Quyết định 3029/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 3029/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 05/01/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3029/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 18 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2869/QĐ-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6256/TTr-STNMT ngày 09 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 3029/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực: Thuế |
|||||
|
Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải |
40 ngày làm việc |
Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Không có |
Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 3029/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục: Khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (Mã thủ tục: 1.013040; Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (gọi chung là người nộp phí) thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 153/2024/NĐ-CP) thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức thu phí cấp huyện nộp hồ sơ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp trực tuyến.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3029/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 18 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2869/QĐ-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6256/TTr-STNMT ngày 09 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 3029/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực: Thuế |
|||||
|
Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải |
40 ngày làm việc |
Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Không có |
Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 3029/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục: Khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (Mã thủ tục: 1.013040; Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (gọi chung là người nộp phí) thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 153/2024/NĐ-CP) thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức thu phí cấp huyện nộp hồ sơ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp trực tuyến.
Bước 2. Xử lý hồ sơ:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm tra, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của người nộp phí là cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải:
Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (gọi tắt là Tờ khai phí) theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP (phụ lục kèm theo bên dưới), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí và nộp phí theo quy định.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm tra, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của người nộp phí là cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải:
- Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động, người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP (phụ lục kèm theo bên dưới), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
- Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành, người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP (phụ lục kèm theo bên dưới), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí và nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP. Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ số phí nộp thừa vào số phí phải nộp của kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí phải nộp cao hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí phải nộp bổ sung số phí còn thiếu theo Thông báo nộp phí cho tổ chức thu phí.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc gửi bản điện tử qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/.
- Nộp phí, tiền chậm nộp phí (nếu có): người nộp phí nộp theo một trong các hình thức sau theo hướng dẫn của tổ chức thu phí:
+ Nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức phí mở tại Kho bạc Nhà nước
+ Nộp theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng
+ Nộp qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện (trong giờ hành chính) nhận kết quả hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bến Tre (nếu có nhu cầu).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết:
Tổng thời gian tối đa giải quyết thủ tục hành chính: 40 ngày làm việc, trong đó:
- Thời gian thẩm định tờ khai phí kể từ ngày nhận Tờ khai phí: trong thời hạn 30 ngày làm việc.
- Thời gian ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải trong trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp: chậm nhất trong 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp phí theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 153/2024/NĐ-CP là các cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường cấp huyện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải bao gồm:
- Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
- Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
- Cơ sở lọc, hoá dầu;
- Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
- Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
- Nhà máy nhiệt điện;
- Cơ sở sản xuất xi măng;
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các cơ sở nêu trên.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP đối với trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên Tờ khai nộp phí: Mẫu số 01: Mẫu Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP (kèm theo bên dưới).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định số 153/2024/NĐ-CP phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
____________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Mẫu số 01
TÊN NGƯỜI NỘP
PHÍ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
Quý …. Năm ……
Kính gửi: …………………………………..1
A. THÔNG TIN CHUNG
Tên người nộp phí2: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
MST: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện thoại………………… Fax:……………………… Email: ……………………………………
Tài khoản số:……………………………………… Tại ngân hàng: ………………………………
Loại hình, lĩnh vực sản xuất: ………………………………………………………………………
Khí thải phát sinh từ cơ sở thuộc đối tượng chịu phí theo quy định như sau: (Kê khai các dòng khí thải phải tính phí của cơ sở) ………………………………………………
B. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KỲ TÍNH PHÍ
i. Thông tin về dòng khí thải thứ i
i.1. Tổng thời gian xả khí thải trong kỳ tính phí (giờ): …………………………………………
i.2. Lưu lượng khí thải phát sinh (Nm3/giờ): ……………………………………………………
i.3. Số phí biến đổi của từng chất ô nhiễm trong khí thải:
Thông số ô nhiễm |
Nồng độ |
Số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tại dòng khí thải thứ i (Ci) |
Bụi |
|
|
NOx (gồm NO2 và NO) |
|
|
SOx |
|
|
CO |
|
|
i.4. Căn cứ để kê khai nồng độ từng thông số ô nhiễm trong khí thải (Ghi rõ tên đơn vị phân tích, thông tin phiếu kết quả quan trắc môi trường): ………………………
C. SỐ PHÍ BIẾN ĐỔI PHẢI NỘP TRONG KỲ (C = ΣCi)*
C = ……………………… đồng.
D. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này =……………………………………………… đồng.
2. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:
Số thứ tự |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Số phí phát sinh trong kỳ F= f/4 + C |
|
2 |
Số phí từ kỳ trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có) |
|
3 |
Số phí nộp thừa từ kỳ trước (nếu có) |
|
4 |
Số phí còn phải nộp vào ngân sách nhà nước (1 + 2 - 3) |
|
3. Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp vào ngân sách nhà nước (Viết bằng chữ): .………………………………………………………………………
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị.
Cơ quan tiếp
nhận, thẩm định
|
...., ngày ...
tháng ... năm... |
_______________________
1 Phòng Tài nguyên và Môi trường
2 Tên tổ chức/cá nhân đối tượng nộp phí