Quyết định 3034/QĐ-NHNN năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số hiệu | 3034/QĐ-NHNN |
Ngày ban hành | 22/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/09/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Người ký | Phạm Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Bộ máy hành chính |
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3034/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2025 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 14/2025/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2025.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3034/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 8 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành được thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định TTHC |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực |
||||
1 |
Thủ tục chấp thuận cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ. |
Thông tư số 14/2025/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực |
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu đề nghị áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước;
- Bước 2. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận việc đề nghị áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Để phục vụ cho việc chấp thuận, trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước thực hiện:
- Làm việc trực tiếp với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3034/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2025 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 14/2025/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2025.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3034/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 8 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành được thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định TTHC |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực |
||||
1 |
Thủ tục chấp thuận cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ. |
Thông tư số 14/2025/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực |
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu đề nghị áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước;
- Bước 2. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận việc đề nghị áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Để phục vụ cho việc chấp thuận, trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước thực hiện:
- Làm việc trực tiếp với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cập nhật, nộp hồ sơ bổ sung hoặc cung cấp các thông tin.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-NHNN;
b) Báo cáo đánh giá tình hình tuân thủ các yêu cầu của phương pháp xếp hạng nội bộ của ngân hàng theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Thông tư số 14/2025/TT-NHNN;
c) Tài liệu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng bao gồm:
(i) Quy định, quy trình nội bộ về triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ (bao gồm cả nội dung về thiết kế, vận hành, kiểm định, kiểm toán, giám sát mô hình, điều chỉnh hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ);
(ii) Tài liệu phê duyệt liên quan đến hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ;
(iii) Quy định, quy trình nội bộ về hệ thống công nghệ thông tin, quản trị dữ liệu phục vụ phương pháp xếp hạng nội bộ, trong đó bao gồm nội dung về tiêu chuẩn chất lượng, làm sạch và chiết xuất dữ liệu;
d) Báo cáo về việc triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, trong đó tối thiểu bao gồm:
(i) Kết quả kiểm định mô hình (báo cáo kết quả kiểm định trước khi triển khai, báo cáo định kỳ và đột xuất);
(ii) Kết quả giám sát mô hình;
(iii) Kết quả kiểm toán nội bộ;
(iv) Kết quả rà soát của bộ phận có chức năng kiểm soát rủi ro tín dụng khách hàng;
(v) Kết quả tính toán tỷ lệ an toàn vốn, tỷ lệ bao phủ, tỷ lệ sàn đầu ra;
(vi) Các báo cáo về sử dụng mô hình của bên thứ ba (nếu có);
đ) Báo cáo của tổ chức kiểm toán độc lập đánh giá về việc tuân thủ các yêu cầu liên quan đến phương pháp xếp hạng nội bộ theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Thông tư số 14/2025/TT-NHNN;
e) Quy định nội bộ hoặc báo cáo về cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của các bên liên quan việc triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và tính vốn theo phương pháp xếp hạng nội bộ;
g) Tài liệu chứng minh việc tích hợp và sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ trong phê duyệt tín dụng, quản lý rủi ro, phân bổ vốn nội bộ, báo cáo;
h) Quy định, quy trình về tính vốn (tài sản có rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động, tỷ lệ an toàn vốn) theo phương pháp xếp hạng nội bộ;
i) Tóm tắt tình hình, kết quả thực hiện của ngân hàng trong giai đoạn chuyển đổi sang phương pháp xếp hạng nội bộ;
k) Các tài liệu, quy định khác chứng minh việc đáp ứng yêu cầu liên quan đến phương pháp xếp hạng nội bộ theo quy định tại Thông tư số 14/2025/TT-NHNN.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời gian giải quyết: 12 tháng kể từ ngày nhận đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận việc đề nghị áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ hoặc văn bản từ chối.
1.9. Lệ phí: Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ theo Mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-NHNN.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Sau thời gian tối thiểu 02 năm kể từ ngày ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản đăng ký gửi Ngân hàng Nhà nước nêu tại điểm a(i) khoản 3 Điều 7 Thông tư số 14/2025/TT-NHNN;
- Có 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận được tổ chức kiểm toán độc lập và Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của ngân hàng thương mại, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá đã tuân thủ các yêu cầu liên quan đến phương pháp xếp hạng nội bộ theo quy định tại Thông tư số 14/2025/TT-NHNN (bao gồm cả hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, hệ thống, công cụ tính vốn phục vụ phương pháp xếp hạng nội bộ, tỷ lệ bao phủ, tỷ lệ sàn đầu ra) phù hợp với phạm vi đề nghị chấp thuận;
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 43/2024/QH15;
- Thông tư số 14/2025/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP XẾP HẠNG
NỘI BỘ
(Kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP XẾP HẠNG NỘI BỘ
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Qua Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực)
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 14/2022/QH15;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Thông tư số .../2025/TT-NHNN ngày ... tháng .... năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây viết tắt là Thông tư số .../2025/TT-NHNN);
Nay, [Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài...] đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét chấp thuận cho ngân hàng được áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ cho rủi ro tín dụng khách hàng. Ngân hàng đã lập hồ sơ theo các thành phần yêu cầu tại khoản 1 Điều 33 Thông tư số .../2025/TT-NHNN, gồm:
1. Phạm vi áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ không vượt quá phạm vi đã đăng ký: …….
2. Thời điểm áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ: …….
3. Chi tiết về việc ngân hàng đã thực hiện phân bổ các nguồn lực (như tài chính, cơ cấu tổ chức, nhân lực, dữ liệu, công nghệ thông tin...) cho việc áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ.
…….
[Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài...] xin cam kết:
- Nội dung, thông tin tại Đơn đề nghị và hồ sơ đề nghị chấp thuận là chính xác, trung thực.
- Sau khi được chấp thuận áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ, [Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ...] cam kết tiếp tục phân bổ nguồn lực cần thiết cho việc áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định tại Thông tư số .../2025/TT-NHNN và các quy định khác có liên quan của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và pháp luật; nếu vi phạm ngân hàng xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
..., ngày... tháng... năm ... Người đại diện theo pháp luật của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |