (trừ tài liệu mật); Các nhiệm vụ được cập nhật trên hệ thống theo dõi công việc; Báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về KTXH được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- 100% hồ sơ công việc được xử lý trên hệ điều hành tác nghiệp (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% cơ sở dữ liệu tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử được hoàn thành, kết nối và chia sẻ toàn quốc; Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được cập nhật và lưu trữ trên hệ thống lưu trữ điện tử.
- 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa, trên 60% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến, trên 30% người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến từ xa.
- 40% dịch vụ công trực tuyến toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- 100% các ứng dụng có nhu cầu khai thác được triển khai chữ ký số và cán bộ công chức, viên chức được cấp chứng thư số.
- 100% máy chủ, 60% máy tính trạm được cài đặt phần mềm bảo mật, phần mềm chống virus có bản quyền.
- Trên 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản.
a. Ngày Chuyển đổi số
Kế hoạch hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023 của Ủy ban Dân tộc:
- Hội thảo về chuyển đổi số nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
b. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
- Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số chia sẻ các đường link về bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Tuyên truyền và giới thiệu với cán bộ, công chức, viên chức trên tạp chí, cổng thông tin điện tử, báo về các bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số.
- Tổ chức triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử 2.0 làm cơ sở định hướng công tác ứng dụng CNTT tại Ủy ban Dân tộc nâng cao khả năng tích hợp, kết nối liên thông, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, hạ tầng cơ sở thông tin, hạn chế đầu tư trùng lặp.
- Xây dựng và ban hành các quy định, quy chế để thống nhất hoạt động ứng dụng CNTT và bảo đảm công tác an toàn thông tin.
- Xây dựng kế hoạch chuyển đổi số năm 2024.
- Bảo đảm hạ tầng truyền dẫn đáp ứng nhu cầu triển khai Chính phủ điện tử, chuyển đổi số theo hướng ưu tiên thuê dịch vụ, sử dụng hiệu quả.
- Kết hợp mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, mạng diện rộng, các mạng nội bộ thành một hạ tầng mạng khép kín, dự phòng lẫn nhau, dần giảm phụ thuộc vào Internet đối với truy nhập nội bộ.
- Trang bị, nâng cấp máy tính, các thiết bị đầu cuối phục vụ các hoạt động ứng dụng CNTT trong nội bộ và công việc của cán bộ.
- Đảm bảo hệ thống phòng họp không giấy tờ hoạt động ổn định.
- Đầu tư Hệ thống họp trực tuyến toàn quốc phục vụ Ban chỉ đạo Trung ương trong quản lý, chỉ đạo Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2025.
- Xây dựng Trung tâm chỉ đạo điều hành trên nền tảng công nghệ số tại UBDT phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và giám sát đánh giá tiến độ, kết quả triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia 1719 ở các cấp.
- Đầu tư hạ tầng công nghệ, hạ tầng kỹ thuật phục vụ chung các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia 1719.
- Xây dựng CSDL về cán bộ công chức, viên chức Ủy ban Dân tộc.
- Xây dựng kho dữ liệu và hệ thống khai thác thông tin thống kê công tác dân tộc và dữ liệu thống kê 53 dân tộc thiểu số.
- Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo phục vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia 1719 kết hợp hệ thống thông tin báo cáo của Ủy ban Dân tộc kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
- Xây dựng các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát, đánh giá, truyền thông Chương trình mục tiêu quốc gia 1719 tích hợp trên Cổng thông tin tác nghiệp Chương trình.
- Xây dựng Bộ cơ sở dữ liệu chuyên gia phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành và hỗ trợ triển khai các Dự án, Tiểu dự án và nội dung, hoạt động của Chương trình; Giải pháp về triển khai đồng bộ số liệu với Hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác tại một số Bộ, ngành như: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thống kê ... để tối ưu hiệu quả sử dụng cơ sở dữ liệu, sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước.
- Học viện Dân tộc và các Trường xây dựng kế hoạch số hóa, chuyển đổi số cơ sở dữ liệu liên quan đến đào tạo, giáo dục, quản lý học viên nghề nghiệp.
- Xây dựng Đề án Chuyển đổi số trong cơ quan làm công tác dân tộc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng Cổng thành phần Chương trình mục tiêu quốc gia 1719.
- Phát triển hệ thống tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Bộ (LGSP) kết nối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) theo Khung Kiến trúc để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài.
- Tổ chức 01 lớp tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản cho công chức, viên chức toàn Ủy ban;
- Tổ chức 01 lớp đào tạo nguồn nhân lực cho chuyển đổi số và an toàn thông tin mạng cho các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số; Lãnh đạo Vụ, đơn vị; Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển đổi số; Cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin tại các Vụ, đơn vị, Ban Dân tộc, Trung tâm Chuyển đổi số tại các tỉnh có điểm xếp hạng chuyển đổi số cao.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo chứng chỉ về chuyển đổi số...
- Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia lớp tập huấn về chuyển đổi số do Bộ Thông tin Truyền thông và các Bộ, ban, ngành tổ chức nhằm nâng cao trình độ về chuyển đổi số của cán bộ, công chức, viên chức.
- Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan.
- Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp (Lực lượng tại chỗ; Lựa chọn tối thiểu một tổ chức, doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; Định kỳ thực hiện kiểm tra, đánh giá độc lập; Kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia).
- Ban hành kế hoạch hành động nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Triển khai hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ trên cơ sở hợp nhất cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử.
- Người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
- Đề xuất một số hoạt động kiểm tra hành chính định kỳ của cơ quan quản lý nhà nước đối với đối tượng quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số
- Thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền trên Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc, Cổng thông tin điện tử và Trang thông tin chuyển đổi số về các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong việc nâng cao nhận thức, kỹ năng số đối với cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban Dân tộc.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp liên quan để thực hiện tốt việc triển khai, sử dụng các hệ thống thông tin và các dịch vụ hành chính công. Đẩy mạnh việc chuyển đổi số gắn liền với thực hiện cải cách hành chính.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát công tác ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước; gắn ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số với chỉ tiêu thi đua, khen thưởng của đơn vị và lãnh đạo các vụ, đơn vị.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Nghiên cứu, rà soát phối hợp với các các doanh nghiệp liên quan, như: viễn thông, công nghệ thông tin... triển khai các ứng dụng, hệ thống thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo điều hành tại Ủy ban Dân tộc
- Tổ chức đào tạo tập huấn, chuyển giao công nghệ cho cán bộ, công chức, viên chức liên quan để làm chủ công nghệ trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
4. Thu hút nguồn nhân lực CNTT
- Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao khả năng ứng dụng CNTT, chuyển đổi số để sử dụng tốt các ứng dụng, hệ thống thông tin đã triển khai, đáp ứng tốt các yêu cầu ngày càng cao của công việc.
- Thông tin tuyên truyền nâng cao ý thức của cán bộ, công chức, viên chức trong việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong giải quyết công việc, sử dụng văn bản điện tử và kỹ năng an toàn thông tin.
- Tham dự đầy đủ các lớp đào tạo, tập huấn chuyên ngành về CNTT, ATTT, chuyển đổi số do cơ quan chuyên môn cấp trên tổ chức.
1. Từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc nguồn vốn sự nghiệp chi thường xuyên, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học công nghệ.
2. Từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc nguồn vốn Chính phủ; đầu tư phát triển trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2025.
3. Từ các nguồn thu hút, hỗ trợ, tài trợ và nguồn hợp pháp khác.
1. Trung tâm Chuyển đổi số
- Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo; chủ trì, phối hợp với các đơn vị triển khai các giải pháp tổng thể, các ứng dụng dùng chung, ứng dụng chuyên ngành theo nhiệm vụ được giao.
- Định kỳ kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định kỹ thuật, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện và ứng dụng các kết quả của kế hoạch. Sơ kết tình hình thực hiện hằng năm, đề xuất các giải pháp cụ thể để giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện báo cáo Ban Chỉ đạo.
- Rà soát, đề xuất điều chỉnh kế hoạch phù hợp với yêu cầu phát sinh của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chỉ đạo của Ban Chỉ đạo và yêu cầu thực tế hằng năm. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tư vấn xây dựng, thẩm định và triển khai sau khi hoàn thành, nghiệm thu đối với các nhiệm vụ, dự án CNTT.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị trong xây dựng quy chế phối hợp vận hành các hệ thống, phần mềm nghiệp vụ đối với các hạng mục, dự án đặt tại trụ sở.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Tham mưu bố trí ngân sách hàng năm cho các dự án, nhiệm vụ; chủ động đánh giá, rà soát các mục đầu tư thiếu hiệu quả trong các mục chi đầu tư, chi sự nghiệp hằng năm để cân đối, tập trung bố trí cho các dự án quan trọng về CNTT.
- Hướng dẫn các đơn vị liên quan công tác giải ngân các nhiệm vụ trong kế hoạch đúng tiến độ và tuân theo các quy định của pháp luật.
3. Văn phòng Ủy ban
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức Cán bộ thực hiện việc chuẩn hóa và áp dụng các quy trình hành chính tại cơ quan, bảo đảm gắn kết chặt chẽ việc ứng dụng CNTT trong quá trình cải cách hành chính của Ủy ban.
- Phối hợp với Trung tâm Chuyển đổi số giúp Ban Chỉ đạo đánh giá, có ý kiến về tính khả thi của các đề án, dự án do các vụ, đơn vị đề xuất trước khi trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Chuyển đổi số nghiên cứu, đề xuất các đề án, dự án phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành chung của lãnh đạo Ủy ban, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban.
- Nghiên cứu, tham mưu cho Trưởng Ban Chỉ đạo thành lập Tổ công tác đôn đốc, kiểm tra, phối hợp triển khai các dự án chuyển đổi số thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và của Ủy ban Dân tộc.
4. Văn phòng điều phối Chương trình MTQG 1719
- Tham mưu Ban Chỉ đạo Trung ương các nội dung thực hiện Chuyển đổi số trong chỉ đạo, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2025.
- Phối hợp với Trung tâm Chuyển đổi số về các phương án, giải pháp, đảm bảo hệ thống máy chủ, phần mềm, đường truyền hoạt động phục vụ Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG 1719 đặt tại trụ sở UBDT.
5. Vụ Tổ chức cán bộ
Tham mưu kiện toàn tổ chức bộ máy, sắp xếp, bố trí hợp lý công chức làm công tác CNTT. Xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm CNTT để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đảm bảo triển khai tốt Chuyển đổi số của Ủy ban Dân tộc.
Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Thông tin Truyền thông và các đơn vị công nghệ thông tin khác tổ chức.
6. Các vụ đơn vị trực thuộc
- Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Chuyển đổi số trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; ứng dụng kết quả của các nhiệm vụ, dự án theo kế hoạch phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ. Quản lý, duy trì, cập nhật đảm bảo đầy đủ, chính xác các thông tin trên các hệ thống thông tin của Ủy ban Dân tộc và của đơn vị.
- Khai thác và tạo lập, cập nhật thông tin do đơn vị quản lý vào các hệ thống thông tin chuyên ngành dùng chung đã được xây dựng, triển khai; khai thác có hiệu quả hạ tầng kỹ thuật dùng chung. Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn sử dụng chung về CNTT và an toàn thông tin.
- Phối hợp với Trung tâm Chuyển đổi số thực hiện vận hành hệ thống hạ tầng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của Ủy ban Dân tộc.
VI. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN
TT |
Nhiệm vụ |
Chủ trì |
Phối hợp |
Thời gian |
Sản phẩm |
I. NHIỆM VỤ |
|||||
1 |
Tuyên truyền về nhiệm vụ chuyển đổi số |
Vụ TT |
Báo DTPT; TTCĐS |
Cả năm |
30 tin, bài |
2 |
Tập huấn về chuyển đổi số, an toàn thông tin trong chuyển đổi số của Ủy ban Dân tộc năm 2023. |
Vụ TCCB |
TTCĐS |
Tháng 6 - 8/2023 |
Quyết định Số lượng: 01 lớp |
3 |
Hội thảo về chuyển đổi số |
VPCT 1719 |
Vụ, đơn vị |
Tháng 6 - 10/2023 |
Báo cáo, tham luận |
4 |
Hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số Quốc gia |
TTCĐS |
Vụ, đơn vị |
Tháng 10/2023 |
Báo cáo |
5 |
Học viện Dân tộc và các Trường xây dựng kế hoạch số hóa, chuyển đổi số cơ sở dữ liệu liên quan đến đào tạo, giáo dục, quản lý học viên nghề nghiệp. |
HVDT và các trường |
TTCĐS |
Tháng 10 - 12/2023 |
Kế hoạch |
6 |
Cử cán bộ, công chức tham gia các cuộc hội thảo, tập huấn về chuyển đổi số. |
Vụ TCCB |
TTCĐS, VPUB |
Tháng 4 - 12/2023 |
Quyết định, Báo cáo |
7 |
Họp Ban Chỉ đạo chuyển đổi số. |
TTCĐS |
VPUB |
Tháng, quý, năm |
Báo cáo |
II. DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN |
|||||
8 |
Triển khai dự án cơ sở hạ tầng và phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ theo Quyết định 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ (giai đoạn 3, năm 2023). |
VPUB |
Vụ KHTC, TTCĐS, các đơn vị |
Tháng 12/2023 |
Phần cứng, phần mềm |
9 |
Đề án Chuyển đổi số trong cơ quan làm công tác dân tộc |
TTCĐS |
UBDT, Bộ, ngành, địa phương |
Tháng 10/2023 |
Đề án |
10 |
Xây dựng kho dữ liệu và hệ thống khai thác thông tin thống kê công tác dân tộc và dữ liệu thống kê 53 dân tộc thiểu số |
VPUB |
Vụ, đơn vị |
2023 - 2024 |
Phần mềm, phần cứng |
11 |
Xây dựng CSDL về cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban Dân tộc |
Vụ TCCB |
VPUB |
Tháng 12/2023 |
Phần cứng, phần mềm |
12 |
Đề án Chuyển đổi số Chương trình MTQG 1719 |
|
|
|
|
12.1 |
Hệ thống thông tin báo cáo, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình |
|
|
|
|
a |
Xây dựng phần mềm và CSDL hệ thống thông tin báo cáo |
VPCT 1719 |
Vụ, đơn vị |
2023 - 2024 |
Phần mềm |
b . |
Nâng cấp hạ tầng trang thiết bị Hệ thống thông tin (đầu tư hạ tầng các năm đầu, các năm sau chỉ gia hạn bản quyền trang thiết bị và mua thiết bị thay thế bị hỏng và hết bảo hành). |
TTCĐS |
Vụ, đơn vị |
Tháng 10 - 12/2023 |
Phần cứng |
12.2 |
Xây dựng Cổng thông tin thành phần Chương trình. |
VPCT 1719 |
TTCĐS |
2023 - 2024 |
Phần mềm |
12.3 |
Hệ thống họp trực tuyến phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành triển khai Chương trình |
Văn phòng Ủy ban |
VPCT 1719, TTCĐS |
2023 - 2024 |
Phần mềm, phần cứng |
12.4 |
Xây dựng các Bộ cơ sở dữ liệu chuyên gia phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành và hỗ trợ triển khai các Dự án, Tiểu dự án, nội dung, hoạt động của Chương trình |
VPCT 1719 |
Vụ, đơn vị liên quan |
2023 - 2024 |
Phần mềm |
12.5 |
Tổ chức Hội nghị, Hội thảo, tập huấn chuyển đổi số cho cán bộ triển khai Chương trình các cấp; Sơ kết, tổng kết Đề án. |
VPCT 1719 |
TTCĐS, Vụ đơn vị liên quan |
Tháng 6 - Tháng 12 |
Báo cáo |
12.6 |
Tạp chí Dân tộc điện tử |
TCDT |
Vụ KHTC, TTCĐS |
2023 - 2024 |
Phần cứng, phần mềm |
12.7 |
Xây dựng Báo dân và Phát triển |
Báo DTPT |
Vụ KHTC, TTCĐS |
2023 - 2024 |
Phần cứng, phần mềm |
12.8 |
Đầu tư hạ tầng công nghệ, hạ tầng kỹ thuật phục vụ chung các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia 1719 |
|
|
2023 - 2024 |
Phần cứng, phần mềm |