Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông tỉnh Hưng Yên năm học 2025-2026
Số hiệu | 316/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 14/02/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Duy Hưng |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 316/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 12 tháng 02 năm 2025 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH HƯNG YÊN NĂM HỌC 2025-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 79/TTr-SGDĐT ngày 10/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông tỉnh Hưng Yên năm học 2025-2026;
(Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 14/02/2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH HƯNG YÊN NĂM
HỌC 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 12/02/2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
1. Mục đích
- Tổ chức tuyển học sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông (THPT) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và trường THPT Chuyên Hưng Yên.
- Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở các cơ sở giáo dục trong giai đoạn giáo dục cơ bản; thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục trung học cơ sở (THCS) và phân luồng đào tạo sau khi học sinh học hết chương trình THCS.
2. Yêu cầu
- Công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026 tỉnh Hưng Yên thực hiện đúng quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo an toàn, khách quan, công bằng và nghiêm túc; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lập hồ sơ và xét tuyển.
- Phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, điểm chuẩn xét tuyển được công bố công khai, kịp thời. Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng, công khai, tạo thuận lợi cho học sinh và cha mẹ học sinh.
II. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP
Học sinh tốt nghiệp THCS tại tỉnh Hưng Yên hoặc có nơi cư trú tại tỉnh Hưng Yên nhưng tốt nghiệp THCS tại tỉnh khác; trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT- BGDĐT ngày 15/9/2020.
Học sinh đăng kí dự thi vào trường THPT Chuyên Hưng Yên phải có kết quả rèn luyện, học tập 4 năm học ở cấp THCS từ mức khá trở lên.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 316/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 12 tháng 02 năm 2025 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH HƯNG YÊN NĂM HỌC 2025-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 79/TTr-SGDĐT ngày 10/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông tỉnh Hưng Yên năm học 2025-2026;
(Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 14/02/2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH HƯNG YÊN NĂM
HỌC 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 12/02/2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
1. Mục đích
- Tổ chức tuyển học sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông (THPT) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và trường THPT Chuyên Hưng Yên.
- Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở các cơ sở giáo dục trong giai đoạn giáo dục cơ bản; thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục trung học cơ sở (THCS) và phân luồng đào tạo sau khi học sinh học hết chương trình THCS.
2. Yêu cầu
- Công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026 tỉnh Hưng Yên thực hiện đúng quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo an toàn, khách quan, công bằng và nghiêm túc; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lập hồ sơ và xét tuyển.
- Phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, điểm chuẩn xét tuyển được công bố công khai, kịp thời. Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng, công khai, tạo thuận lợi cho học sinh và cha mẹ học sinh.
II. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP
Học sinh tốt nghiệp THCS tại tỉnh Hưng Yên hoặc có nơi cư trú tại tỉnh Hưng Yên nhưng tốt nghiệp THCS tại tỉnh khác; trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT- BGDĐT ngày 15/9/2020.
Học sinh đăng kí dự thi vào trường THPT Chuyên Hưng Yên phải có kết quả rèn luyện, học tập 4 năm học ở cấp THCS từ mức khá trở lên.
Những trường hợp khác do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định.
2. Chỉ tiêu và địa bàn tuyển sinh
2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh
- Chỉ tiêu tuyển sinh trung học phổ thông: Theo Phụ lục 1 đính kèm.
- Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quyết định chỉ tiêu tuyển sinh trung học cơ sở đối với trường phổ thông có nhiều cấp học trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Địa bàn tuyển sinh
Thí sinh được đăng ký dự thi (đồng thời là dự tuyển) vào 01 trường THPT công lập không chuyên bất kỳ trên địa bàn tỉnh và đăng kí dự thi (đồng thời là dự tuyển) vào trường THPT Chuyên Hưng Yên (nếu có nguyện vọng).
3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển
Toàn tỉnh tổ chức chung 01 kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập không chuyên và lớp 10 trường THPT Chuyên Hưng Yên (gọi tắt là Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT).
4.1. Môn thi
a) Trường THPT công lập không chuyên:
- Số môn thi: 03 (ba) môn gồm môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh
- Thời gian làm bài thi: Ngữ văn là 120 phút; Toán là 90 phút; Tiếng Anh là 60 phút.
- Hình thức thi: Ngữ văn thi theo hình thức thi tự luận; Toán và Tiếng Anh thi theo hình thức thi trắc nghiệm khách quan.
- Nội dung thi: nằm trong chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018, chủ yếu là chương trình lớp 9.
b) Trường THPT Chuyên Hưng Yên
- Số môn thi: 04 (bốn) môn gồm: 03 (ba) môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh theo quy định đối với trường công lập không chuyên tại mục a nêu trên và 01 (một) môn thi chuyên như sau:
+ Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học: Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên môn nào phải dự thi môn chuyên đó.
+ Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Vật lý, Hóa học, Sinh học: Môn thi chuyên là môn Khoa học tự nhiên; thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Lịch sử, Địa lý: Môn thi chuyên là môn Lịch sử và Địa lý (mỗi môn chuyên có một đề thi riêng, nội dung đảm bảo tuyển chọn được học sinh có năng khiếu về môn chuyên đó).
- Thời gian làm bài môn thi chuyên: 150 phút.
- Hình thức thi: Môn thi chuyên thi theo hình thức tự luận, riêng môn Tin học thi theo hình thức lập trình trên máy vi tính.
- Nội dung thi: Trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018, chủ yếu là chương trình lớp 9.
4.2. Thời gian tổ chức thi
Thời gian tổ chức thi tuyển sinh: Tháng 6 năm 2025.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng lịch thi cụ thể và thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
4.3. Đăng kí tuyển sinh, ra đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi
Căn cứ theo quy định của Quy chế thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn việc đăng kí tuyển sinh; quyết định thành lập Hội đồng ra đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi; quy định cụ thể và tổ chức ra đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
5. Chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích
(Chỉ áp dụng đối với thí sinh dự tuyển vào trường THPT công lập không chuyên)
Thực hiện theo Điều 14 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể như sau:
5.1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các đối tượng sau đây
a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học cơ sở.
b) Học sinh là người dân tộc rất ít người.
c) Học sinh khuyết tật.
d) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật.
đ) Học sinh trung học cơ sở đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chọn cử.
5.2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2.0 điểm; nhóm 2 được cộng 1.5 điểm; nhóm 3 được cộng 1.0 điểm.
a) Nhóm đối tượng 1
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Nhóm đối tượng 2
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Nhóm đối tượng 3
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
5.3. Đối tượng được cộng điểm khuyến khích
a) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia theo quy định tại điểm d, mục 5.1 nêu trên.
b) Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, bài thi. Trong đó giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm.
6. Xét trúng tuyển và công bố kết quả tuyển sinh
6.1. Nguyên tắc chung
- Hội đồng tuyển sinh của các trường THPT thực hiện công tác xét trúng tuyển của trường và các công việc liên quan.
- Chỉ xét trúng tuyển đối với thí sinh đảm bảo quy định về đối tượng, điều kiện dự tuyển, dự thi đủ các môn thi quy định, không vi phạm quy chế thi; các môn thi đạt mức điểm điều kiện theo quy định (đối với trường THPT công lập không chuyên các môn thi đạt trên 1,0 điểm tính theo thang điểm 10; trường THPT Chuyên Hưng Yên các môn thi đạt trên 2,0 điểm tính theo thang điểm 10). Thí sinh đăng kí dự thi vào lớp 10 trường THPT Chuyên Hưng Yên phải làm đủ 04 môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn thi chuyên. Nếu thí sinh bỏ thi môn chuyên sẽ không được dùng kết quả 03 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh để xét trúng tuyển vào trường THPT công lập không chuyên đã đăng kí.
- Xét trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Hưng Yên trước, sau đó xét trúng tuyển vào trường THPT công lập không chuyên. Thí sinh đã trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Hưng Yên không được xét trúng tuyển vào trường THPT công lập không chuyên. Thí sinh đăng ký dự thi vào trường THPT Chuyên Hưng Yên nếu không đỗ sẽ được dự xét trúng tuyển vào trường THPT không chuyên theo nguyện vọng đã đăng ký. Điểm xét trúng tuyển là tổng điểm của 03 môn thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- Xét trúng tuyển vào trường THPT công lập không chuyên theo nguyên tắc: xét trúng tuyển xong đợt 1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đợt 2 cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Thí sinh chỉ được chính thức công nhận trúng tuyển sau khi Hội đồng tuyển sinh nhà trường xem xét đủ hồ sơ, lập danh sách đề nghị và được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
6.2. Xét trúng tuyển vào Trường THPT Chuyên Hưng Yên
- Điểm môn thi tính theo thang điểm 10, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.
- Hệ số điểm môn thi: Môn thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh tính hệ số 1; môn thi chuyên tính hệ số 2.
- Điểm xét tuyển: là điểm tổng 04 môn thi đã tính hệ số.
- Căn cứ điểm tổng của thí sinh, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển sinh (theo lớp chuyên).
6.3. Xét trúng tuyển vào trường THPT công lập không chuyên
- Điểm môn thi tính theo thang điểm 10, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.
- Điểm xét tuyển: là điểm tổng 03 môn thi cộng điểm ưu tiên, khuyến khích theo quy định.
- Căn cứ điểm tổng của thí sinh, xét từ cao xuống thấp:
+ Xét trúng tuyển đợt 1: căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng tuyển sinh nhà trường dự kiến điểm chuẩn trúng tuyển đợt 1, đảm bảo tuyển được ít nhất 90% chỉ tiêu của trường, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Xét trúng tuyển đợt 2: chỉ xét trúng tuyển đối với các trường THPT còn chỉ tiêu. Những thí sinh chưa trúng tuyển đợt 1 được nộp hồ sơ dự xét trúng tuyển đợt 2 vào các trường THPT còn chỉ tiêu trên địa bàn tỉnh. Hội đồng tuyển sinh nhà trường dự kiến điểm chuẩn trúng tuyển đợt 2 (điểm chuẩn trúng tuyển đợt 2 không thấp hơn điểm chuẩn trúng tuyển đợt 1), đảm bảo chỉ tiêu được giao của trường, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trường hợp xét đợt 2 chưa đủ chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh nhà trường căn cứ tình hình thực tế, xây dựng phương án xét trúng tuyển bổ sung, trình Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định.
Trường THPT Khoái Châu thực hiện xét trúng tuyển riêng theo từng cơ sở căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh được giao.
6.4. Công bố kết quả tuyển sinh
Việc công bố điểm chuẩn được thực hiện đồng thời với công bố điểm thi.
Công tác tuyển sinh hoàn thành trước ngày 31/7/2025.
III. TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG THPT NGOÀI CÔNG LẬP
1. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh tốt nghiệp THCS trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020.
2. Kế hoạch tuyển sinh: Theo Phụ lục 2 đính kèm.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
4. Đăng ký tuyển sinh: Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể việc đăng kí tuyển sinh THPT đối với các trường THPT ngoài công lập.
5. Xét tuyển và công bố kết quả tuyển sinh
Căn cứ để xét tuyển là kết quả rèn luyện và kết quả học tập các năm học chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp THCS của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.
Hội đồng tuyển sinh của các trường THPT ngoài công lập thực hiện công tác tuyển sinh của từng trường. Các trường tổ chức cho học sinh đăng ký dự tuyển, tổng hợp danh sách học sinh đăng ký dự tuyển, tổ chức xét tuyển theo quy định, lập danh sách thí sinh trúng tuyển đề nghị Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
Công tác tuyển sinh hoàn thành trước ngày 31/7/2025.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Ban chỉ đạo tuyển sinh trung học phổ thông.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, quán triệt đầy đủ Quy chế thi tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Kế hoạch tổ chức Kỳ thi đến cán bộ, giáo viên và thí sinh dự thi nhằm cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các quy định, thông tin cần thiết về Kỳ thi.
- Ban hành các văn bản hướng dẫn và triển khai tổ chức Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập tỉnh Hưng Yên và tuyển sinh vào lớp 10 THPT ngoài công lập tỉnh Hưng Yên.
- Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông; quyết định thành lập các hội đồng ra đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi; quy định cụ thể việc tổ chức ra đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi; phê duyệt kết quả tuyển sinh trung học phổ thông.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục, các đơn vị đặt Hội đồng coi thi chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tổ chức Kỳ thi.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các trường THPT ngoài công lập công bố công khai kế hoạch tuyển sinh của từng trường; chỉ đạo tổ chức tuyển sinh đảm bảo chất lượng, tiến độ và theo đúng Quy chế thi tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc chuyển trường của học sinh THPT theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại các văn bản: Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BGDĐT ngày 03/8/2022 về việc chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông; Công văn số 2822/BGDĐT-GDTrH ngày 08/6/2023 về việc thực hiện chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức Kỳ thi tại tỉnh bảo đảm an toàn, nghiêm túc, chất lượng, đúng Quy chế.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh đúng quy định.
- Thực hiện lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện công tác báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung sau:
+ Thời gian tổ chức Kỳ thi;
+ Kết quả thực hiện Kế hoạch này và việc phê duyệt kết quả tuyển sinh của các nhà trường theo chỉ tiêu được giao trước ngày 30/8/2025.
- Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo về công tác tuyển sinh khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Chủ động nắm tình hình, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến Kỳ thi như: Buôn bán thiết bị công nghệ cao để gian lận thi cử, “đường dây” thi thuê, thi hộ, thi kèm; tung tin thất thiệt ảnh hưởng tiêu cực đến Kỳ thi, phá rối an ninh trật tự tại các Hội đồng coi thi.
- Trao đổi với ngành Giáo dục các thông tin về nguy cơ mất an ninh an toàn trong Kỳ thi, hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến Kỳ thi; tham mưu, phối hợp với ngành Giáo dục và các cơ quan liên quan khắc phục tồn tại, bất cập ảnh hưởng đến công tác bảo đảm an ninh an toàn Kỳ thi.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch, phương án triển khai lực lượng, phương tiện, biện pháp hỗ trợ ngành Giáo dục bảo mật đề thi, bài thi, bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn tại các địa điểm diễn ra hoạt động của Kỳ thi.
- Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh sau khi kết thúc Kỳ thi.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng, chống dịch bệnh trong thời gian diễn ra Kỳ thi; chỉ đạo các bệnh viện, cơ sở y tế trong tỉnh xây dựng kế hoạch bố trí nhân lực, phương tiện, cơ số thuốc phục vụ cho Kỳ thi.
Chỉ đạo Ban chỉ huy quân sự huyện, thị xã, thành phố bố trí lực lượng tham gia đảm bảo an ninh, an toàn tại các hội đồng coi thi.
Xây dựng kế hoạch rà soát, kiểm tra hệ thống cấp điện, hệ thống điện, bảo đảm cung cấp điện ổn định cho địa điểm in sao đề thi, hội đồng coi thi, chấm thi.
6. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo việc phối hợp đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực tham gia Kỳ thi; xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các Hội đồng coi thi.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huy động lực lượng các nhà trường tham gia thực hiện nhiệm vụ tại Kỳ thi; triển khai công tác tập huấn nghiệp vụ thi, các nhiệm vụ liên quan của Kỳ thi.
- Phối hợp với Công an tỉnh chỉ đạo các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự, đảm bảo an toàn tuyệt đối các Hội đồng coi thi; quản lý chặt chẽ các phương tiện in ấn, máy photocopy.
7. Các sở, ban, ngành liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026 trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan đơn vị phản ánh kịp thời qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết.
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC
2025-2026
(Kèm theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 12/02/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hưng Yên)
TT |
Đơn vị |
Số lớp |
Số Học sinh |
1 |
Trường THPT Văn Lâm |
14 |
615 |
2 |
Trường THPT Trưng Vương |
12 |
540 |
3 |
Trường THPT Mỹ Hào |
14 |
630 |
4 |
Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật |
12 |
540 |
5 |
Trường THPT Yên Mỹ |
15 |
675 |
6 |
Trường THPT Triệu Quang Phục |
11 |
485 |
7 |
Trường THPT Minh Châu |
12 |
540 |
8 |
Trường THPT Văn Giang |
13 |
575 |
9 |
Trường THPT Dương Quảng Hàm |
12 |
535 |
10 |
Trường THPT Khoái Châu |
20 |
880 |
|
+ Cơ sở 1: Thị trấn Khoái Châu |
10 |
440 |
|
+ Cơ sở 2: Xã Đại Hưng |
10 |
440 |
11 |
Trường THPT Trần Quang Khải |
9 |
405 |
12 |
Trường THPT Nguyễn Siêu |
10 |
450 |
13 |
Trường THPT Kim Động |
11 |
485 |
14 |
Trường THPT Đức Hợp |
9 |
395 |
15 |
Trường THPT Nghĩa Dân |
7 |
315 |
16 |
Trường THPT Ân Thi |
13 |
575 |
17 |
Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn |
9 |
395 |
18 |
Trường THPT Phạm Ngũ Lão |
9 |
405 |
19 |
Trường THPT Phù Cừ |
11 |
485 |
20 |
Trường THPT Nam Phù Cừ |
8 |
355 |
21 |
Trường THPT Tiên Lữ |
12 |
540 |
22 |
Trường THPT Trần Hưng Đạo |
8 |
355 |
23 |
Trường THCS và THPT Hoàng Hoa Thám |
8 |
355 |
24 |
Trường THPT Hưng Yên |
15 |
650 |
25 |
Trường THPT Chuyên Hưng Yên |
12 |
420 |
|
+ Lớp Toán |
2 |
70 |
|
+ Lớp Tiếng Anh |
2 |
70 |
|
+ Lớp Tin học |
1 |
35 |
|
+ Lớp Vật lý |
1 |
35 |
|
+ Lớp Hoá Học |
1 |
35 |
|
+ Lớp Sinh học |
1 |
35 |
|
+ Lớp Ngữ văn |
2 |
70 |
|
+ Lớp Lịch sử |
1 |
35 |
|
+ Lớp Địa lý |
1 |
35 |
|
Cộng |
286 |
12.600 |
KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NGOÀI CÔNG LẬP NĂM HỌC
2025-2026
(Kèm theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 12/02/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hưng Yên)
TT |
Đơn vị |
Số lớp |
Số học sinh |
1 |
Trường THPT Lê Quý Đôn |
10 |
450 |
2 |
Trường THPT Quang Trung |
10 |
450 |
3 |
Trường THPT Tô Hiệu |
10 |
45 |
4 |
Trường THPT Phùng Hưng |
11 |
490 |
5 |
Trường TH, THCS và THPT Hồng Đức |
8 |
360 |
6 |
Trường THPT Nguyễn Du |
8 |
360 |
7 |
Trường THPT Ngô Quyền |
7 |
305 |
8 |
Trường THPT Nguyễn Công Hoan |
12 |
540 |
9 |
Trường TH, THCS và THPT Greenfield |
10 |
270 |
10 |
Trường TH, THCS và THPT Edison |
7 |
150 |
11 |
TH,THCS, THPT Vinschool Ocean Park 2 |
5 |
135 |
12 |
Trường THPT Hùng Vương |
11 |
495 |
13 |
Trường THPT Nguyễn Tất Thành |
12 |
450 |
14 |
Trường THPT Hồng Bàng |
9 |
400 |
|
Cộng |
130 |
5.300 |