Quyết định 29/2025/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 29/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Trần Quốc Văn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2025/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 21 tháng 5 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 32/TTr-SKHCN ngày 09 tháng 5 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2025.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIÊU
CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC;
CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CHẾ KIỂM TRA, NGHIỆM THU
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ DUY TRÌ, BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG CHUẨN ĐO LƯỜNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2025/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và khoản 3 Điều 37 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Cơ quan nhà nước thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên (sau đây gọi tắt là Cơ quan đặt hàng).
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức khác thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên (sau đây gọi tắt là đơn vị cung ứng dịch vụ).
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác liên quan đến việc quản lý dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2025/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 21 tháng 5 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 32/TTr-SKHCN ngày 09 tháng 5 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2025.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIÊU
CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC;
CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CHẾ KIỂM TRA, NGHIỆM THU
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ DUY TRÌ, BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG CHUẨN ĐO LƯỜNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2025/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và khoản 3 Điều 37 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Cơ quan nhà nước thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên (sau đây gọi tắt là Cơ quan đặt hàng).
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức khác thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên (sau đây gọi tắt là đơn vị cung ứng dịch vụ).
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác liên quan đến việc quản lý dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên.
Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường như sau:
TT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Căn cứ đánh giá, tài liệu kiểm chứng |
Tiêu chuẩn đánh
giá |
|||
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
Kết quả đánh giá |
||||
Đạt |
Không đạt |
|||||
1 |
Kế hoạch duy trì, bảo quản, sử dụng hệ thống chuẩn đo lường hằng năm |
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch duy trì, bảo quản, sử dụng hệ thống chuẩn đo lường, thiết bị. - Kế hoạch có mục đích, yêu cầu; các nội dung công việc phải thực hiện; người/bộ phận thực hiện; thời gian hoàn thành; dự kiến sản phẩm, kết quả đạt được. - Kế hoạch phải được triển khai, phân công bộ phận/cá nhân chủ trì thực hiện. |
10 |
|
|
|
2 |
Hồ sơ thực hiện công việc duy trì, bảo quản, sử dụng hệ thống chuẩn đo lường |
- Hồ sơ thực hiện công việc duy trì, bảo quản, sử dụng hệ thống chuẩn đo lường theo Quyết định số 2800/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên và các quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam hiện hành: Ban hành và thực hiện các biểu mẫu duy trì, bảo quản, sử dụng hệ thống chuẩn đo lường theo đúng quy trình; Các chuẩn đo lường, thiết bị có đầy đủ giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn và còn thời hạn hiệu lực theo quy định; có phòng bảo quản, thiết bị kiểm tra theo dõi điều kiện môi trường và các điều kiện kỹ thuật khác; Quyết định/phân công người làm nhiệm vụ duy trì, bảo quản, sử dụng hệ thống chuẩn đo lường và thiết bị đi kèm; Phân công và quy định trách nhiệm của người được giao thực hiện hiệu chuẩn, kiểm định hoặc so sánh chuẩn đo lường theo quy định; Nhật ký duy trì, bảo quản, sử dụng hệ thống chuẩn đo lường. |
50 |
|
|
|
3 |
Đơn vị đủ điều kiện cung cấp dịch vụ duy trì, bảo quản, sử dụng hệ thống chuẩn đo lường |
- Đơn vị có thiết lập và duy trì hệ thống quản lý phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO/IEC 17025. - Có đủ cơ sở vật chất, hạ tầng đảm bảo duy trì, bảo quản, sử dụng hệ thống chuẩn đo lường phù hợp thể hiện bằng Báo cáo cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo duy trì, bảo quản, sử dụng hệ thống chuẩn đo lường, thiết bị. |
20 |
|
|
|
4 |
Việc tuân thủ quy trình của nhân viên tác nghiệp |
- Nhân viên tác nghiệp phải tuân thủ thực hiện công việc duy trì, bảo quản, sử dụng hệ thống chuẩn đo lường, thiết bị theo Quyết định số 2800/QĐ-UBND. - Có Quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường. - Có Cam kết của các kiểm định viên trong thực hiện nhiệm vụ dịch vụ bảo quản, duy trì, sử dụng hệ thống chuẩn đo lường, thiết bị. |
20 |
|
|
|
1. Cơ quan đặt hàng chủ động giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng việc thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Điều 3 Quy định này và sử dụng phương thức đánh giá theo thang điểm 100.
2. Chất lượng dịch vụ được tính theo 02 mức:
a) Đạt: Tổng điểm từ 70 điểm trở lên.
b) Không đạt: Tổng điểm dưới 70 điểm.
3. Việc đánh giá, kiểm định chất lượng được thực hiện khi đơn vị cung ứng dịch vụ hoàn thành nhiệm vụ. Kết quả đánh giá, kiểm định chất lượng là một trong những cơ sở để nghiệm thu kết thúc việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và thanh lý hợp đồng.
4. Trong quá trình giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng nếu phát hiện sai sót trong việc cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công, cơ quan đặt hàng yêu cầu đơn vị cung ứng dịch vụ sự nghiệp công khắc phục, xử lý sai sót, các vấn đề phát sinh trong quá trình cung ứng dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 5. Quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công
1. Cơ quan đặt hàng thực hiện kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên theo các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này.
2. Nghiệm thu khối lượng, chất lượng, thanh toán, quyết toán kinh phí.
a) Khi chất lượng dịch vụ công được đánh giá ở mức “đạt” (từ 70 điểm trở lên) thì nghiệm thu, thanh toán kinh phí theo quy định.
b) Khi chất lượng dịch vụ công được đánh giá ở mức “không đạt” (dưới 70 điểm) thì đơn vị cung ứng dịch vụ phải tiến hành khắc phục chất lượng dịch vụ sự nghiệp công để đảm bảo theo yêu cầu. Trường hợp hết niên độ ngân sách, đơn vị cung ứng dịch vụ không khắc phục được chất lượng dịch vụ thì phải hoàn lại phần/khoản kinh phí đã tạm ứng (nếu có).
c) Quyết toán kinh phí: Đơn vị sự nghiệp công lập quyết toán kinh phí giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trong báo cáo quyết toán năm của đơn vị gửi cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt, thẩm định theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan đặt hàng
1. Tổ chức thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên; đôn đốc, giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công và kiểm tra, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công của đơn vị cung ứng dịch vụ theo tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan để đảm bảo việc thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công đạt hiệu quả, chất lượng, định mức và thời gian thực hiện theo quy định.
2. Thực hiện thanh toán kinh phí cho đơn vị cung ứng dịch vụ và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
3. Chủ trì thực hiện báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ đặt hàng theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Phối hợp với cơ quan đặt hàng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; hướng dẫn, giải quyết các khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện các nội dung tại quy định này, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ trên cơ sở đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra việc thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo thẩm quyền.
Điều 9. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước khu vực IV
Thực hiện kiểm soát chi, tạm ứng, thanh toán kịp thời theo các quy định hiện hành.
Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ
1. Phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công.
2. Tổ chức cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn được quy định tại Quy định này, các quy định pháp luật có liên quan.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan đặt hàng về nội dung, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công do đơn vị thực hiện cung cấp.
4. Chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí cung ứng dịch vụ công theo Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành.
5. Báo cáo định kỳ (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ về Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.