Quyết định 3011/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu và thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 3011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 16/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Trần Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3011/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 16 tháng 12 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/ 11/2019;
Căn cứ Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 09/8/2022 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Quy định xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và Quyết định số 2254/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 92/TTr-VPĐPNTM ngày 04/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Đã ban hành |
Nay sửa đổi, bổ sung |
||
Chỉ tiêu đạt chuẩn xã NTM giai đoạn 2022-2025 |
Chỉ tiêu đạt chuẩn xã NTM giai đoạn 2022-2025 |
|||||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|||
16 |
Văn hóa |
Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới |
Đạt đủ các chỉ tiêu: - Có ít nhất 70% thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa 3 năm liên tục (tại thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới). Đối với xã có 3 thôn thì ít nhất 2/3 thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa 3 năm liên tục. - 100% thôn có hương ước, quy ước được xây dựng và thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 22/2018/QĐ- TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ, được UBND cấp huyện công nhận. - Có ít nhất 01 thôn được UBND cấp huyện phê duyệt phương án/kế hoạch xây dựng thôn NTM kiểu mẫu (hoặc phương án/kế hoạch duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu đối với thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM) và có tổ chức thực hiện theo kế hoạch, tiến độ đề ra. |
Đạt đủ các chỉ tiêu: - Có ít nhất 70% thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa tại thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn NTM và đảm bảo ít nhất 50% thôn đạt thôn văn hóa 02 năm liên tục (bao gồm năm xét công nhận đạt chuẩn) trên tổng số thôn của xã. Riêng đối với xã có 03 thôn thì có ít nhất 02 thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa 02 năm liên tục tại thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn NTM. - 100% thôn có hương ước, quy ước được xây dựng và thực hiện theo đúng quy định tại Điều 24 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ. - Có ít nhất 01 thôn được UBND cấp huyện phê duyệt phương án/kế hoạch xây dựng thôn NTM kiểu mẫu (hoặc phương án/kế hoạch duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu đối với thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM) và có tổ chức thực hiện theo kế hoạch, tiến độ đề ra. |
||
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Đã ban hành |
Nay sửa đổi, bổ sung |
||
Chỉ tiêu đạt chuẩn xã NTM nâng cao giai đoạn 2022-2025 |
Chỉ tiêu đạt chuẩn xã NTM nâng cao giai đoạn 2022-2025 |
|||||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|||
6 |
Văn hóa |
6.3. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới |
Đạt đủ các chỉ tiêu: - Có ít nhất 70% thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa 03 năm liên tục trở lên tại thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao. - Có 15% thôn văn hóa tiêu biểu 05 năm liên tục trở lên/tổng số thôn của xã được UBND cấp huyện tặng Giấy khen theo qui định; 10% Gia đình văn hóa tiêu biểu 03 năm liên tục trở lên/tổng số hộ gia đình văn hóa được UBND xã tặng Giấy khen Gia đình văn hóa trong các đợt sơ kết, tổng kết chuyên đề (hoặc lồng ghép sơ kết, tổng kết) ở địa phương. - Có ít nhất 50% số thôn được UBND cấp huyện phê duyệt phương án/kế hoạch xây dựng thôn NTM kiểu mẫu (hoặc phương án/kế hoạch duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu đối với thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM) và có tổ chức thực hiện theo kế hoạch, tiến độ đề ra. |
Đạt đủ các chỉ tiêu: - Có ít nhất 70% thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa tại thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao và đảm bảo ít nhất 50% thôn đạt thôn văn hóa 02 năm liên tục (bao gồm năm xét công nhận đạt chuẩn) trên tổng số thôn của xã. Riêng đối với xã có 03 thôn thì có ít nhất 02 thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa 02 năm liên tục tại thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao. - Có ít nhất 50% số thôn được UBND cấp huyện phê duyệt phương án/kế hoạch xây dựng thôn NTM kiểu mẫu (hoặc phương án/kế hoạch duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu đối với thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM) và có tổ chức thực hiện theo kế hoạch, tiến độ đề ra. |
||
|
|
|
|
|
|
|
1. Sửa đổi chỉ tiêu 5.2 Nghèo đa chiều của tiêu chí số 5 về thu nhập và nghèo đa chiều, cụ thể:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
||
Đã ban hành |
Nay sửa đổi, bổ sung |
|||
Khu vực 1 |
Khu vực 1 |
|||
5 |
Thu nhập và nghèo đa chiều |
5.2 Nghèo đa chiều (theo tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2022- 2025) |
Thấp hơn tỷ lệ hộ nghèo của xã ít nhất 6% (không tính hộ nghèo không có khả năng lao động) |
Thấp hơn tỷ lệ hộ nghèo của xã ít nhất 6% (không tính hộ nghèo không có khả năng lao động). Riêng đối với các thôn ở các xã có tỷ lệ hộ nghèo của xã ≤ 6% thì tỷ lệ hộ nghèo xét thôn NTM kiểu mẫu ≤ 3% (không tính hộ nghèo không có khả năng lao động) |
|
|
|
|
|
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đạt chuẩn |
|
|||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
|||||
6 |
Văn hóa, giáo dục, y tế |
Đã ban hành |
Nay sửa đổi, bổ sung |
|
|||
6.1 Văn hóa |
|
||||||
|
|
c. Về văn hóa, thông tin - Thôn được công nhận “Thôn văn hóa” liên tục trong 03 năm tính đến năm xét công nhận |
c. Về văn hóa, thông tin - Thôn được công nhận “Thôn văn hóa” tại thời điểm xét công nhận thôn đạt chuẩn NTM kiểu mẫu |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|
|
|
e. Thôn có quy ước, hương ước được xây dựng và thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ được UBND cấp huyện phê duyệt. Người dân tự nguyện đóng góp các khoản xây dựng thôn NTM kiểu mẫu như đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật |
e. Thôn có quy ước, hương ước được xây dựng và thực hiện theo đúng quy định tại Điều 24 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ. Người dân tự nguyện đóng góp các khoản xây dựng thôn NTM kiểu mẫu như đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đạt chuẩn |
|
|||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
|||||
9 |
Quốc phòng và an ninh, trật tự xã hội |
Đã ban hành |
Nay sửa đổi, bổ sung |
|
|||
9.2. An ninh, trật tự xã hội |
|
||||||
|
- Trong năm, trên địa bàn thôn không để xảy ra các vụ án nghiêm trọng trở lên; không có công dân đăng ký thường trú hoặc tạm trú ở thôn phạm tội nghiêm trọng trở lên (Bị cơ quan điều tra các cấp khởi tố bị can với khung hình phạt từ 3 năm tù giam trở lên). |
- Trong năm, trên địa bàn thôn không để xảy ra các vụ án nghiêm trọng trở lên và không có công dân đăng ký thường trú hoặc tạm trú ở thôn phạm tội nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng). |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|
1. Các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện tốt các tiêu chí, chỉ tiêu sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này; trường hợp vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện thì kịp thời có văn bản phản ánh về UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) để chỉ đạo, xử lý.
2. Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động - Thương binh và Xã hội; Công an tỉnh và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu sửa đổi, bổ sung theo Quyết định này đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn đánh giá xét công nhận thôn đạt thôn văn hóa hằng năm đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức Hội các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiêu chí NTM được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định này.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Phòng, ban, đơn vị có liên quan và UBND các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt các tiêu chí, chỉ tiêu được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định này; chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) thẩm định, xét công nhận xã, thôn đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao hằng năm theo đúng quy định.
5. Văn phòng Điều phối NTM tỉnh: Đăng tải nội dung Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử NTM tỉnh (http://nongthonmoi.quangnam.gov.vn) để các ngành, địa phương nghiên cứu thực hiện; theo dõi, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện để tham mưu đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3011/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 16 tháng 12 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/ 11/2019;
Căn cứ Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 09/8/2022 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Quy định xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và Quyết định số 2254/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 92/TTr-VPĐPNTM ngày 04/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Đã ban hành |
Nay sửa đổi, bổ sung |
||
Chỉ tiêu đạt chuẩn xã NTM giai đoạn 2022-2025 |
Chỉ tiêu đạt chuẩn xã NTM giai đoạn 2022-2025 |
|||||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|||
16 |
Văn hóa |
Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới |
Đạt đủ các chỉ tiêu: - Có ít nhất 70% thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa 3 năm liên tục (tại thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới). Đối với xã có 3 thôn thì ít nhất 2/3 thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa 3 năm liên tục. - 100% thôn có hương ước, quy ước được xây dựng và thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 22/2018/QĐ- TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ, được UBND cấp huyện công nhận. - Có ít nhất 01 thôn được UBND cấp huyện phê duyệt phương án/kế hoạch xây dựng thôn NTM kiểu mẫu (hoặc phương án/kế hoạch duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu đối với thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM) và có tổ chức thực hiện theo kế hoạch, tiến độ đề ra. |
Đạt đủ các chỉ tiêu: - Có ít nhất 70% thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa tại thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn NTM và đảm bảo ít nhất 50% thôn đạt thôn văn hóa 02 năm liên tục (bao gồm năm xét công nhận đạt chuẩn) trên tổng số thôn của xã. Riêng đối với xã có 03 thôn thì có ít nhất 02 thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa 02 năm liên tục tại thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn NTM. - 100% thôn có hương ước, quy ước được xây dựng và thực hiện theo đúng quy định tại Điều 24 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ. - Có ít nhất 01 thôn được UBND cấp huyện phê duyệt phương án/kế hoạch xây dựng thôn NTM kiểu mẫu (hoặc phương án/kế hoạch duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu đối với thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM) và có tổ chức thực hiện theo kế hoạch, tiến độ đề ra. |
||
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Đã ban hành |
Nay sửa đổi, bổ sung |
||
Chỉ tiêu đạt chuẩn xã NTM nâng cao giai đoạn 2022-2025 |
Chỉ tiêu đạt chuẩn xã NTM nâng cao giai đoạn 2022-2025 |
|||||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|||
6 |
Văn hóa |
6.3. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới |
Đạt đủ các chỉ tiêu: - Có ít nhất 70% thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa 03 năm liên tục trở lên tại thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao. - Có 15% thôn văn hóa tiêu biểu 05 năm liên tục trở lên/tổng số thôn của xã được UBND cấp huyện tặng Giấy khen theo qui định; 10% Gia đình văn hóa tiêu biểu 03 năm liên tục trở lên/tổng số hộ gia đình văn hóa được UBND xã tặng Giấy khen Gia đình văn hóa trong các đợt sơ kết, tổng kết chuyên đề (hoặc lồng ghép sơ kết, tổng kết) ở địa phương. - Có ít nhất 50% số thôn được UBND cấp huyện phê duyệt phương án/kế hoạch xây dựng thôn NTM kiểu mẫu (hoặc phương án/kế hoạch duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu đối với thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM) và có tổ chức thực hiện theo kế hoạch, tiến độ đề ra. |
Đạt đủ các chỉ tiêu: - Có ít nhất 70% thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa tại thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao và đảm bảo ít nhất 50% thôn đạt thôn văn hóa 02 năm liên tục (bao gồm năm xét công nhận đạt chuẩn) trên tổng số thôn của xã. Riêng đối với xã có 03 thôn thì có ít nhất 02 thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa 02 năm liên tục tại thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao. - Có ít nhất 50% số thôn được UBND cấp huyện phê duyệt phương án/kế hoạch xây dựng thôn NTM kiểu mẫu (hoặc phương án/kế hoạch duy trì, nâng chuẩn theo Bộ tiêu chí thôn NTM kiểu mẫu đối với thôn đã đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu/thôn NTM) và có tổ chức thực hiện theo kế hoạch, tiến độ đề ra. |
||
|
|
|
|
|
|
|
1. Sửa đổi chỉ tiêu 5.2 Nghèo đa chiều của tiêu chí số 5 về thu nhập và nghèo đa chiều, cụ thể:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
||
Đã ban hành |
Nay sửa đổi, bổ sung |
|||
Khu vực 1 |
Khu vực 1 |
|||
5 |
Thu nhập và nghèo đa chiều |
5.2 Nghèo đa chiều (theo tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2022- 2025) |
Thấp hơn tỷ lệ hộ nghèo của xã ít nhất 6% (không tính hộ nghèo không có khả năng lao động) |
Thấp hơn tỷ lệ hộ nghèo của xã ít nhất 6% (không tính hộ nghèo không có khả năng lao động). Riêng đối với các thôn ở các xã có tỷ lệ hộ nghèo của xã ≤ 6% thì tỷ lệ hộ nghèo xét thôn NTM kiểu mẫu ≤ 3% (không tính hộ nghèo không có khả năng lao động) |
|
|
|
|
|
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đạt chuẩn |
|
|||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
|||||
6 |
Văn hóa, giáo dục, y tế |
Đã ban hành |
Nay sửa đổi, bổ sung |
|
|||
6.1 Văn hóa |
|
||||||
|
|
c. Về văn hóa, thông tin - Thôn được công nhận “Thôn văn hóa” liên tục trong 03 năm tính đến năm xét công nhận |
c. Về văn hóa, thông tin - Thôn được công nhận “Thôn văn hóa” tại thời điểm xét công nhận thôn đạt chuẩn NTM kiểu mẫu |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|
|
|
e. Thôn có quy ước, hương ước được xây dựng và thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ được UBND cấp huyện phê duyệt. Người dân tự nguyện đóng góp các khoản xây dựng thôn NTM kiểu mẫu như đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật |
e. Thôn có quy ước, hương ước được xây dựng và thực hiện theo đúng quy định tại Điều 24 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ. Người dân tự nguyện đóng góp các khoản xây dựng thôn NTM kiểu mẫu như đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đạt chuẩn |
|
|||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
|||||
9 |
Quốc phòng và an ninh, trật tự xã hội |
Đã ban hành |
Nay sửa đổi, bổ sung |
|
|||
9.2. An ninh, trật tự xã hội |
|
||||||
|
- Trong năm, trên địa bàn thôn không để xảy ra các vụ án nghiêm trọng trở lên; không có công dân đăng ký thường trú hoặc tạm trú ở thôn phạm tội nghiêm trọng trở lên (Bị cơ quan điều tra các cấp khởi tố bị can với khung hình phạt từ 3 năm tù giam trở lên). |
- Trong năm, trên địa bàn thôn không để xảy ra các vụ án nghiêm trọng trở lên và không có công dân đăng ký thường trú hoặc tạm trú ở thôn phạm tội nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng). |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
|
1. Các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện tốt các tiêu chí, chỉ tiêu sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này; trường hợp vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện thì kịp thời có văn bản phản ánh về UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) để chỉ đạo, xử lý.
2. Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động - Thương binh và Xã hội; Công an tỉnh và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu sửa đổi, bổ sung theo Quyết định này đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn đánh giá xét công nhận thôn đạt thôn văn hóa hằng năm đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức Hội các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiêu chí NTM được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định này.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Phòng, ban, đơn vị có liên quan và UBND các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt các tiêu chí, chỉ tiêu được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định này; chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) thẩm định, xét công nhận xã, thôn đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao hằng năm theo đúng quy định.
5. Văn phòng Điều phối NTM tỉnh: Đăng tải nội dung Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử NTM tỉnh (http://nongthonmoi.quangnam.gov.vn) để các ngành, địa phương nghiên cứu thực hiện; theo dõi, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện để tham mưu đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |