Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực trợ giúp xã hội tại Làng Hòa Bình tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 2905/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 02/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Trần Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2905/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 02 tháng 12 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật giá số 16/2023/QH15 ngày 19/6/2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày 01/7/2024 của Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá;
Căn cứ Thông tư số 02/2018/TT-BLĐTBXH ngày 27/4/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ trợ giúp xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của HĐND tỉnh quy định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2024/NQ-HĐND ngày 24/10/2024 của HĐND tỉnh Quy định một số mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác được hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 06/8/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc uỷ quyền Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc;
Theo Thông báo số 437/TB-UBND ngày 22/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam kết luận cuộc họp giao ban ngày 18/11/2024 giữa Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 226/TTr-LĐTBXH ngày 27/11/2024 (kèm theo Công văn số 48/LHB ngày 26/11/2024 của Làng Hoà Bình Quảng Nam), ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 3730/STC-GCS ngày 29/10/2024, ý kiến thống nhất của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 02/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giá dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp
TT |
Đối tượng áp dụng |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
|
1 |
Chi phí cấp lần đầu khi tiếp nhận đối tượng |
Lần/đối tượng |
700.000 |
|
2 |
Giá dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp (tính theo ngày chăm sóc, thời gian không quá 03 tháng) |
|
|
|
- |
Trẻ em dưới 18 tháng tuổi |
Người/ngày |
756.555 |
|
- |
Trẻ em bình thường từ 18 tháng đến dưới 6 tuổi |
Trẻ em từ 18 tháng đến dưới 4 tuổi |
Người/ngày |
348.193 |
Trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 06 tuổi |
Người/ngày |
331.526 |
||
- |
Trẻ em khuyết tật từ 18 tháng đến dưới 6 tuổi |
Trẻ em từ 18 tháng đến dưới 4 tuổi |
Người/ngày |
389.029 |
Trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 06 tuổi |
Người/ngày |
372.362 |
||
- |
Trẻ em bình thường từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi |
Người/ngày |
298.857 |
|
- |
Trẻ em khuyết tật từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi |
Người/ngày |
347.861 |
|
- |
Người khuyết tật, người cao tuổi tự phục vụ được |
Người/ngày |
298.857 |
|
- |
Người khuyết tật, người cao tuổi không tự phục vụ được |
Người/ngày |
372.362 |
Giá dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp (tính theo ngày chăm sóc, thời gian không quá 03 tháng) bao gồm chi phí trực tiếp để thực hiện dịch vụ, chi phí tiền lương, chi phí quản lý.
Giá dịch vụ nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, khấu hao tài sản cố định và các chi phí: khám sức khỏe ban đầu; sơ cấp cứu ban đầu cho đối tượng có nhu cầu; trị liệu, phục hồi thể chất cho đối tượng có nhu cầu.
2. Giá dịch vụ chăm sóc dài hạn đối tượng bảo trợ xã hội
TT |
Đối tượng chăm sóc nuôi dưỡng |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
|
1 |
Trẻ em dưới 18 tháng tuổi |
Người/tháng |
23.247.224 |
|
2 |
Trẻ em bình thường từ 18 tháng đến dưới 6 tuổi |
Trẻ em từ 18 tháng đến dưới 4 tuổi |
Người/tháng |
10.996.349 |
Trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 06 tuổi |
Người/tháng |
10.496.349 |
||
3 |
Trẻ em khuyết tật từ 18 tháng đến dưới 6 tuổi |
Trẻ em từ 18 tháng đến dưới 4 tuổi |
Người/tháng |
12.221.436 |
Trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 06 tuổi |
Người/tháng |
11.721.436 |
||
4 |
Trẻ em bình thường từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi |
Người/tháng |
9.745.829 |
|
5 |
Trẻ em khuyết tật từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi |
Người/tháng |
10.986.384 |
|
6 |
Người khuyết tật, người cao tuổi tự phục vụ được |
Người/tháng |
9.516.279 |
|
7 |
Người khuyết tật, người cao tuổi không tự phục vụ được |
Người/tháng |
11.721.436 |
|
8 |
Trẻ từ đủ 16 đến dưới 22 tuổi (áp dụng tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) |
Người/tháng |
8.275.724 |
- Giá dịch vụ nêu trên bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí tiền lương, chi phí quản lý để thực hiện dịch vụ.
- Giá dịch vụ nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, khấu hao tài sản cố định và các chi phí: chi phí bông băng, vệ sinh cho đối tượng phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ; chế độ bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em dưới 04 tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng không có khả năng tự phục vụ, nằm một chỗ; hỗ trợ thêm cho đối tượng nằm viện điều trị; chi phí văn hóa, thể thao, giải trí; chi phí tư vấn, trợ giúp, hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng…
1. Làng Hoà Bình Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2905/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 02 tháng 12 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật giá số 16/2023/QH15 ngày 19/6/2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày 01/7/2024 của Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá;
Căn cứ Thông tư số 02/2018/TT-BLĐTBXH ngày 27/4/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ trợ giúp xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của HĐND tỉnh quy định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2024/NQ-HĐND ngày 24/10/2024 của HĐND tỉnh Quy định một số mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác được hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 06/8/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc uỷ quyền Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc;
Theo Thông báo số 437/TB-UBND ngày 22/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam kết luận cuộc họp giao ban ngày 18/11/2024 giữa Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 226/TTr-LĐTBXH ngày 27/11/2024 (kèm theo Công văn số 48/LHB ngày 26/11/2024 của Làng Hoà Bình Quảng Nam), ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 3730/STC-GCS ngày 29/10/2024, ý kiến thống nhất của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 02/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giá dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp
TT |
Đối tượng áp dụng |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
|
1 |
Chi phí cấp lần đầu khi tiếp nhận đối tượng |
Lần/đối tượng |
700.000 |
|
2 |
Giá dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp (tính theo ngày chăm sóc, thời gian không quá 03 tháng) |
|
|
|
- |
Trẻ em dưới 18 tháng tuổi |
Người/ngày |
756.555 |
|
- |
Trẻ em bình thường từ 18 tháng đến dưới 6 tuổi |
Trẻ em từ 18 tháng đến dưới 4 tuổi |
Người/ngày |
348.193 |
Trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 06 tuổi |
Người/ngày |
331.526 |
||
- |
Trẻ em khuyết tật từ 18 tháng đến dưới 6 tuổi |
Trẻ em từ 18 tháng đến dưới 4 tuổi |
Người/ngày |
389.029 |
Trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 06 tuổi |
Người/ngày |
372.362 |
||
- |
Trẻ em bình thường từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi |
Người/ngày |
298.857 |
|
- |
Trẻ em khuyết tật từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi |
Người/ngày |
347.861 |
|
- |
Người khuyết tật, người cao tuổi tự phục vụ được |
Người/ngày |
298.857 |
|
- |
Người khuyết tật, người cao tuổi không tự phục vụ được |
Người/ngày |
372.362 |
Giá dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp (tính theo ngày chăm sóc, thời gian không quá 03 tháng) bao gồm chi phí trực tiếp để thực hiện dịch vụ, chi phí tiền lương, chi phí quản lý.
Giá dịch vụ nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, khấu hao tài sản cố định và các chi phí: khám sức khỏe ban đầu; sơ cấp cứu ban đầu cho đối tượng có nhu cầu; trị liệu, phục hồi thể chất cho đối tượng có nhu cầu.
2. Giá dịch vụ chăm sóc dài hạn đối tượng bảo trợ xã hội
TT |
Đối tượng chăm sóc nuôi dưỡng |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
|
1 |
Trẻ em dưới 18 tháng tuổi |
Người/tháng |
23.247.224 |
|
2 |
Trẻ em bình thường từ 18 tháng đến dưới 6 tuổi |
Trẻ em từ 18 tháng đến dưới 4 tuổi |
Người/tháng |
10.996.349 |
Trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 06 tuổi |
Người/tháng |
10.496.349 |
||
3 |
Trẻ em khuyết tật từ 18 tháng đến dưới 6 tuổi |
Trẻ em từ 18 tháng đến dưới 4 tuổi |
Người/tháng |
12.221.436 |
Trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 06 tuổi |
Người/tháng |
11.721.436 |
||
4 |
Trẻ em bình thường từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi |
Người/tháng |
9.745.829 |
|
5 |
Trẻ em khuyết tật từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi |
Người/tháng |
10.986.384 |
|
6 |
Người khuyết tật, người cao tuổi tự phục vụ được |
Người/tháng |
9.516.279 |
|
7 |
Người khuyết tật, người cao tuổi không tự phục vụ được |
Người/tháng |
11.721.436 |
|
8 |
Trẻ từ đủ 16 đến dưới 22 tuổi (áp dụng tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) |
Người/tháng |
8.275.724 |
- Giá dịch vụ nêu trên bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí tiền lương, chi phí quản lý để thực hiện dịch vụ.
- Giá dịch vụ nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, khấu hao tài sản cố định và các chi phí: chi phí bông băng, vệ sinh cho đối tượng phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ; chế độ bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em dưới 04 tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng không có khả năng tự phục vụ, nằm một chỗ; hỗ trợ thêm cho đối tượng nằm viện điều trị; chi phí văn hóa, thể thao, giải trí; chi phí tư vấn, trợ giúp, hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng…
1. Làng Hoà Bình Quảng Nam
a) Căn cứ giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực trợ giúp xã hội được UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện.
b) Trong phạm vi quản lý, giải quyết khiếu nại liên quan đến giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực trợ giúp xã hội. Đồng thời, kịp thời báo cáo tình hình thực hiện và vướng mắc liên quan đến giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực trợ giúp xã hội cho cơ quan chức năng theo quy định.
c) Thực hiện việc theo dõi, hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành; thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước; quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật và Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định hiện hành; đồng thời, đánh giá lại mức độ tự chủ của Làng Hoà Bình Quảng Nam để tham mưu đảm bảo đúng quy định pháp luật.
3. Cục Thuế tỉnh hướng dẫn cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn, chứng từ, thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
4. Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Làng Hoà Bình Quảng Nam triển khai, tổ chức thực hiện Quyết định này đảm bảo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1568/QĐ-UBND ngày 28/6/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |