Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 ủy quyền cho Sở Tư pháp thực hiện cho ý kiến về việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi ở nước ngoài và quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 319/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/01/2024 |
Ngày có hiệu lực | 31/01/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Thanh Bình |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Quyền dân sự |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 319/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CHO SỞ TƯ PHÁP THỰC HIỆN CHO Ý KIẾN VỀ VIỆC GIỚI THIỆU TRẺ EM LÀM CON NUÔI Ở NƯỚC NGOÀI VÀ QUYẾT ĐỊNH CHO TRẺ EM LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 06 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi; Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, các cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 07/TTr-STP ngày 18 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Sở Tư pháp thực hiện cho ý kiến về việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi ở nước ngoài và ra Quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, đối với các thủ tục về nuôi con nuôi cụ thể như sau:
1. Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (mã TTHC: 1.003160);
2. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (mã TTHC: 1.003179);
3. Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi (mã TTHC: 1.004878);
4. Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng (mã TTHC: 1.003976).
Điều 2. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền thực hiện các công việc quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 1 bắt đầu từ ngày ký cho đến hết ngày 31/12/2025.
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được ủy quyền bảo đảm đúng quy định của pháp luật. Trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các vấn đề chưa được quy định, vượt thẩm quyền thì phải báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến quyết định trước khi thực hiện.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền. Không được ủy quyền tiếp đối với các nội dung đã được ủy quyền tại Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 319/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CHO SỞ TƯ PHÁP THỰC HIỆN CHO Ý KIẾN VỀ VIỆC GIỚI THIỆU TRẺ EM LÀM CON NUÔI Ở NƯỚC NGOÀI VÀ QUYẾT ĐỊNH CHO TRẺ EM LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 06 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi; Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, các cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 07/TTr-STP ngày 18 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Sở Tư pháp thực hiện cho ý kiến về việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi ở nước ngoài và ra Quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, đối với các thủ tục về nuôi con nuôi cụ thể như sau:
1. Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (mã TTHC: 1.003160);
2. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (mã TTHC: 1.003179);
3. Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi (mã TTHC: 1.004878);
4. Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng (mã TTHC: 1.003976).
Điều 2. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền thực hiện các công việc quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 1 bắt đầu từ ngày ký cho đến hết ngày 31/12/2025.
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được ủy quyền bảo đảm đúng quy định của pháp luật. Trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các vấn đề chưa được quy định, vượt thẩm quyền thì phải báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến quyết định trước khi thực hiện.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền. Không được ủy quyền tiếp đối với các nội dung đã được ủy quyền tại Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |