Quyết định 3151/QĐ-UBND năm 2025 thành lập; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông và Chuyển đổi số trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Sơn La
| Số hiệu | 3151/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 09/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/01/2026 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
| Người ký | Hà Trung Chiến |
| Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3151/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 09 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP; QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024, Nghị định số 283/2025/NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về Nông nghiệp và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 903/TTr-SNV ngày 02 tháng 12 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Trung tâm Khuyến nông và Chuyển đổi số trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp và Trung tâm Chuyển đổi số và Thông tin, Dữ liệu.
Trung tâm Khuyến nông và Chuyển đổi số là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường; có tư cách pháp nhân, có con dấu, trụ sở làm việc, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông và Chuyển đổi số trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Sơn La.
1. Vị trí, chức năng
Trung tâm Khuyến nông và Chuyển đổi số (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện các hoạt động sự nghiệp về khuyến nông, lâm, ngư nghiệp; hướng dẫn, điều phối, đôn đốc, kiểm tra, hỗ trợ cấp xã thực hiện công tác khuyến nông; các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; xây dựng, triển khai chính quyền số; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp và môi trường, phát triển, quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin hạ tầng số, nền tảng số, ứng dụng số về nông nghiệp và môi trường; Tổ chức thu nhận, lưu trữ, thông tin tư liệu, thống kê, bảo quản, cung cấp, khai thác, tích hợp, kết nối, phân tích, xử lý và công bố, chia sẻ dữ liệu, thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của ngành theo phân cấp; tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, hoạt động dịch vụ tư vấn theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
(1) Đề xuất xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách, định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông; công nghệ thông tin và lưu trữ dữ liệu nông nghiệp và môi trường;
(2) Đề xuất kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm. Tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
(3) Hướng dẫn, điều phối, đôn đốc, hỗ trợ công tác khuyến nông xã, cộng tác viên khuyến nông, khuyến nông cộng đồng;
(4) Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm, tham quan học tập nâng cao năng lực cho đội ngũ khuyến nông và nông dân; Tham gia đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;
(5) Xây dựng mô hình trình diễn áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất nông nghiệp; chuyển giao ra diện rộng; hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu đạt chuẩn;
(6) Tổ chức thực hiện và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về khuyến nông;
(7) Tư vấn, dịch vụ, hợp tác quốc tế và công tư trong hoạt động khuyến nông; công nghệ thông tin và lưu trữ dữ liệu nông nghiệp và môi trường;
(8) Phối hợp thực hiện công tác quản lý, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh;
(9) Tham gia nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; phòng chống và khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; thực hiện các chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn, bảo vệ môi trường; Nghiên cứu, ứng dụng thử nghiệm và lưu giữ giống nhập từ ngoài tỉnh hoặc nước ngoài có năng suất, giá trị hàng hóa cao; xây dựng, nghiên cứu và thực hiện các chương trình, đề tài, đề án về công nghệ thông tin, tư liệu, dữ liệu ngành nông nghiệp và môi trường;
(10) Quản lý và sử dụng quỹ hoạt động khuyến nông (nếu có) theo quy định của pháp luật;
(11) Khảo nghiệm giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản mới, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, phân bón, thức ăn chăn nuôi;
(12) Thực nghiệm, xây dựng quy trình sản xuất giống mới năng suất cao, chất lượng tốt; quy trình phòng trừ sinh vật gây hại cây trồng, bệnh vật nuôi, thủy sản;
(13) Tổ chức sản xuất, cung ứng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản và vật tư kỹ thuật nông nghiệp phục vụ sản xuất;
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3151/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 09 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP; QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024, Nghị định số 283/2025/NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về Nông nghiệp và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 903/TTr-SNV ngày 02 tháng 12 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Trung tâm Khuyến nông và Chuyển đổi số trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp và Trung tâm Chuyển đổi số và Thông tin, Dữ liệu.
Trung tâm Khuyến nông và Chuyển đổi số là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường; có tư cách pháp nhân, có con dấu, trụ sở làm việc, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông và Chuyển đổi số trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Sơn La.
1. Vị trí, chức năng
Trung tâm Khuyến nông và Chuyển đổi số (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện các hoạt động sự nghiệp về khuyến nông, lâm, ngư nghiệp; hướng dẫn, điều phối, đôn đốc, kiểm tra, hỗ trợ cấp xã thực hiện công tác khuyến nông; các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; xây dựng, triển khai chính quyền số; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp và môi trường, phát triển, quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin hạ tầng số, nền tảng số, ứng dụng số về nông nghiệp và môi trường; Tổ chức thu nhận, lưu trữ, thông tin tư liệu, thống kê, bảo quản, cung cấp, khai thác, tích hợp, kết nối, phân tích, xử lý và công bố, chia sẻ dữ liệu, thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của ngành theo phân cấp; tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, hoạt động dịch vụ tư vấn theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
(1) Đề xuất xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách, định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông; công nghệ thông tin và lưu trữ dữ liệu nông nghiệp và môi trường;
(2) Đề xuất kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm. Tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
(3) Hướng dẫn, điều phối, đôn đốc, hỗ trợ công tác khuyến nông xã, cộng tác viên khuyến nông, khuyến nông cộng đồng;
(4) Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm, tham quan học tập nâng cao năng lực cho đội ngũ khuyến nông và nông dân; Tham gia đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;
(5) Xây dựng mô hình trình diễn áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất nông nghiệp; chuyển giao ra diện rộng; hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu đạt chuẩn;
(6) Tổ chức thực hiện và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về khuyến nông;
(7) Tư vấn, dịch vụ, hợp tác quốc tế và công tư trong hoạt động khuyến nông; công nghệ thông tin và lưu trữ dữ liệu nông nghiệp và môi trường;
(8) Phối hợp thực hiện công tác quản lý, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh;
(9) Tham gia nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; phòng chống và khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; thực hiện các chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn, bảo vệ môi trường; Nghiên cứu, ứng dụng thử nghiệm và lưu giữ giống nhập từ ngoài tỉnh hoặc nước ngoài có năng suất, giá trị hàng hóa cao; xây dựng, nghiên cứu và thực hiện các chương trình, đề tài, đề án về công nghệ thông tin, tư liệu, dữ liệu ngành nông nghiệp và môi trường;
(10) Quản lý và sử dụng quỹ hoạt động khuyến nông (nếu có) theo quy định của pháp luật;
(11) Khảo nghiệm giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản mới, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, phân bón, thức ăn chăn nuôi;
(12) Thực nghiệm, xây dựng quy trình sản xuất giống mới năng suất cao, chất lượng tốt; quy trình phòng trừ sinh vật gây hại cây trồng, bệnh vật nuôi, thủy sản;
(13) Tổ chức sản xuất, cung ứng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản và vật tư kỹ thuật nông nghiệp phục vụ sản xuất;
(14) Dự phòng và cung ứng giống theo đặt hàng của cơ quan nhà nước; tham gia thực hiện chính sách hỗ trợ giống theo kế hoạch phê duyệt;
(15) Tham mưu công tác chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, kết nối với cấp tỉnh và quốc gia. Đầu mối triển khai Chiến lược, Chương trình, Đề án về chuyển đổi số, Chính phủ điện tử, kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh, dữ liệu quốc gia, an toàn và an ninh mạng; theo dõi, đánh giá, báo cáo kết quả;
(16) Quản lý, vận hành, duy trì hạ tầng số, nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, bản đồ ngành nông nghiệp và môi trường; bảo đảm an toàn thông tin và khả năng chia sẻ. Kết nối, liên thông trao đổi dữ liệu giữa hệ thống thông tin ngành nông nghiệp và môi trường với các hệ thống khác; cập nhật dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, đô thị thông minh;
(17) Quản lý, vận hành Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của Sở; triển khai công tác thông tin, truyền thông phục vụ chuyển đổi số;
(18) Tổ chức thu nhận, quản lý, lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tư liệu, cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp và môi trường và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp và môi trường theo quy định. Thực hiện công tác lưu trữ và thông tin tư liệu, thư viện nông nghiệp và môi trường; cung cấp, khai thác, sử dụng; thu phí khai thác, sử dụng về thông tin, tư liệu thuộc ngành nông nghiệp và môi trường theo quy định của pháp luật. Thực hiện dịch vụ lưu trữ đối với thông tin, tư liệu ngành nông nghiệp và môi trường. Ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức, quản lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu ngành nông nghiệp và môi trường trên môi trường điện tử; Tổ chức, phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đề án sau khi được phê duyệt;
(19) Thực hiện số hóa, nhập liệu, chuẩn hóa các loại bản đồ, cấu trúc dữ liệu và chuyển đổi căn bản các dữ liệu trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường thành dữ liệu điện tử. Xây dựng kho quản lý dữ liệu điện tử để quản lý, lưu giữ thông tin, dữ liệu điện tử khi thực hiện các giao dịch trực tuyến trên môi trường điện tử. Thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công liên quan đến chuyển đổi số ngành nông nghiệp và môi trường. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan công khai, công bố, cung cấp, chia sẻ và sử dụng thông tin, tư liệu, dữ liệu, dữ liệu mở về nông nghiệp và môi trường với các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật và theo phân công của Giám đốc Sở;
(20) Thực hiện phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức tập huấn, tuyên truyền và phổ biến chính sách pháp luật nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số. Chuyển giao các ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm chuyên ngành cho các phòng, đơn vị trực thuộc và các đối tượng liên quan theo phân công của Giám đốc Sở, phù hợp với kế hoạch, đề án, nhiệm vụ đã được phê duyệt và quy định của pháp luật;
(21) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Môi trường kiểm tra việc thu thập, quản lý, lưu trữ, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu ngành nông nghiệp và môi trường; hướng dẫn, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin;
(22) Tham gia, thực hiện các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm chuyên ngành và cơ sở dữ liệu;
(23) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin; quản lý, khai thác, chia sẻ dữ liệu nông nghiệp và môi trường;
(24) Thống kê, báo cáo về lĩnh vực lưu trữ, khai thác, cung cấp, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số ngành nông nghiệp và môi trường;
(25) Quản lý tổ chức bộ máy, viên chức, người lao động, tài chính, tài sản thuộc phạm vi quản lý;
(26) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Trung tâm
- Trung tâm có Giám đốc và 02 Phó Giám đốc (số lượng cấp phó có thể thực hiện cao hơn trong thời hạn tối đa 03 năm kể từ ngày thực hiện sắp xếp; cơ quan trực tiếp quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm sắp xếp, bố trí để giảm số lượng cấp phó, bảo đảm phù hợp với quy định).
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
- Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm.
- Phó Giám đốc giúp Giám đốc thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Trung tâm.
b) Trung tâm có các phòng chuyên môn và các trại giống trực thuộc
- Phòng chuyên môn:
(1) Phòng Hành chính tổng hợp;
(2) Phòng Kỹ thuật - Chuyển giao;
(3) Phòng Tư vấn - Phát triển Giống nông nghiệp;
(4) Phòng Chuyển đổi số;
(5) Phòng Dữ liệu - Lưu trữ.
- Trại giống trực thuộc:
(1) Trại giống Mường Hồng;
(2) Trại giống Phù Yên;
(3) Trại Giống cá tầm và thuỷ sản khác;
(4) Trại giống Pột Là.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường chỉ đạo Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp; Trung tâm Chuyển đổi số và Thông tin, Dữ liệu bàn giao hồ sơ, tài liệu, tổ chức bộ máy, viên chức, người lao động, tài sản, tài chính, các nhiệm vụ đang thực hiện về Trung tâm Khuyến nông và Chuyển đổi số thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
2. Trung tâm Khuyến nông và Chuyển đổi số
a) Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, tổ chức bộ máy, viên chức, người lao động, tài sản, tài chính, các nhiệm vụ đang thực hiện từ Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp, Trung tâm Chuyển đổi số và Thông tin, Dữ liệu.
b) Sắp xếp, bố trí viên chức, người lao động của Trung tâm phù hợp với cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm.
c) Ban hành quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng, đơn vị thuộc Trung tâm.
d) Xây dựng Đề án vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện.
đ) Đánh giá xây dựng mức độ thực hiện tự chủ tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
3. Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp; Trung tâm Chuyển đổi số và Thông tin, Dữ liệu hoàn thiện các quy trình thủ tục trong quyết toán tài chính, tài sản và các vấn đề khác có liên quan; giao nộp, bàn giao con dấu cho cơ quan có thẩm quyền quản lý chậm nhất ngày 31/12/2025.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026; bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh