Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2025 công bố danh mục, nội dung thủ tục hành chính mới lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc phạm vi quản lý của Công an tỉnh Long An
Số hiệu | 3183/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/03/2025 |
Ngày có hiệu lực | 28/03/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Văn Út |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Quyền dân sự |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3183/QĐ-UBND |
Long An, ngày 28 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CÔNG AN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2023, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Quyết định số 370/QĐ-BCA ngày 16/01/2025 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an.
Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 337/TTr-CAT-PC06 ngày 05/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung 02 thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc phạm vi quản lý của Công an tỉnh (kèm theo 08 trang phụ lục).
Điều 2. Giao Công an tỉnh chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ
TRÚ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CÔNG AN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 28/3/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Long An)
PHẦN 1. DANH MỤC TTHC
STT |
Tên TTHC |
Mã số TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Quyết định công bố của bộ, ngành |
||
Trực tiếp |
BC CI |
Trực tuyến |
||||||||
I |
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ: 02 TTHC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở |
1.013313 |
02 ngày làm việc |
Không |
Cơ quan đăng ký cư trú |
Công an cấp xã |
X |
X |
X |
Quyết định số 370/QĐ-BCA ngày 16/01/2025 của Bộ Công an |
2 |
Xác nhận về điều kiện diện tích bình quân nhà ở để đăng ký thường trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới |
1.013314 |
02 ngày làm việc |
Không |
Cơ quan đăng ký cư trú |
Công an cấp xã |
X |
X |
X |
Quyết định số 370/QĐ-BCA ngày 16/01/2025 của Bộ Công an |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở - 1.013313
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai đến cơ quan đăng ký cư trú (Công an cấp xã). Cơ quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển Tờ khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3183/QĐ-UBND |
Long An, ngày 28 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CÔNG AN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2023, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Quyết định số 370/QĐ-BCA ngày 16/01/2025 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an.
Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 337/TTr-CAT-PC06 ngày 05/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung 02 thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc phạm vi quản lý của Công an tỉnh (kèm theo 08 trang phụ lục).
Điều 2. Giao Công an tỉnh chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ
TRÚ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CÔNG AN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 28/3/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Long An)
PHẦN 1. DANH MỤC TTHC
STT |
Tên TTHC |
Mã số TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Quyết định công bố của bộ, ngành |
||
Trực tiếp |
BC CI |
Trực tuyến |
||||||||
I |
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ: 02 TTHC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở |
1.013313 |
02 ngày làm việc |
Không |
Cơ quan đăng ký cư trú |
Công an cấp xã |
X |
X |
X |
Quyết định số 370/QĐ-BCA ngày 16/01/2025 của Bộ Công an |
2 |
Xác nhận về điều kiện diện tích bình quân nhà ở để đăng ký thường trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới |
1.013314 |
02 ngày làm việc |
Không |
Cơ quan đăng ký cư trú |
Công an cấp xã |
X |
X |
X |
Quyết định số 370/QĐ-BCA ngày 16/01/2025 của Bộ Công an |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở - 1.013313
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai đến cơ quan đăng ký cư trú (Công an cấp xã). Cơ quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển Tờ khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì xác nhận;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do
- Bước 3. Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển kết quả xác nhận hoặc văn bản trả lời cùng toàn bộ hồ sơ cho cơ quan đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết cho công dân.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
* Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
* Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1. |
Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP). |
|
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được “Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở”.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan đăng ký cư trú (Công an cấp xã).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
- Trường hợp từ chối giải quyết, Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ)
UBND (1) ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
Đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
Kính gửi(2):……………
I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
1. Họ, chữ đệm và tên:………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:.../.../……….
3. Số định danh cá nhân:………………………………………………….
4. Nơi cư trú: …………………………………………………………..
5. Quan hệ với phương tiện(3) :………………………………………………..
II. THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG TIỆN
1. Tên phương tiện: ……………………………………………………………
2. Loại: ………………………………………………………………………..
3. Số hiệu phương tiện (nếu có): ………………………………………………
4. Biển số/Số đăng ký phương tiện (nếu có): ……………………………….
5. Thông tin chủ sở hữu phương tiện: ……………………………………
- Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………….
- Ngày, tháng, năm sinh:.../.../……; Số định danh cá nhân: ………………..
- Nơi cư trú: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ UBND …………….. XÁC NHẬN:
1. Phương tiện thường xuyên đậu, đỗ tại(4): ………………………………….
………………………………………………………………………………….
2. Phương tiện được sử dụng vào mục đích để ở.
|
……,
ngày….tháng…năm… |
XÁC NHẬN CỦA(2):……………………
1. Phương tiện(5)………………..thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện tại địa chỉ(4):…………
………………………………………………………………………………….
2. Phương tiện (5)………………………được sử dụng vào mục đích để ở.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN…….. |
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân cấp trên của nơi công dân gửi đề nghị xác nhận;
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;
(3) Chủ sở hữu/người thuê, mượn, ở nhờ;
(4) Ghi địa chỉ cụ thể thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;
(5) Tên; số hiệu (nếu có); Biển số/Số đăng ký (nếu có).
* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, công dân kê khai thông tin vào biểu mẫu điện tử, những thông tin của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được tự động điền vào biểu mẫu Tờ khai. Người kê khai không phải ký vào biểu mẫu điện tử.
2. Xác nhận về điều kiện diện tích bình quân nhà ở để đăng ký thường trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới – 1.013314
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký cư trú (Công an cấp xã) cùng hồ sơ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đề nghị xác nhận đến Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, giải quyết.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và cấp giấy hẹn trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã gửi kết quả cho cơ quan đăng ký cư trú (Công an cấp xã).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến cơ quan đăng ký cư trú để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1. |
Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP). |
|
(- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan đăng ký cư trú (Công an cấp xã).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
- Trường hợp từ chối giải quyết, Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ)
UBND (1) ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
Xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
Kính gửi(2):…………………….
I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
1. Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:.../.../…..
3. Số định danh cá nhân: ………………………………………………..
4. Nơi cư trú: ………………………………………………………….
II. THÔNG TIN VỀ CHỖ Ở HỢP PHÁP
1. Địa chỉ chỗ ở hợp pháp: …………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
2. Thông tin về nhà ở:
- Diện tích thửa đất: ……………..Diện tích xây dựng: ……….Diện tích sàn: ……..
- Tổng số người đang đăng ký thường trú: ……………………………………….
- Diện tích sàn còn lại được đăng ký thường trú khi cho thuê, mượn, ở nhờ: ……….
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ UBND………….. XÁC NHẬN:
1. Tình trạng chỗ ở để đăng ký thường trú, tạm trú:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
2. Diện tích nhà ở để đăng ký thường trú khi cho thuê, mượn, ở nhờ: Tổng số người thuê, mượn, ở nhờ: …………………………………….
Tổng số diện tích chỗ ở hợp pháp thuê, mượn, ở nhờ:…………………………
……………………………………………………………………………………..
|
……,
ngày….tháng…năm… |
XÁC NHẬN CỦA UBND ……………………….(1)
Nội dung xác nhận(3): ………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN…….. |
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân cấp trên của nơi công dân gửi đề nghị xác nhận;
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;
(3) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận đầy đủ nội dung: chỗ ở đang sử dụng ổn định, không có tranh chấp và không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới quy định tại Điều 23 Luật Cư trú.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, công dân kê khai thông tin vào biểu mẫu điện tử, những thông tin của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được tự động điền vào biểu mẫu Tờ khai. Người kê khai không phải ký vào biểu mẫu điện tử.