Quyết định 280/QĐ-KTTV năm 2025 quy định nội dung, tần suất và phân cấp trách nhiệm bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường do Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn ban hành
Số hiệu | 280/QĐ-KTTV |
Ngày ban hành | 30/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Cục Khí tượng Thủy văn |
Người ký | Nguyễn Thượng Hiền |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 280/QĐ-KTTV |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2025 |
CỤC TRƯỞNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Căn cứ Quyết định số 35/QĐ-BNNMT ngày 01 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khí tượng Thủy văn;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
Căn cứ Thông tư số 27/2023/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định chi tiết khoản 2 Điều 18 và khoản 2 Điều 19 của Thông tư số 08/2022/TT-BTNMT về nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, tần suất ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường.
|
CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, TẦN SUẤT VÀ PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM BAN
HÀNH BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục
trưởng Cục Khí tượng Thủy văn)
Quyết định này quy định về nội dung, tần suất và phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (KTTV) trong điều kiện bình thường bao gồm: dự báo, cảnh báo xu thế trên đất liền thời hạn đến 10 ngày (gộp nội dung dự báo xu thế thời tiết thời hạn ngắn và xu thế thời tiết thời hạn vừa); dự báo, cảnh báo thời tiết điểm đến 10 ngày (gộp nội dung dự báo các yếu tố thời tiết thời hạn ngắn và các yếu tố thời tiết thời hạn vừa); dự báo, cảnh báo khí hậu thời hạn dài; dự báo, cảnh báo khí tượng khí hậu thời hạn mùa; dự báo khí hậu thời hạn năm; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa (gộp nội dung dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa và nguồn nước thời hạn mùa); dự báo nguồn nước thời hạn ngắn; dự báo nguồn nước thời hạn vừa; dự báo nguồn nước thời hạn dài; dự báo nguồn nước thời hạn năm; dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn đến 10 ngày (gộp nội dung bản tin hải văn thời hạn ngắn và hải văn thời hạn vừa); dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài; dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn mùa; dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp thời hạn vừa; dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp thời hạn dài; dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp thời hạn mùa.
Quy định này áp dụng cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Cục KTTV có liên quan đến các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Điều 3. Nguyên tắc, phạm vi phân cấp trách nhiệm
1. Phân công rõ trách nhiệm ban hành bản tin của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, các Đài KTTV đối với từng loại bản tin dự báo, cảnh báo KTTV trong điều kiện bình thường, đảm bảo đầy đủ, chi tiết, kịp thời của các bản tin và không chồng chéo giữa các cấp dự báo.
2. Các vị trí trùng nhau trong bản tin dự báo, cảnh báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, các Đài KTTV sẽ do Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia quyết định trị số dự báo, cảnh báo.
3. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, các Đài KTTV phải thực hiện trao đổi, cập nhật thông tin, dữ liệu đảm bảo thông tin dự báo, cảnh báo thống nhất, đầy đủ, kịp thời; bản tin dự báo, cảnh báo phải được chia sẻ kịp thời giữa các cấp, đảm bảo các Đài KTTV tỉnh nhận đầy đủ các bản tin của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia và ngược lại.
4. Hằng năm, căn cứ theo tình hình thực tiễn, Cục KTTV sẽ giao trách nhiệm ban hành bản tin dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp cho đơn vị phù hợp để thực hiện.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 280/QĐ-KTTV |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2025 |
CỤC TRƯỞNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Căn cứ Quyết định số 35/QĐ-BNNMT ngày 01 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khí tượng Thủy văn;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
Căn cứ Thông tư số 27/2023/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định chi tiết khoản 2 Điều 18 và khoản 2 Điều 19 của Thông tư số 08/2022/TT-BTNMT về nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, tần suất ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường.
|
CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, TẦN SUẤT VÀ PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM BAN
HÀNH BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục
trưởng Cục Khí tượng Thủy văn)
Quyết định này quy định về nội dung, tần suất và phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (KTTV) trong điều kiện bình thường bao gồm: dự báo, cảnh báo xu thế trên đất liền thời hạn đến 10 ngày (gộp nội dung dự báo xu thế thời tiết thời hạn ngắn và xu thế thời tiết thời hạn vừa); dự báo, cảnh báo thời tiết điểm đến 10 ngày (gộp nội dung dự báo các yếu tố thời tiết thời hạn ngắn và các yếu tố thời tiết thời hạn vừa); dự báo, cảnh báo khí hậu thời hạn dài; dự báo, cảnh báo khí tượng khí hậu thời hạn mùa; dự báo khí hậu thời hạn năm; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa (gộp nội dung dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa và nguồn nước thời hạn mùa); dự báo nguồn nước thời hạn ngắn; dự báo nguồn nước thời hạn vừa; dự báo nguồn nước thời hạn dài; dự báo nguồn nước thời hạn năm; dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn đến 10 ngày (gộp nội dung bản tin hải văn thời hạn ngắn và hải văn thời hạn vừa); dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài; dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn mùa; dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp thời hạn vừa; dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp thời hạn dài; dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp thời hạn mùa.
Quy định này áp dụng cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Cục KTTV có liên quan đến các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Điều 3. Nguyên tắc, phạm vi phân cấp trách nhiệm
1. Phân công rõ trách nhiệm ban hành bản tin của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, các Đài KTTV đối với từng loại bản tin dự báo, cảnh báo KTTV trong điều kiện bình thường, đảm bảo đầy đủ, chi tiết, kịp thời của các bản tin và không chồng chéo giữa các cấp dự báo.
2. Các vị trí trùng nhau trong bản tin dự báo, cảnh báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, các Đài KTTV sẽ do Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia quyết định trị số dự báo, cảnh báo.
3. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, các Đài KTTV phải thực hiện trao đổi, cập nhật thông tin, dữ liệu đảm bảo thông tin dự báo, cảnh báo thống nhất, đầy đủ, kịp thời; bản tin dự báo, cảnh báo phải được chia sẻ kịp thời giữa các cấp, đảm bảo các Đài KTTV tỉnh nhận đầy đủ các bản tin của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia và ngược lại.
4. Hằng năm, căn cứ theo tình hình thực tiễn, Cục KTTV sẽ giao trách nhiệm ban hành bản tin dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp cho đơn vị phù hợp để thực hiện.
Điều 4. Dự báo, cảnh báo xu thế thời tiết trên đất liền thời hạn đến 10 ngày
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến các hình thế thời tiết ảnh hưởng, dự báo xu thế diễn biến thời tiết và cảnh báo các hiện tượng thiên tai đi kèm (nếu có) cho các khu vực trong 24 giờ đến 48 giờ đầu;
- Diễn biến các hình thế thời tiết chính, dự báo xu thế biến đổi thời tiết và cảnh báo các hiện tượng thiên tai đi kèm (nếu có) ảnh hưởng đến các khu vực từ ngày thứ 03 đến ngày thứ 10;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Mức độ chi tiết: đến các khu vực đặc trưng trên đất liền lãnh thổ Việt Nam.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi ngày ban hành 02 bản tin trước: 09 giờ 30 và 14 giờ 30.
2. Các Đài KTTV
Căn cứ nhu cầu thực tiễn, các Đài KTTV tổ chức thực hiện bản tin dự báo, cảnh báo u thế thời tiết trên đất liền thời hạn đến 10 ngày cho các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
Điều 5. Dự báo, cảnh báo thời tiết điểm đến 10 ngày
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), trị số các yếu tố bao gồm: lượng mưa, ác suất mưa, nhiệt độ (cao nhất/thấp nhất), hướng và tốc độ gió, độ ẩm tương đối trong 24 giờ đầu, chi tiết đến từng khoảng 12 giờ (ngày, đêm);
- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất, hướng và tốc độ gió thịnh hành theo từng ngày từ ngày thứ 02 đến ngày thứ 03;
- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất theo từng ngày từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10, tổng lượng mưa trong thời hạn 10 ngày;
- Mức độ chi tiết: đến các địa điểm đặc trưng của các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được quy định tại Phụ lục I Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi ngày ban hành 02 bản tin trước: 04 giờ 30 và 15 giờ 30.
2. Các Đài KTTV
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến các hình thế thời tiết chính ảnh hưởng đến khu vực trong 10 ngày tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), trị số các yếu tố bao gồm: lượng mưa, ác suất mưa, nhiệt độ (cao nhất/thấp nhất), hướng và tốc độ gió, độ ẩm tương đối trong 24 giờ đầu, chi tiết đến từng khoảng 12 giờ (ngày, đêm);
- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất, hướng và tốc độ gió thịnh hành theo từng ngày từ ngày thứ 02 đến ngày thứ 03;
- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất theo từng ngày từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10, tổng lượng mưa trong thời hạn 10 ngày;
- Mức độ chi tiết: đến các địa điểm đặc trưng thuộc cấp phường/xã của tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở được quy định tại Phụ lục II Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi ngày ban hành 02 bản tin trước: 04 giờ 30 và 15 giờ 30.
Điều 6. Dự báo, cảnh báo khí hậu thời hạn dài (tháng)
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Phân tích, đánh giá diễn biến thời tiết nổi bật trong tháng trước, dự báo xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa, cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm trong thời hạn 01 tháng;
- Trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến các khu vực khí hậu đặc trưng trên đất liền lãnh thổ Việt Nam.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi tháng ban hành 03 bản tin trước 12 giờ 00 các ngày 01, ngày 11, và ngày 21 của tháng;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
2. Các Đài KTTV
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Phân tích, đánh giá diễn biến thời tiết nổi bật trong tháng trước, dự báo xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa, cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm trong thời hạn 01 tháng;
- Trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến các trạm khí tượng cơ bản thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
Điều 7. Dự báo, cảnh báo khí hậu thời hạn mùa
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Phân tích, đánh giá diễn biến khí hậu nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến các khu vực khí hậu đặc trưng trên đất liền lãnh thổ Việt Nam.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.
2. Các Đài KTTV
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Phân tích, đánh giá diễn biến khí hậu nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện khí hậu cực đoan trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến trạm khí tượng cơ bản thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.
Điều 8. Dự báo khí hậu thời hạn năm
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Phân tích diễn biến khí hậu trong 01 năm qua (diễn biến của nhiệt độ, lượng mưa và các hiện tượng khí hậu cực đoan như bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, nắng nóng, rét đậm, rét hại, mưa đá, sương muối…);
- Nhận định xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa theo từng 06 tháng trong thời hạn 01 năm; nhận định xu thế khí hậu, cực trị khí hậu và các hiện tượng khí hậu cực đoan trong thời hạn 01 năm trên quy mô toàn cầu, khu vực và Việt Nam;
- Mức độ chi tiết: đến các khu vực khí hậu đặc trưng trên đất liền lãnh thổ Việt Nam.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi năm ban hành 02 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày 15 tháng 01 và 15 tháng 7. Trong trường hợp cần thiết, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
2. Các Đài KTTV
Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Các Đài KTTV tổ chức thực hiện bản tin dự báo khí hậu thời hạn năm cho cho các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
Điều 9. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có) và khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo;
- Trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo thời hạn dự báo:
+ Đối với các trạm thủy văn ảnh hưởng triều: trị số mực nước cao nhất, thấp nhất trong thời hạn dự báo;
+ Đối với các trạm thủy văn khác: trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) tại các thời điểm ứng với từng khoảng thời gian 06 giờ trong thời hạn dự báo;
Trong trường hợp dự báo mực nước trên sông có thay đổi lớn do chịu tác động của thời tiết nguy hiểm hoặc xả lũ bất thường từ các hồ chứa, thực hiện bổ sung trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) cao nhất và thấp nhất trong thời hạn dự báo.
- Thời hạn dự báo (được tính kể từ thời điểm có trị số thực đo cuối cùng) được quy định tại Phụ lục III Quyết định này;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc 06 khu vực và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi ngày ban hành 06 bản tin cho 06 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 10 giờ 30;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
2. Các Đài KTTV
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo;
- Trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo thời hạn dự báo:
+ Đối với các trạm thủy văn ảnh hưởng triều: trị số mực nước cao nhất, thấp nhất trong thời hạn dự báo;
+ Đối với các trạm thủy văn khác: trị số mực nước và lưu lượng nước (nếu có) tại các thời điểm ứng với từng khoảng thời gian 06 giờ trong thời hạn dự báo;
Trong trường hợp dự báo mực nước trên sông có thay đổi lớn do chịu tác động của thời tiết nguy hiểm hoặc xả lũ bất thường từ các hồ chứa, thực hiện bổ sung trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) cao nhất và thấp nhất trong thời hạn dự báo.
- Thời hạn dự báo của các trạm thủy văn (được tính kể từ thời điểm có trị số thực đo cuối cùng) được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi ngày ban hành 01 bản tin trước 11 giờ 30;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
Điều 10. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn dự báo;
- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo từng khoảng thời gian 05 ngày trong thời hạn dự báo;
- Thời hạn dự báo, cảnh báo: đối với các sông thuộc vùng ảnh hưởng thủy triều ở khu vực Nam Bộ là đến 10 ngày và bổ sung thêm xu thế mực nước từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 15; đối với các sông còn lại là đến 05 ngày trong mùa lũ và đến 10 ngày trong mùa cạn;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc 06 khu vực và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Trong mùa lũ: vào các ngày: 01, 06, 11, 16, 21, 26, mỗi ngày ban hành 06 bản tin cho 06 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 15 giờ 00;
- Trong mùa cạn: vào các ngày: 01, 11, 21, mỗi ngày ban hành 06 bản tin cho 06 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 15 giờ 00;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài các bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.
2. Các Đài KTTV
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn dự báo;
- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo từng khoảng thời gian 05 ngày trong thời hạn dự báo;
- Thời hạn dự báo tương tự như đối với Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia được quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Trong mùa lũ: mỗi tháng ban hành 06 bản tin trước 16 giờ 00 các ngày: 01, 06, 11, 16, 21 và 26;
- Trong mùa cạn: mỗi tháng ban hành 03 bản tin trước 16 giờ 00 các ngày: 01, 11 và 21;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài các bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.
Điều 11. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn 01 tháng;
- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc 06 khu vực và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi tháng ban hành 06 bản tin cho 06 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 15 giờ 00 ngày 01 của tháng;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
2. Các Đài KTTV
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn 01 tháng;
- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
Điều 12. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến xu thế, trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) trung bình, cao nhất, thấp nhất và tổng lượng nước mặt của từng tháng trong 03 tháng đầu, diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có) và tổng lượng nước mặt trong 03 tháng tiếp theo và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước có thể xảy ra trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo thủy văn: đến các lưu vực sông thuộc 06 khu vực và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.
- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo nguồn nước: đến các lưu vực sông và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.
2. Các Đài KTTV
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến xu thế, trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) trung bình, cao nhất, thấp nhất và tổng lượng nước mặt theo từng tháng trong 03 tháng đầu; diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có) và tổng lượng nước mặt trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước có thể xảy ra trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo thủy văn: đến các lưu vực sông thuộc các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này;
- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo nguồn nước: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Bản tin nguồn nước thời hạn ngắn
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 07 ngày;
+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt chi tiết từng ngày trong 07 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm trong thời hạn 07 ngày.
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi tháng ban hành 04 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 01, 08, 15 và 22. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
b) Bản tin nguồn nước thời hạn vừa
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: âm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 15 ngày;
+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 15 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm;
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi tháng ban hành 02 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 01 và 16. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
c) Bản tin nguồn nước thời hạn dài (tháng)
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: âm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 tháng;
+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 tháng và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm;
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 15 giờ 00 ngày 01 của tháng. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
d) Bản tin nguồn nước thời hạn năm
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: âm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 năm;
+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 năm và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm;
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi năm ban hành 04 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 15 tháng 01, 15 tháng 04, 15 tháng 07 và 15 tháng 10. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
2. Các Đài KTTV
a) Bản tin nguồn nước thời hạn ngắn
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: âm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 07 ngày;
+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt chi tiết từng ngày trong 07 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm trong thời hạn 07 ngày.
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:
Mỗi tháng ban hành 04 bản tin trước 16 giờ 00 các ngày: 01, 08, 15 và 22.
Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
b) Bản tin nguồn nước thời hạn vừa
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: âm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 15 ngày;
+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 15 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm.
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:
Mỗi tháng ban hành 02 bản tin trước 16 giờ 00 các ngày: 01 và 16. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
c) Bản tin nguồn nước thời hạn dài (1 tháng)
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: âm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 tháng;
+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 tháng và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm.
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:
Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
d) Bản tin nguồn nước thời hạn năm
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: âm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 năm;
+ Trị số của tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 năm tới và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm.
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:
Mỗi năm ban hành 04 bản tin trước 16 giờ 00 các ngày: 15 tháng 01, 15 tháng 04, 15 tháng 07 và 15 tháng 10. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
Điều 14. Dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn đến 10 ngày
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Hiện tượng thời tiết trên biển (mưa), trị số các yếu tố đặc trưng bao gồm: tầm nhìn a, hướng và tốc độ gió, trạng thái mặt biển, thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), sóng biển (độ cao và hướng sóng), dòng chảy (vận tốc và hướng dòng chảy mặt) trong từng ngày từ ngày thứ 01 đến ngày thứ 03;
- Trị số và thời điểm xuất hiện độ cao mực nước lớn, nước ròng, trị số độ cao sóng biển theo từng ngày, xu thế biến đổi của thủy triều và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm (nếu có) từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến 10 khu vực trên biển, riêng thủy triều mức độ chi tiết đến 06 khu vực biển giáp đất liền Việt Nam (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg) và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi ngày ban hành 02 bản tin trước: 04 giờ 30 và 15 giờ 30.
2. Các Đài KTTV có biển
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Hiện tượng thời tiết trên biển (mưa), trị số các yếu tố đặc trưng bao gồm: tầm nhìn a, hướng và tốc độ gió, trạng thái mặt biển, thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), sóng biển (độ cao và hướng sóng), dòng chảy (vận tốc và hướng dòng chảy mặt) trong từng ngày từ ngày thứ 01 đến ngày thứ 03;
- Trị số và thời điểm xuất hiện độ cao mực nước lớn, nước ròng, trị số độ cao sóng biển theo từng ngày, xu thế biến đổi của thủy triều và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm (nếu có) từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến vùng biển, ven biển, đảo, quần đảo thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi ngày ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00.
Điều 15. Dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài (tháng)
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật trong tháng trước, dự báo trị số thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), trị số độ cao sóng biển theo từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng; xu thế biến đổi của thủy triều và cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong thời hạn 01 tháng;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến 06 khu vực biển giáp đất liền Việt Nam (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg) và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 12 giờ 00 ngày 01 của tháng;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
2. Các Đài KTTV có biển
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật trong tháng trước, dự báo trị số thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), trị số độ cao sóng biển theo từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng; xu thế biến đổi của thủy triều và cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong thời hạn 01 tháng;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến vùng biển, ven biển, đảo, quần đảo thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng.
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
Điều 16. Dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn mùa
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số thủy triều (độ cao, thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng) theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế thủy triều trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến 06 khu vực biển giáp đất liền Việt Nam (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg) và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.
2. Các Đài KTTV có biển
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số thủy triều (độ cao, thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng) theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế thủy triều trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến vùng biển, ven biển, đảo, quần đảo thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.
Điều 17. Dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp
1. Bản tin thời hạn vừa
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến tổng tích ôn và tổng tích ôn hữu hiệu, diễn biến tổng lượng bức xạ quang hợp, tổng lượng bốc hơi và cân bằng nước, tổng lượng mưa hữu hiệu; diễn biến mực nước, dòng chảy, ảnh hưởng của hồ chứa (nếu có) trong tuần qua (07 ngày);
- Dự báo trị số của các yếu tố (độ ẩm không khí, độ ẩm đất, tích ôn hữu hiệu, bốc hơi tiềm năng, mưa hữu hiệu, cân bằng nước, mức độ hạn) theo từng khoảng thời gian 03 ngày đầu và 04 ngày tiếp theo; các đặc trưng nguy hiểm về khí tượng thủy văn (nếu có) có khả năng ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và những điểm lưu ý; nhận định cấp độ phù hợp của điều kiện khí tượng nông nghiệp đối với hoạt động sản xuất và những lưu ý theo vùng diễn biến của điều kiện thời tiết tương ứng với đối tượng nông nghiệp tại một địa điểm hoặc khu vực;
- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VIII của Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi tháng ban hành 04 bản tin trước 17 giờ 00 vào các ngày thứ 6 hằng tuần. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
2. Bản tin thời hạn dài
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến điều kiện khí tượng nông nghiệp tháng đã qua (chi tiết theo các tuần) bao gồm: tổng tích hữu hiệu, tổng lượng bức xạ quang hợp, tổng lượng mưa hữu hiệu, mức độ hạn hán hoặc ẩm ướt; diễn biến tình hình thủy văn: diễn biến mực nước, dòng chảy, ảnh hưởng của hồ chứa (nếu có); diễn biến các đặc trưng nguy hiểm về khí tượng, thủy văn (nếu có) tác động đến sản xuất nông nghiệp, vùng ảnh hưởng; đặc điểm của sản xuất nông nghiệp trong tháng qua (tiến độ sản xuất).
- Dự báo trị số của các yếu tố (độ ẩm đất, tích ôn hữu hiệu, bốc hơi tiềm năng, mưa hữu hiệu, cân bằng nước, mức độ hạn) theo từng tuần trong thời hạn 01 tháng tại một địa điểm hoặc khu vực; nhận định những giai đoạn ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp (không hoặc ít phù hợp cần lưu ý);
- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VIII của Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 17 giờ 00 ngày 01 của tháng. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
3. Bản tin thời hạn mùa
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Đánh giá diễn biến tình hình khí tượng thủy văn đến thời điểm hiện tại về mức độ phù hợp cho sản xuất nông nghiệp so với cùng kỳ năm trước; mức độ ảnh hưởng của các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan hoặc không phù hợp với sản xuất (nếu có); các đặc điểm sản xuất nông nghiệp trong mùa tiếp theo.
- Dự báo trị số của các yếu tố (tích ôn hữu hiệu, mưa hữu hiệu, mức độ hạn) và cảnh báo các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan theo từng tháng trong thời hạn 03 tháng;
- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VIII Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.
Điều 18. Thời gian và phương thức cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo
1. Bản tin dự báo, cảnh báo KTTV được cung cấp cho các cơ quan, tổ chức theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trong thời gian chậm nhất là 15 phút kể từ thời điểm hoàn thành bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất.
2. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo KTTV qua hệ thống điện thoại, fax, thư điện tử, mạng nội bộ, cổng thông tin điện tử hoặc kênh phát thanh, truyền hình và các hệ thống liên lạc khác (nếu có).
Điều 19. Đặt tên bản tin dự báo, cảnh báo và hồ sơ dự báo
Bản tin dự báo, cảnh báo KTTV phải có Hồ sơ dự báo kèm theo và được đặt tên theo quy định tại Phụ lục X, Phụ lục XI Quyết định này.
Điều 20. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia hỗ trợ các Đài KTTV về kỹ thuật chuyên môn, các sản phẩm dự báo, cảnh báo KTTV để thực hiện các bản tin dự báo, cảnh báo theo quy định.
2. Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV xây dựng hệ thống lưu trữ các loại bản tin dự báo, cảnh báo KTTV và Hồ sơ dự báo kèm theo, đảm bảo hệ thống lưu trữ các loại bản tin dự báo, cảnh báo KTTV hoạt động ổn định; tổ chức đánh giá bản tin dự báo, cảnh báo theo chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, các Đài KTTV tổ chức đặt tên và lưu trữ các bản tin theo quy định và theo hướng dẫn của Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV.
4. Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị gửi báo cáo về Cục KTTV (qua Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV) để tổng hợp, trình Cục trưởng xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO,
CẢNH BÁO THỜI TIẾT ĐIỂM DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KTTV QUỐC GIA THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục
trưởng Cục KTTV)
TT |
Điểm dự báo (Phường) |
Khu vực hành chính |
1 |
Tân Phong |
Tỉnh Lai Châu |
2 |
Mường Thanh |
Tỉnh Điện Biên |
3 |
Tô Hiệu |
Tỉnh Sơn La |
4 |
Lào Cai |
Tỉnh Lào Cai |
5 |
Yên Bái |
Tỉnh Lào Cai |
6 |
Minh Xuân |
Tỉnh Tuyên Quang |
7 |
Hà Giang |
Tỉnh Tuyên Quang |
8 |
Phan Đình Phùng |
Tỉnh Thái Nguyên |
9 |
Bắc Kạn |
Tỉnh Thái Nguyên |
10 |
Thục Phán |
Tỉnh Cao Bằng |
11 |
Lương Văn Tri |
Tỉnh Lạng Sơn |
12 |
Việt Trì |
Tỉnh Phú Thọ |
13 |
Vĩnh Phúc |
Tỉnh Phú Thọ |
14 |
Hòa Bình |
Tỉnh Phú Thọ |
15 |
Kinh Bắc |
Tỉnh Bắc Ninh |
16 |
Bắc Giang |
Tỉnh Bắc Ninh |
17 |
Hạ Long |
Tỉnh Quảng Ninh |
18 |
Lê Chân |
Thành phố Hải Phòng |
19 |
Hải Dương |
Thành phố Hải Phòng |
20 |
Hoàn Kiếm |
Thành phố Hà Nội |
21 |
Phố Hiến |
Tỉnh Hưng Yên |
22 |
Thái Bình |
Tỉnh Hưng Yên |
23 |
Hoa Lư |
Tỉnh Ninh Bình |
24 |
Phủ Lý |
Tỉnh Ninh Bình |
25 |
Nam Định |
Tỉnh Ninh Bình |
26 |
Hạc Thành |
Tỉnh Thanh Hóa |
27 |
Trường Vinh |
Tỉnh Nghệ An |
28 |
Thành Sen |
Tỉnh Hà Tĩnh |
29 |
Đồng Hới |
Tỉnh Quảng Trị |
30 |
Quảng Trị |
Tỉnh Quảng Trị |
31 |
Thuận Hóa |
Thành phố Huế |
32 |
Hải Châu |
Thành phố Đà Nẵng |
33 |
Tam Kỳ |
Thành phố Đà Nẵng |
34 |
Cẩm Thành |
Tỉnh Quảng Ngãi |
35 |
Kon Tum |
Tỉnh Quảng Ngãi |
36 |
Pleiku |
Tỉnh Gia Lai |
37 |
Quy Nhơn |
Tỉnh Gia Lai |
38 |
Buôn Ma Thuột |
Tỉnh Đắk Lắk |
39 |
Tuy Hòa |
Tỉnh Đắk Lắk |
40 |
Nha Trang |
Tỉnh Khánh Hòa |
41 |
Phan Rang |
Tỉnh Khánh Hòa |
42 |
Phan Thiết |
Tỉnh Lâm Đồng |
43 |
Bắc Gia Nghĩa |
Tỉnh Lâm Đồng |
44 |
Xuân Hương - Đà Lạt |
Tỉnh Lâm Đồng |
45 |
Biên Hòa |
Tỉnh Đồng Nai |
46 |
Phước Long |
Tỉnh Đồng Nai |
47 |
Tân Ninh |
Tỉnh Tây Ninh |
48 |
Long An |
Tỉnh Tây Ninh |
49 |
Sài Gòn |
Thành phố Hồ Chí Minh |
50 |
Vũng Tàu |
Thành phố Hồ Chí Minh |
51 |
Bình Dương |
Thành phố Hồ Chí Minh |
52 |
Cao Lãnh |
Tỉnh Đồng Tháp |
53 |
Mỹ Tho |
Tỉnh Đồng Tháp |
54 |
Long Châu |
Tỉnh Vĩnh Long |
55 |
Bến Tr |
Tỉnh Vĩnh Long |
56 |
Trà Vinh |
Tỉnh Vĩnh Long |
57 |
Ninh Kiều |
Thành phố Cần Thơ |
58 |
Vị Thanh |
Thành phố Cần Thơ |
59 |
Sóc Trăng |
Thành phố Cần Thơ |
60 |
Long Xuyên |
Tỉnh An Giang |
61 |
Rạch Giá |
Tỉnh An Giang |
62 |
Bạc Liêu |
Tỉnh Cà Mau |
63 |
Tân Thành |
Tỉnh Cà Mau |
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO, CẢNH BÁO THỜI TIẾT ĐIỂM ĐẾN
10 NGÀY DO CÁC ĐÀI KTTV THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục
trưởng Cục KTTV)
TT |
Điểm dự báo (Phường/xã) |
Khu vực hành chính |
|
TỈNH LAI CHÂU |
|
||
1 |
Tân Phong |
Đại diện cho các phường/xã: Phường Tân Phong, phường Đoàn Kết, xã Tả Lèng, xã Sin Suối Hồ |
|
2 |
Mường Tè |
Đại diện cho các phường/xã: xã Mường Tè, Pa Ủ, Thu Lũm, Mù Cả, Tà Tổng, Bun Tở, Bum Nưa |
|
3 |
Sìn Hồ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Sìn Hồ, Pa Tần, Hua Bum, Hồng Thu, Nậm Tăm |
|
4 |
Than Uyên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Than Uyên, Pắc Ta, Mường Kim, Mường Than, Khoen On |
|
5 |
Nậm Hàng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi, Tủa Sín Chải |
|
6 |
Bình Lư |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Lư, Bản Bo, Khun Há |
|
7 |
Tân Uyên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Uyên, Mường Khoa, Pu Sam Cáp, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Nậm Sỏ |
|
8 |
Phong Thổ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phong Thổ, Khổng Lào, Dào San, Sì Lờ Lầu |
|
TỈNH ĐIỆN BIÊN |
|
||
1 |
Mường Thanh |
Đại diện cho các phường/xã: phường Mường Thanh, Điện Biên Phủ và xã Mường Phăng, Thanh Nưa, Pú Nhi, Thanh An, Thanh Yên, Sam Mứn, Núa Ngam, Mường Nhà |
|
2 |
Mường Lay |
Đại diện cho các phường/xã: phường Mường Lay, các xã Chà Tở, Mường Tùng |
|
3 |
Tuần Giáo |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tuần Giáo, Chiềng Sinh, Mường Mùn |
|
4 |
Quài Tở |
Đại diện cho các phường/xã: xã Quài Tở, Pú Nhung |
|
5 |
Tủa Chùa |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tủa Chùa, Sín Chải, Sính Phình, Tủa Thàng, Sáng Nhè. |
|
6 |
Mường Ảng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Mường Ảng, Mường Lạn, Nà Tấu, Búng Lao |
|
7 |
Na Son |
Đại diện cho các phường/xã: xã Na Son, Xa Dung, Mường Luân, Tìa Dình, Phình Giàng. |
|
8 |
Na Sang |
Đại diện cho các phường/xã: xã Na Sang, Mường Pồn, Nậm Nèn, Pa Ham |
|
9 |
Nà Hỳ |
Đại diện cho các phường/xã: Nà Hỳ, Mường Chà, Nà Bủng, Si Pa Phìn |
|
10 |
Mường Nhé |
Đại diện cho các phường/xã: xã Mường Nhé, Sín Thầu, Mường Toong, Quảng Lâm, Nậm Kè |
|
TỈNH SƠN LA |
|
||
1 |
Quỳnh Nhai |
Đại diện cho các phường/xã: xã Quỳnh Nhai, Mường Chiên, Mường Giôn, Mường Sại |
|
2 |
Tô Hiệu |
Đại diện cho các phường/xã: phường Tô Hiệu, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Sinh |
|
3 |
Mường La |
Đại diện cho các phường/xã: xã Mường La, Chiềng Lao, Mường Bú, Ngọc Chiến, Chiềng Hoa |
|
|
|||
4 |
Mai Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Mai Sơn, Phiêng Pằn, Chiềng Sung, Tà Hộc, Mường Chanh, Chiềng Mai, Chiềng Mung, Phiêng Cằm |
|
|
|||
5 |
Yên Châu |
Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Châu, Chiềng Hặc, Lóng Phiêng, Yên Sơn, Phiêng Khoài |
|
|
|||
6 |
Sông Mã |
Đại diện cho các phường/xã: xã Sông Mã, Chiềng Sơ, Huổi Một, Bó Sinh, Nậm Ty, Mường Lầm, Chiềng Khoong, Mường Hung, Chiềng Khương |
|
|
|||
7 |
Bắc Yên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bắc Yên, Tạ Khoa, Chiềng Sại, Xím Vàng, Tà Xùa, Pắc Ngà |
|
8 |
Phù Yên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phù Yên, Gia Phù, Mường Cơi, Mường Bang, Suối Tọ, Tân Phong, Kim Bon, Tường Hạ |
|
9 |
Mộc Châu |
Đại diện cho các phường/xã: phường Mộc Châu, Mộc Sơn, Thảo Nguyên, Vân Sơn và xã Đoàn Kết, Tân Yên, Lóng Sập, Chiềng Sơn |
|
|
|||
10 |
Sốp Cộp |
Đại diện cho các phường/xã: xã Sốp Cộp, Mường Lạn, Púng Bánh, Mường Lèo |
|
11 |
Vân Hồ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Vân Hồ, Song Khủa, Tô Múa, Xuân Nha |
|
12 |
Thuận Châu |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thuận Châu, Chiềng La, Nậm Lầu, Muổi Nọi, Mường Khiêng, Co Mạ, Mường Bám, Long Hẹ, Bình Thuận, Mường É |
|
|
|||
TỈNH TUYÊN QUANG |
|
||
1 |
Đồng Văn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đồng Văn, Lũng Cú, Sà Phìn, Xã Phố Bảng, Lũng Phìn |
|
2 |
Mèo Vạc |
Đại diện cho các phường/xã: xã Mèo Vạc, Sủng Máng, Sơn Vĩ, Khâu Vai, Niêm Sơn, Tát Ngà |
|
3 |
Yên Minh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Minh, Thắng Mố, Bạch Đích, Mậu Duệ, Ngọc Long, Du Già, Đường Thượng |
|
|
|||
4 |
Quản Bạ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Quản Bạ, Lùng Tám, Cán Tỷ, Nghĩa Thuận, Tùng Vài, Minh Tân, Thuận Hòa, Tùng Bá |
|
|
|||
5 |
Hà Giang |
Đại diện cho các phường/xã: phường Hà Giang 1, Hà Giang 2, xã Ngọc Đường, Thanh Thủy |
|
6 |
Vị Xuyên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Linh Hồ, Phú Linh, Bạch Ngọc, Vị Xuyên |
|
7 |
Bắc Mê |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bắc Mê, Đường Hồng, Yên Cường, Minh Sơn, Giáp Trung, Minh Ngọc |
|
|
|||
8 |
Bắc Quang |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Quang, xã Việt Lâm, xã Đồng Tâm, xã Vĩnh Tuy, xã Liên Hiệp, xã Bằng Hành, xã Bắc Quang, xã Hùng An, xã Đồng Yên |
|
|
|||
|
|||
9 |
Quang Bình |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Trịnh, Tiên Nguyên, Xuân Giang, Bằng Lang, Yên Thành, Quang Bình, Tiên Yên |
|
|
|||
10 |
Xín Mần |
Đại diện cho các phường/xã: xã Xín Mần, Pà Vầy Sủ, Nấm Dẩn, Trung Thịnh, Quảng Nguyên, Khuôn Lùng |
|
|
|||
11 |
Hoàng Su Phì |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hoàng Su Phì, Hồ Thầu, Xã Nậm Dịch, Tân Tiến, Thàng Tín, Bản Máy, Pờ Ly Ngài, Cao Bồ, Lao Chải, Thông Nguyên, Thượng Sơn |
|
|
|||
12 |
Minh Xuân |
Đại diện cho các phường/xã: phường Minh Xuân, An Tường, Bình Thuận, Nông Tiến, Mỹ Lâm và xã Nhữ Khê, Bình Ca, Thái Bình |
|
|
|||
13 |
Na Hang |
Đại diện cho các phường/xã: xã Na Hang, Tân Mỹ, Yên Lập, Hồng Thái, Yên Hoa, Thượng Nông, Côn Lôn |
|
|
|||
14 |
Chiêm Hoá |
Đại diện cho các phường/xã: xã Chiêm Hoá, Yên Nguyên, Hoà An, Kim Bình, Kiên Đài, Tân An |
|
|
|||
15 |
Hàm Yên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hàm Yên, Thái Sơn, Thái Hoà, Hùng Đức, Yên Phú, Phù Lưu, Bạch Xa, Bình Xa, Trung Hà |
|
|
|||
16 |
Yên Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Sơn, Tân Long, Xuân Vân, Kiến Thiết, Lực Hành, Tri Phú, Trung Sơn, Hùng Lợi |
|
17 |
Sơn Dương |
Đại diện cho các phường/xã: xã Sơn Dương, Đông Thọ, Sơn Thủy, Hồng Sơn, Phú Lương, Tân Thanh, Trường Sinh, Tân Trào, Minh Thanh |
|
|
|||
18 |
Lâm Bình |
Đại diện cho các phường/xã: xã Lâm Bình, Thượng Lâm, Bình An, Minh Quang |
|
TỈNH LÀO CAI |
|
||
1 |
Lào Cai |
Đại diện cho các phường/xã: phường Lào Cai, xã Cốc San, phường Cam Đường, xã Hợp Thành |
|
2 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bắc Hà, Bản Liền, Tả Củ Tỷ, Cốc Lầu, Bảo Nhai |
|
|
3 |
Đại diện cho các phường/xã: ã Bảo Thắng, Xuân Quang, Tằng Loỏng, Gia Phú, Phong Hải |
|
|
4 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bảo Yên, Phúc Khánh, Bảo Hà, Thượng Hà, Xuân Hòa, Nghĩa Đô |
|
|
5 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bát Xát, Trịnh Tường, Y tý, Dền Sáng, Mường Hum, A Mú Sung, Bản Xèo. |
|
|
|
|||
6 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Mường Khương, Pha Long, Cao Sơn, Bản Lầu. |
|
|
7 |
Đại diện cho các phường/xã: phường Sa Pa, xã Tả Phìn, Ngũ Chỉ Sơn, Tả Van, Bản Hồ, Mường Bo. |
|
|
8 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Si Ma Cai, Sín Chéng, Lùng Phình |
|
|
9 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Văn Bàn, Dương Quỳ, Khánh Yên, Chiềng K n, Minh Lương, Nậm Chày, Võ Lao, Nậm Xé. |
|
|
|
|||
10 |
Yên Bái |
Đại diện cho các phường/xã: xã Văn Phú, Yên Bái, Nam Cường, Âu Lâu |
|
11 |
Nghĩa Lộ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Nghĩa Lộ, Cầu Thia, Trung Tâm, Liên Sơn |
|
12 |
Mậu A |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phong Dụ Hạ, Phong Dụ Thượng, Châu Quế, Lâm Giang, Đông Cuông, Tân Hợp, Mậu A, Xuân Ái, Mỏ Vàng |
|
|
|||
13 |
Yên Bình |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cẩm Nhân, Yên Thành, Thác Bà, Yên Bình, Bảo Ái |
|
14 |
Mù Cang Chải |
Đại diện cho các phường/xã: xã Mù Cang Chải, Khao Mang,Púng Luông, Chế Tạo, Nậm Có, Lao Chải, Tú Lệ |
|
15 |
Văn Chấn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Văn Chấn, Gia Hội, Thượng Bằng La, Chấn Thịnh, Nghĩa Tâm, Sơn Lương, Cát Thịnh |
|
|
|||
16 |
Trấn Yên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Trấn Yên, Lương Thịnh, Hưng Khánh, Việt Hồng, Quy Mông |
|
17 |
Hạnh Phúc |
Đại diện cho các phường/xã: xã Trạm Tấu, Hạnh Phúc, Phình Hồ, Tà Xi Láng |
|
18 |
Lục Yên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Lâm Thượng, Lục Yên, Tân Lĩnh, Khánh Hòa, Phúc Lợi, Mường Lai |
|
|
|||
TỈNH CAO BẰNG |
|
||
1 |
Thục Phán |
Đại diện cho các phường/xã: phường Thục Phán, Nùng Chí Cao, Tân Giang |
|
2 |
Trùng Khánh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Quang Hán, Trà Lĩnh, Quang Trung, Đoài Đương, Trùng Khánh, Đàm Thủy, Đình Phong. |
|
|
|||
3 |
Nguyên Bình |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ca Thành, Phan Thanh, Thành Công, Tam Kim, Nguyên Bình, Tĩnh Túc, Minh Tâm |
|
|
|||
4 |
Bảo Lạc |
Đại diện cho các phường/xã: Sơn Lộ, Hưng Đạo, Bảo Lạc, Cốc Pàng, Cô Ba, Khánh Xuân, Xuân Trường, Huy Giáp |
|
5 |
Hà Quảng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cần Yên, Thông Nông, Thanh Long, Trường Hà, Hà Quảng, Lũng Nặm, Tổng Cọt |
|
|
|||
6 |
Bảo Lâm |
Đại diện cho các phường/xã: xã Quảng Lâm, Nam Quang, Lý Bôn, Bảo Lâm, Yên Thổ |
|
7 |
Hạ Lang |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hạ Lang, Lý Quốc, Vinh Quý, Quang Long |
|
8 |
Hòa An |
Đại diện cho các phường/xã: xã Nam Tuấn, Hòa An, Bạch Đằng, Nguyễn Huệ |
|
9 |
Quảng Uyên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phục Hòa, Bế Văn Đàn, Độc Lập, Quảng Uyên, Hạnh Phúc |
|
10 |
Thạch An |
Đại diện cho các phường/xã: xã Minh Khai, Canh Tân, Kim Đồng, Thạch An, Đông Khê, Đức Long |
|
|
|||
TỈNH LẠNG SƠN |
|
||
1 |
Lương Văn Tri |
Đại diện cho các phường/xã: phường Đông Kinh, Tam Thanh, Lương Văn Tri, Kỳ Lừa và xã Ba Sơn, Công Sơn, Cao Lộc |
|
2 |
Thất Khê |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thất Khê; Đoàn Kết, Tân Tiến, Tràng Định, Quốc Khánh, Kháng Chiến, Quốc Việt |
|
|
|||
3 |
Hữu Lũng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hữu Lũng, Tuấn Sơn, Tân Thành, Vân Nham, Thiện Tân |
|
4 |
Đình Lập |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đình Lập, Thái Bình, Châu Sơn, Kiên Mộc |
|
5 |
Bắc Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bắc Sơn, Hưng Vũ, Vũ Lăng, Nhất Hòa, Vũ Lễ, Tân Tri |
|
6 |
Hồng Phong |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hồng Phong, Hội Hoan, Hoa Thám, Quý Hòa |
|
7 |
Bình Gia |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Gia, Tân Văn, Thiện Hòa, Thiện Thuật, Thiện Long |
|
8 |
Chi Lăng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Chi Lăng, Quan Sơn, Chiến Thắng, Nhân Lý. |
|
9 |
Lộc Bình |
Đại diện cho các phường/xã: xã Lộc Bình, Na Dương, Lợi Bác, Thống Nhất, Xuân Dương, Khuất Xá |
|
|
|||
10 |
Điềm He |
Đại diện cho các phường/xã: xã Điềm He, Văn Quan, Yên Phúc, Tri Lễ, Tân Đoàn, Khánh Khê |
|
|
|||
11 |
Vạn Linh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Vạn Linh, Bằng Mạc, Hữu Liên, Yên Bình, Cai Kinh |
|
12 |
Na Sầm |
Đại diện cho các phường/xã: xã Na Sầm, Hoàng Văn Thụ, Thụy Hùng, Văn Lãng, Đồng Đăng. |
|
13 |
Mẫu Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Mẫu Sơn |
|
TỈNH PHÚ THỌ |
|
||
1 |
Việt Trì |
Đại diện cho các phường/xã: phường Việt Trì, Phường Thanh Miếu, Phường Nông Trang, Phường Vân Phú, xã Hy Cương |
|
2 |
Minh Đài |
Đại diện cho các phường/xã: xã Minh Đài, Xuân Đài, Tân Sơn, Long Cốc, Lai Đồng, Thu Cúc |
|
3 |
Thanh Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thanh Sơn, Võ Miếu, Văn Miếu, Cự Đồng, Hương Cần, Khả Cửu, Yên Sơn |
|
|
|||
4 |
Yên Lập |
Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Lập, Thượng Long, Sơn Lương, Xuân Viên, Minh Hòa, Trung Sơn |
|
|
|||
5 |
Thanh Thủy |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thanh Thủy, Đào Xá, Tu Vũ |
|
6 |
Đoan Hùng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đoan Hùng, Tây Cốc, Chân Mộng, Chí Đám, Bằng Luân |
|
7 |
Hạ Hòa |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hạ Hòa, Đoan Thượng, Yên Kỳ, Vĩnh Chân, Văn Lang, Hiền Lương |
|
|
|||
8 |
Cẩm Khê |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cẩm Khê, Phú Khê, Hùng Việt, Đồng Lương, Vân Bán, Tiên Lương. |
|
9 |
Thanh Ba |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thanh Ba, Quảng Yên, Hoàng Cương, Đông Thành, Liên Minh, Chí Tiên |
|
|
|||
10 |
Phong Châu |
Đại diện cho các phường/xã: phường Phú Thọ, Phường Âu Cơ, phường Phong Châu, xã Trạm Thản |
|
11 |
Phù Ninh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phù Ninh, Dân Chủ, Phú Mỹ, Bình Phú |
|
12 |
Tam Nông |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tam Nông, Thọ Văn, Vạn Xuân, Hiền Quan |
|
13 |
Lâm Thao |
Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Lũng, Lâm Thao, Phùng Nguyên, Bản Nguyên |
|
14 |
Vĩnh Yên |
Đại diện cho các phường/xã: phường Vĩnh Phúc, phường Vĩnh Yên |
|
15 |
Tam Dương |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tam Dương, Hội Thịnh, Hoàng An, Tam Dương Bắc |
|
16 |
Lập Thạch |
Đại diện cho các phường/xã: xã Lập Thạch, Sơn Đông, Tiên Nữ, Thái Hòa, Liên Hòa, Hợp lý |
|
17 |
Sông Lô |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tam Sơn, Sông Lô, Hải Lựu, Yên Lãng |
|
18 |
Vĩnh Tường |
Đại diện cho các phường/xã: xã Vĩnh Tường, xã Thổ tang, Vĩnh Hưng, Vĩnh An, Vĩnh Phú, Vĩnh Thành |
|
19 |
Yên Lạc |
Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Lạc, Tề Lỗ, Liên Châu, Tam Hồng, Nguyệt Đức |
|
20 |
Bình Xuyên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Nguyên, Xuân lãng, Bình Xuyên, Bình Tuyền |
|
21 |
Phúc Yên |
Đại diện cho các phường/xã: phường Phúc Yên, phường Xuân Hòa |
|
22 |
Tam Đảo |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tam Đảo, Đại Đình, Đạo Trù |
|
23 |
Hòa Bình |
Đại diện cho các phường/xã: phường Thống Nhất, Hòa Bình, Tân Hòa, Kỳ Sơn, xã Thịnh Minh |
|
24 |
Kim Bôi |
Đại diện cho các phường/xã: xã Kim Bôi, Mường Động, Nật Sơn, Hợp Kim, Dũng Tiến |
|
25 |
Lạc Thủy |
Đại diện cho các phường/xã: xã Lạc Thủy, An Nghĩa, An Bình |
|
26 |
Mai Châu |
Đại diện cho các phường/xã: xã Mai Châu, Mai Hạ, Pà Cò, Bao La, Tân Mai |
|
27 |
Lạc Sơn |
Đại diện cho các phường/ : xã Lạc Sơn, Thượng Cốc, Ngọc Sơn, Quyết Thắng, Đại Đồng, Yên Phú, Mường Vang, Nhân Nghĩa |
|
|
|||
28 |
Yên Thủy |
Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Thủy, Yên Trị, Lạc Lương |
|
29 |
Lương Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Lương Sơn, Liên Sơn, Cao Dương |
|
30 |
Cao Phong |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cao Phong, Mường Thàng, Thung Nai |
|
31 |
Đà Bắc |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đà Bắc, Cao Sơn, Tiền Phong, Tân Pheo, Đức Nhân, Quý Đức |
|
|
|||
32 |
Tân Lạc |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Lạc, Mường Bi, Mường Hoa, Toàn Thắng, Vân Sơn |
|
TỈNH THÁI NGUYÊN |
|
||
1 |
Phan Đình Phùng |
Đại diện cho các phường/xã: Phan Đình Phùng, Linh Sơn, Tích Lương, Gia Sàng, Quyết Thắng, Quan Triều, Tân Cương. |
|
2 |
Sông Công |
Đại diện cho các phường/xã: Sông Công, Bá Xuyên, Bách Quang |
|
3 |
Định Hoá |
Đại diện cho các phường/xã: Định Hóa, Bình Yên, Trung Hội, Phượng Tiến, Phú Đình, Bình Thành, Kim Phượng, Lam Vỹ. |
|
4 |
Phú Lương |
Đại diện cho các phường/xã: Phú Lương, Vô Tranh, Yên Trạch, Hợp Thành |
|
5 |
Võ Nhai |
Đại diện cho các phường/xã: Võ Nhai, Dân Tiến, Nghinh Tường, Thần Sa, La Hiên, Tràng Xá, Sảng Mộc |
|
6 |
Đại Từ |
Đại diện cho các phường/xã: Đại Từ, Đức Lương, Phú Thịnh, La Bằng, Phú Lạc, An Khánh, Quân Chu, Vạn Phú, Phú Xuyên, Đại Phúc. |
|
7 |
Đồng Hỷ |
Đại diện cho các phường/xã: Đồng Hỷ, Quang Sơn, Trại Cau, Nam Hòa, Văn Hán, Văn Lăng |
|
8 |
Phú Bình |
Đại diện cho các phường/xã: Phú Bình, Tân Thành, Điềm Thụy, Kha Sơn, Tân Khánh |
|
9 |
Phổ Yên |
Đại diện cho các phường/xã: Phổ Yên, Vạn Xuân, Trung Thành, Phúc Thuận, Thành Công |
|
10 |
Bắc Kạn |
Đại diện cho các phường/xã: Bắc Kạn, Đức Xuân |
|
11 |
Chợ Đồn |
Chợ Đồn, Yên Phong, Nghĩa Tá, Nam Cường, Quảng Bạch, Yên Thịnh |
|
12 |
Bạch Thông |
Đại diện cho các phường/xã: Phủ Thông, Cẩm Giàng, Vĩnh Thông, Bạch Thông, Phong Quang |
|
13 |
Na Rì |
Đại diện cho các phường/xã: Na Rì, Văn Lang, Cường Lợi, Trần Phú, Côn Minh, Xuân Dương |
|
14 |
Ngân Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: Ngân Sơn, Bằng Vân, Nà Phặc, Thượng Quan, Hiệp Lực |
|
15 |
Ba Bể |
Đại diện cho các phường/xã: Ba Bể, Chợ Rã, Phúc Lộc, Thượng Minh, Đồng Phúc |
|
16 |
Chợ Mới |
Đại diện cho các phường/xã: Chợ Mới, Thanh Mai, Tân Kỳ, Thanh Thịnh, Yên Bình |
|
17 |
Bằng Thành |
Đại diện cho các phường/xã: Bằng Thành, Nghiên Loan, Cao Minh |
|
TỈNH BẮC NINH |
|
||
1 |
Bắc Giang |
Đại diện cho các phường/xã: phường Bắc Giang, Đa Mai, Tiền Phong, Tân Tiến |
|
2 |
Sơn Động |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tuấn Đạo, Đại Sơn, Sơn Động, Tây Yên Tử, Dương Hưu, Yên Định, An Lạc, Vân Sơn |
|
|
|||
3 |
Lục Ngạn |
Đại diện cho các phường/xã: phường Chũ và xã Kiên Lao, Biển Động, Lục Ngạn, Đèo Gia, Sơn Hải, Tân Sơn, Biên Sơn, Sa Lý |
|
|
|||
4 |
Hiệp Hòa |
Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Cẩm, Hiệp Hòa, Hợp Thịnh, Hoàng Vân |
|
5 |
Lục Nam |
Đại diện cho các phường/xã: xã Lục Sơn, Trường Sơn, Cẩm Lý, Đông Phú, Nghĩa Phương, Lục Nam, Bắc Lũng, Bảo Đài, Nam Dương và phường Phượng Sơn |
|
6 |
Lạng Giang |
Đại diện cho các phường/xã: xã Lạng Giang, Mỹ Thái, Kép, Tân Dĩnh, Tiên Lục |
|
7 |
Tân Yên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Yên, Ngọc Thiện, Nhã Nam, Phúc Hòa, Quang Trung |
|
8 |
Việt Yên |
Đại diện cho các phường/xã: phường Tự Lạn, Việt Yên, Nếnh, Vân Hà |
|
9 |
Yên Dũng |
Đại diện cho các phường/xã: phường Tân An, Yên Dũng, Cảnh Thụy và xã Đồng Việt |
|
10 |
Yên Thế |
Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Thế, Bố Hạ, Đồng Kỳ, Xuân Lương, Tam Tiến |
|
11 |
Kinh Bắc |
Đại diện cho các phường/xã: phường Kinh Bắc, Võ Cường, Vũ Ninh, Hạp Lĩnh, Nam Sơn |
|
12 |
Yên Phong |
Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Phong, Văn Môn, Tam Giang, Yên Trung, Tam Đa |
|
13 |
Gia Bình |
Đại diện cho các phường/xã: xã Gia Bình, Nhân Thắng, Đại Lai, Cao Đức, Đông Cứu |
|
14 |
Quế Võ |
Đại diện cho các phường/xã: phường Quế Võ, Phương Liễu, Nhân Hòa, Đào Viên, Bồng Lai, xã Chi Lăng, xã Phù Lãng |
|
15 |
Lương Tài |
Đại diện cho các phường/xã: xã Lương Tài, Lâm Thao, Trung Chính, Trung Kênh |
|
16 |
Thuận Thành |
Đại diện cho các phường/xã: phường Thuận Thành, Mão Điền, Trạm Lộ, Trí Quả, Song Liễu, Ninh Xá |
|
17 |
Tiên Du |
Đại diện cho các phường/xã: xã Liên Bão, Tân Chi, Đại Đồng, Phật Tích |
|
18 |
Từ Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: phường Từ Sơn, Tam Sơn, Đồng Nguyên, Phù Khê |
|
TỈNH QUẢNG NINH |
|
||
1 |
Móng Cái |
Đại diện cho các phường/xã: Móng Cái 1, Móng Cái 2, Móng Cái 3 và Vĩnh Thực |
|
2 |
Quảng Hà |
Đại diện cho các phường/xã: Quảng Hà, Đường Hoa, Quảng Đức, Hải Sơn, Hải Ninh, Đầm Hà, Cái Chiên |
|
3 |
Bình Liêu |
Đại diện cho các phường/xã: Hoành Mô, Lục Hồn, Bình Liêu, Điền Xá |
|
4 |
Ba Chẽ |
Đại diện cho các phường/xã: Ba Chẽ, Lương Minh, Kỳ Thượng |
|
5 |
Tiên Yên |
Đại diện cho các phường/xã: Tiên Yên, Đông Ngũ, Hải Lạng, Quảng Tân, Hải Hòa |
|
6 |
Cẩm Phả |
Đại diện cho các phường/xã: Mông Dương, Quang Hanh, Cẩm Phả, Cửa Ông |
|
7 |
Vân Đồn |
Đại diện cho Đặc khu Vân Đồn |
|
8 |
Cô Tô |
Đại diện cho Đặc khu Cô Tô |
|
9 |
Hoành Bồ |
Đại diện cho các phường/xã: Hoành Bồ, Quảng La, Thống Nhất |
|
10 |
Hạ Long |
Đại diện cho các phường/xã: Tuần Châu, Việt Hưng, Bãi Cháy, Hà Tu, Hà Lầm, Cao Xanh, Hồng Gai, Hạ Long |
|
11 |
Quảng Yên |
Đại diện cho các phường/xã: Đông Mai, Hiệp Hòa, Quảng Yên, Hà An, Phong Cốc, Liên Hòa |
|
12 |
Uông Bí |
Đại diện cho các phường/xã: Yên Tử, Vàng Danh, Uông Bí, Hoàng Quế |
|
13 |
Đông Triều |
Đại diện cho các phường/xã: An Sinh, Đông Triều, Bình Khê, Mạo Khê |
|
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG |
|
||
1 |
Bạch Long Vỹ |
Đại diện cho Đặc khu Bạch Long Vỹ |
|
2 |
Thủy Nguyên |
Đại diện cho các phường/xã: phường Thủy Nguyên, Thiên Hương, Hoà Bình, Nam Triệu, Bạch Đằng, Lưu Kiếm, Lê Ích Mộc và xã Việt Khê |
|
3 |
Đồ Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: phường Nam Đồ Sơn, Đồ Sơn |
|
4 |
Kiến An |
Đại diện cho các phường/xã: phường Kiến An, phường Phù Liễn |
|
5 |
Dương Kinh |
Đại diện cho các phường/xã: Phường Dương Kinh, phường Hưng Đạo, xã Kiến Thuỵ, xã Kiến Minh, xã Kiến Hải, xã Kiến Hưng, xã Nghi Dương |
|
|
|||
|
|||
6 |
Lê Chân |
Đại diện cho các phường/xã: phường Hồng Bàng, Hồng An, Ngô Quyền, Gia Viên, Lê Chân, An Biên |
|
7 |
Hải An |
Đại diện cho các phường/xã: phường Hải An, Đông Hải |
|
8 |
An Dương |
Đại diện cho các phường/xã: phường An Dương, An Hải, An Phong |
|
9 |
Tiên Lãng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Quyết Thắng, Tiên Lãng, Tân Minh, Tiên Minh, Chấn Hưng, Hùng Thắng |
|
|
|||
10 |
An Lão |
Đại diện cho các phường/xã: xã An Hưng, An Khánh, An Quang, An Trường, An Lão |
|
11 |
Cát Hải |
Đại diện cho Đặc khu Cát Hải |
|
12 |
Vĩnh Bảo |
Đại diện cho các phường/xã: xã Vĩnh Bảo, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Am, Vĩnh Hải, Vĩnh Hoà, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Thuận |
|
|
|||
13 |
Hải Dương |
Đại diện cho các phường/xã: phường Hải Dương, Lê Thanh Nghị, Việt Hoà, Thành Đông, Nam Đồng, Tân Hưng, Thạch Khôi, Tứ Minh, Ái Quốc và xã Nam Sách, Thái Tân |
|
14 |
Chí Linh |
Đại diện cho các phường/xã: phường Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành và xã Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú |
|
15 |
Thanh Hà |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Nam, Hà Đông |
|
16 |
Kim Thành |
Đại diện cho các phường/xã: xã Kim Thành, Phú Thái, Lai Khê, An Thành |
|
17 |
Ninh Giang |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hồng Châu |
|
18 |
Cẩm Giàng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cẩm Giang, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Cẩm Giàng, Kẻ Sặt, Bình Giang, Đường An |
|
|
|||
19 |
Thanh Miện |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thanh Miện, Bắc Thanh Miện, Hải Hưng, Nguyễn Lương Bằng, Nam Thanh Miện, Thượng Hồng, Trường Tân |
|
|
|||
20 |
Kinh Môn |
Đại diện cho các phường/xã: phường Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh, Nhị Chiểu và xã Nam An Phụ |
|
21 |
Tứ Kỳ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp, Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc |
|
|
|||
THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
|
||
1 |
Sơn Tây |
Đại diện cho các phường/xã: phường Sơn Tây, xã Phúc Lộc, xã Phúc Thọ, xã Thạch Thất, xã Đoài Phương, phường Tùng Thiện |
|
|
|||
2 |
Vân Đình |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phúc Sơn, Ứng Thiên, Vân Đình, Hòa Xá, Hương Sơn, Mỹ Đức, Hồng Sơn |
|
|
|||
3 |
Phú Xuyên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phượng Dực, Phú Xuyên, Đại Xuyên, Chuyên Mỹ, Ứng Hòa |
|
4 |
Quốc Oai |
Đại diện cho các phường/xã: xã Sơn Đồng, Quốc Oai, An Khánh, Hưng Đạo |
|
5 |
Ba Vì |
Đại diện cho các phường/xã: xã Suối Hai, Ba Vì, Yên Bài |
|
6 |
Bất Bạt |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cổ Đô, Vật Lại, Minh Châu, Quảng Oai, Bất Bạt |
|
7 |
Sóc Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Trung Dã, Kim Anh, Nội Bài, Sóc Sơn, Đa Phúc |
|
8 |
Đông Anh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đông Anh, Thư Lâm, Phúc Thịnh, Thiên Lộc, Vĩnh Thanh |
|
9 |
Hoài Đức |
Đại diện cho các phường/xã: xã Liên Minh, Ô Diên, Hoài Đức, Dương Hòa, Đan Phượng, Hát Môn |
|
|
|||
10 |
Xuân Mai |
Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Mai, Phú Nghĩa, Quảng Bị, Hòa Phú, Trần Phú |
|
11 |
Hòa Lạc |
Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Xuân, Hòa Lạc, Hạ Bằng, Tây Phương, Kiều Phú, Phú Cát |
|
|
|||
12 |
Từ Liêm |
Đại diện cho các phường/xã: phường Xuân Phương, Tây Mỗ, Từ Liêm |
|
13 |
Hoàn Kiếm |
Đại diện cho các phường/xã: phường Đống Đa, Văn Miếu, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Cửa Nam, Hai Bà Trưng, Kim Liên, Bạch Mai |
|
14 |
Láng |
Đại diện cho các phường/xã: phường Cầu Giấy, Nghĩa Đô, Giảng Võ, Láng, Yên Hòa |
|
15 |
Hà Đông |
Đại diện cho các phường/xã: phường Đại Mỗ, Hà Đông, Thanh Liệt, Kiến Hưng Dương Nội |
|
16 |
Chương Mỹ |
Đại diện cho các phường/xã: phường Chương Mỹ, xã Bình Minh, phường Phú Lương, phường Yên Nghĩa |
|
17 |
Thanh Trì |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ngọc Hồi, Nam Phù, Thanh Trì, Đại Thanh |
|
18 |
Thanh Oai |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tam Hưng, Thường Tín, Hồng Vân, Chương Dương, Thượng Phúc, Dân Hòa, Thanh Oai |
|
19 |
Ba Đình |
Đại diện cho các phường/xã: phường Ba Đình, Hồng Hà, Ba Đình, Ngọc Hà |
|
20 |
Gia Lâm |
Đại diện cho các phường/xã: phường Gia Lâm, xã Thuận An, Phù Đổng và phường Việt Hưng, Phúc Lợi, Bồ Đề, Long Biên |
|
21 |
Thanh Xuân |
Đại diện cho các phường/xã: phường Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt, Định Công, Hoàng Liệt |
|
22 |
Hoàng Mai |
Đại diện cho các phường/xã: phường Tương Mai, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hưng, Hoàng Mai, Yên Sở, Lĩnh Nam, Bát Tràng |
|
23 |
Thượng Cát |
Đại diện cho các phường/xã: phường Thượng Cát, Đông Ngạc, Phú Thượng, Xuân Đỉnh, Phú Diễn, Tây Tựu |
|
24 |
Mê Linh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tiến Thắng, Quang Minh, Mê Linh, Yên Lãng |
|
TỈNH HƯNG YÊN |
|
||
1 |
Thái Bình |
Đại diện cho các phường/xã: Thái Bình, Trà Lý, Trần Hưng Đạo, Trần Lãm, Vũ Phúc |
|
2 |
Hưng Hà |
Đại diện cho các phường/xã: Hưng Hà, Long Hưng, Hồng Minh, Lê Quý Đôn, Tiên La, Thần Khê, Diên Hà, Ngự Thiên |
|
3 |
Đông Hưng |
Đại diện cho các phường/xã: Đông Hưng, Bắc Đông Hưng, Nam Đông Hưng, Bắc Tiên Hưng, Đông Tiên Hưng, Tiên Hưng, Nam Tiên Hưng, Đông Quan, Bắc Đông Quan |
|
4 |
Quỳnh Phụ |
Đại diện cho các phường/xã: Quỳnh Phụ, Minh Thọ, Nguyễn Du, Quỳnh An, Ngọc Lâm, Đồng Bằng, A Sào, Phụ Dực, Tân Tiến. |
|
5 |
Thái Thụy |
Đại diện cho các phường/xã: Thái Thụy, Đông Thụy Anh, Bắc Thụy Anh, Thụy Anh, Nam Thụy Anh, Bắc Thái Ninh, Thái Ninh, Nam Thái Ninh Tây Thái Ninh, Tây Thụy Anh, Đông Thái Ninh |
|
6 |
Vũ Thư |
Đại diện cho các phường/xã: Vũ Thư, Thư Trì, Tân Thuận, Thư Vũ, Vũ Tiên, Vạn Xuân. |
|
7 |
Vũ Quý |
Đại diện cho các phường/xã: Kiến Xương, Lê Lợi, Quang Lịch, Vũ Quý, Bình Thanh, Bình Định, Hồng Vũ, Bình Nguyên, Trà Giang. |
|
8 |
Tiền Hải |
Đại diện cho các phường/xã: Tiền Hải, Tây Tiền Hải, Đồng Châu, Đông Tiền Hải |
|
9 |
Tiên Lữ |
Đại diện cho các phường/xã: Hoàng Hoa Thám, Tiên Lữ, Tiên Hoa |
|
10 |
Hưng Phú |
Đại diện cho các phường/xã: Nam Cường, Hưng Phú, Nam Tiền Hải, Ái Quốc |
|
11 |
Quang Hưng |
Đại diện cho các phường/xã: Quang Hưng, Đoàn Đào, Tiên Tiến, Tống Trân. |
|
12 |
Ân Thi |
Đại diện cho các phường/xã: Ân Thi, Xuân Trúc, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Trãi, Hồng Quang |
|
13 |
Lương Bằng |
Đại diện cho các phường/xã: Lương Bằng, Hiệp Cường, Nghĩa Dân, Đức Hợp |
|
14 |
Khoái Châu |
Đại diện cho các phường/xã: Khoái Châu, Triệu Việt Vương, Việt Tiến, Chí Minh, Châu Ninh |
|
15 |
Văn Giang |
Đại diện cho các phường/xã: Nghĩa Trụ, Phụng Công, Văn Giang, Mễ Sở |
|
16 |
Yên Mỹ |
Đại diện cho các phường/xã: Yên Mỹ, Việt Yên, Hoàn Long, Nguyễn Văn Linh |
|
17 |
Như Quỳnh |
Đại diện cho các phường/xã: Như Quỳnh, Lạc Đạo, Đại Đồng. |
|
18 |
Mỹ Hào |
Đại diện cho các phường/xã: Mỹ Hào, Đường Hào, Thượng Hồng |
|
19 |
Phố Hiến |
Đại diện cho các phường/xã: Sơn Nam, Phố Hiến, Hồng Châu, Tân Hưng |
|
TỈNH NINH BÌNH |
|
||
1 |
Nam Định |
Đại diện cho các phường/xã: phường Nam Định, Thiên Trường, Đông A, Vị Khê, Thành Nam, Trường Thi, Mỹ Lộc, Hồng Quang |
|
2 |
Ý Yên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ý Yên, Yên Đồng, Yên Cường, Vạn Thắng, Vũ Dương, Tân Minh, Phong Doanh |
|
3 |
Vụ Bản |
Đại diện cho các phường/xã: xã Vụ Bản, Hiển Khánh, Liên Minh, Minh Tân |
|
4 |
Cổ Lễ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cổ Lễ, Ninh Giang, Cát Thành, Trực Ninh, Quang Hưng, Minh Thái, Ninh Cường |
|
5 |
Nghĩa Hưng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Nghĩa Hưng, Đồng Thịnh, Nghĩa Sơn, Hồng Phong, Quỹ Nhất, Nghĩa Lâm, Rạng Đông |
|
6 |
Hải Hậu |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hải Hưng, Hải Anh, Hải Hậu Hải Tiến, Hải An, Hải Quang, Hải Xuân, Hải Thịnh . |
|
7 |
Xuân Trường |
Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Trường, Xuân Hưng, Xuân Giang, Xuân Hồng |
|
8 |
Giao Thủy |
Đại diện cho các phường/xã: xã Giao Minh, Giao Hoà, Giao Thủy, Giao Phúc, Giao Hưng, Giao Bình, Giao Ninh |
|
9 |
Nam Trực |
Đại diện cho các phường/xã: xã Nam Trực, Nam Minh, Nam Đồng, Nam Ninh, Nam Hồng |
|
10 |
Hoa Lư |
Đại diện cho các phường/xã: phường Nam Hoa Lư, Đông Hoa Lư, Hoa Lư |
|
11 |
Nho Quan |
Đại diện cho các phường/xã: xã Nho Quan, Gia Lâm, Gia Tường, Phú Sơn, Phú Long, Thanh Sơn, Quỳnh Lưu |
|
12 |
Cúc Phương |
Đại diện cho phường/xã: xã Cúc Phương |
|
13 |
Tam Điệp |
Đại diện cho các phường/xã: phường Tam Điệp, Yên Sơn, Trung Sơn, Yên Thắng |
|
14 |
Phát Diệm |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phát Diệm, Chất Bình, Kim Sơn, Quang Thiện, Lai Thành, Định Hóa, Bình Minh, Kim Đông |
|
|
|||
15 |
Yên Mô |
Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Mô, Yên Từ, Yên Mạc, Đồng Thái |
|
16 |
Yên Khánh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Khánh, Khánh Nhạc, Khánh Thiện, Khánh Hội, Khánh Trung |
|
|
|||
17 |
Hoa Lư |
Đại diện cho các phường/xã: phường Hoa Lư, Tây Hoa Lư |
|
18 |
Gia Viễn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Gia Viễn, Đại Hoàng, Gia Hưng, Gia Phong, Gia Vân, Gia Trấn |
|
|
|||
19 |
Phủ Lý |
Đại diện cho các phường/xã: phường Hà Nam, Phủ Lý, Phù Vân, Châu Sơn, Liêm Tuyền |
|
20 |
Duy Tiên |
Đại diện cho các phường/xã: phường Duy Tiên, Duy Tân, Đồng Văn, Duy Hà, Tiên Sơn |
|
21 |
Tam Chúc |
Đại diện cho các phường/xã: phường Lê Hồ, Nguyễn Uý, Lý Thường Kiệt, Kim Thanh, Tam Chúc, Kim Bảng |
|
22 |
Bình Mỹ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Lục, Bình Mỹ, Bình An, Bình Giang, Bình Sơn. |
|
23 |
Vĩnh Trụ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Lý Nhân, Nam Xang, Bắc Lý, Vĩnh Trụ, Trần Thương, Nhân Hà, Nam Lý |
|
|
|||
24 |
Tân Thanh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Thanh, Thanh Bình, Thanh Lâm, Thanh Liêm, Liêm Hà |
|
TỈNH THANH HÓA |
|
||
1 |
Hạc Thành |
Đại diện cho các phường/xã: phường Hàm Rồng, Nguyệt Viên, Hạc Thành, Quảng Phú |
|
2 |
Đại diện cho các phường/xã: phường Sầm Sơn, Nam Sầm Sơn |
|
|
3 |
Đại diện cho Phường Quang Trung; Phường Bỉm Sơn |
|
|
4 |
Đại diện cho các phường/xã: phường Đông Sơn, Đông Quang, Đông Tiến |
|
|
5 |
Quảng Chính |
Đại diện cho các phường/xã: xã Lưu Vệ, Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Ngọc, Quảng Bình, Quảng Chính, Tiên Trang |
|
|
|||
6 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hoàng Quang, Hoàng Phú, Hoàng Sơn, Hoàng Hoá, Hoàng Tiến, Hoàng Thanh, Hoàng Châu, Hoàng Lộc |
|
|
|
|||
7 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đông Thành, Triệu Lộc, Hoa Lộc, Vạn Lộc, Hậu Lộc |
|
|
8 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hà Long, Tống Sơn, Hoạt Giang, Lĩnh Toại, Hà Trung |
|
|
9 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ba Đình, Nga An, Hồ Vương, Tân Tiến, Nga Sơn, Nga Thắng |
|
|
10 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thiệu Tiến, Thiệu Hoá, Thiệu Quang, Thiệu Toán, Thiệu Trung |
|
|
|
|||
11 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thọ Ngọc, Thọ phú, Thọ Bình, Triệu Sơn, Hợp Tiến, An Nông, Tân Ninh, Đồng Tiến |
|
|
|
|||
12 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Quý Lộc, Yên Phú, Yên Trường, Yên Ninh, Yên Định, Định Tân, Định Hoà |
|
|
|
|||
13 |
Nghi Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: phường Ngọc Sơn, Tân Dân; xã Các Sơn; phường Hải Lĩnh, Tĩnh Gia, Đào Duy Từ, Trúc Lâm; ã Trường Lâm; phường Hải Bình, Nghi Sơn |
|
|
|||
14 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Trung Chính, Thắng Lợi, Nông Cống, Trường Văn, Thăng Bình, Tượng Lĩnh, Công chính |
|
|
15 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thạch Lập, Ngọc Lạc, Ngọc Liên, Minh Sơn, Nguyệt Ấn, Kiên Thọ |
|
|
|
|||
16 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cẩm Tú, Cẩm Thạch, Cẩm Thủy, Cẩm Tân, Cẩm Vân |
|
|
17 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thạch Quảng, Thành Vinh, Thạch Bình, Vân Du, Kim Tân, Ngọc Trạo |
|
|
|
|||
18 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tây Đô, Vĩnh lộc, Biện Thượng |
|
|
19 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Tín, Thọ Lập, Xuân Lập, Xuân Hoà, Thọ Xuân, Lam Sơn, Sao Vàng, Thọ Long |
|
|
|
|||
20 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Du, Mậu Lâm, Như Thanh, Yên Thọ, Xuân Thái, Thanh Kỳ |
|
|
|
|||
21 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thượng Ninh, Thanh Quân, Như Xuân, Thanh Phong, Hoá Quỳ, Xuân Bình |
|
|
|
|||
22 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Vạn Xuân, Thường Xuân, Luận Thành, Tân Thành, Thắng Lộc, Xuân Chinh |
|
|
|
|||
23 |
Linh Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Văn Phú, Đồng Lương, Yên Thắng, Yên Khương, Linh Sơn, Giao An |
|
|
|||
24 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cổ Lũng, Pù Luông, Bá Thước, Quý Lương, Điền Lư, Thiết Ống, Điền Quang, Văn Nho |
|
|
25 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Trung Sơn, Trung Thành, Phú Lệ, Phú Xuân, Hiền Kiệt, Nam Xuân, Hồi Xuân, Thiên phủ |
|
|
|
|||
26 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Sơn Thủy, Na Mèo, Mường Mìn, Sơn Điện, Trung Hạ, Quan Sơn, Tam Lư, Tam Thanh |
|
|
|
|||
27 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tam chung, Mường Lý, Mường Lát, Trung Lý, Nhi Sơn, Phù Nhi, Quang Chiểu, Mường Chanh |
|
|
|
|||
TỈNH NGHỆ AN |
|
||
1 |
Tây Hiếu |
Đại diện cho các phường/xã: Đông Hiếu, Tây Hiếu, Thái Hòa |
|
2 |
Anh Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: Anh Sơn, Anh Sơn Đông, Nhân Hòa, Thành Bình Thọ, Vĩnh Tường, Yên Xuân |
|
3 |
Yên Thành |
Đại diện cho các phường/xã: Bình Minh, Đông Thành, Giai Lạc, Hợp Minh, Quan Thành, Quang Đồng, Vân Du, Vân Tụ, Yên Thành |
|
4 |
Tân Kỳ |
Đại diện cho các phường/xã: Giai Xuân, Nghĩa Đồng, Nghĩa Hành, Tân An, Tân Kỳ, Tân Phú, Tiên Đồng, Tân Châu |
|
5 |
Con Cuông |
Đại diện cho các phường/xã: Bình Chuẩn, Cam Phục, Châu Khê, Con Cuông, Mậu Thạch, Môn Sơn |
|
6 |
Kim Liên |
Đại diện cho các phường/xã: Đại Huệ, Kim Liên, Nam Đàn, Thiên Nhẫn, Vạn An |
|
7 |
Mường Xén |
Đại diện cho các phường/xã: Bắc Lý, Chiêu Lưu, Huồi Tụ, Hữu Kiệm, K ng Đu, Mường Cạ, Mường Lống, Mường Típ, Mỹ Lý, Na Loi, Na Ngoi, Nậm Cắn |
|
8 |
Hoàng Mai |
Đại diện cho các phường/xã: Hoàng Mai, Quỳnh Mai, Tân Mai |
|
9 |
Tương Dương |
Đại diện cho các phường/xã: Hữu Khuông, Lượng Minh, Nga My, Nhôn Mai, Tam Quang, Tam Thái, Tương Dương, Yên Hòa, Yên Na |
|
10 |
Trường Vinh |
Đại diện cho các phường/xã: Thành Vinh, Trường Vinh, Vinh Hưng, Vinh Lộc, Vinh Phú |
|
11 |
Cửa Lò |
Đại diện cho các phường/xã: Cửa Lò, Đông Lộc, Hải Lộc, Trung Lộc |
|
12 |
Nghi Lộc |
Đại diện cho các phường/xã: Nghi Lộc, Phúc Lộc, Thần Lĩnh, Văn Kiều |
|
13 |
Quỳ Hợp |
Đại diện cho các phường/xã: Châu Hồng, Châu Lộc, Minh Hợp, Mường Chọng, Mường Ham, Quỳ Hợp, Tam Hợp |
|
14 |
Nghĩa Đàn |
Đại diện cho các phường/xã: Nghĩa Đàn, Nghĩa Hưng, Nghĩa Khánh, Nghĩa Lâm, Nghĩa Lộc, Nghĩa Mai, Nghĩa Thọ |
|
15 |
Quỳ Châu |
Đại diện cho các phường/xã: Châu Bình, Châu Tiến, Hạnh Thiết, Hùng Chân, Quỳ Châu |
|
16 |
Sơn Lâm |
Đại diện cho các phường/xã: Bích Hào, Cát Ngạn, Đại Đồng, Hạnh Lâm, Hoa Quân, Kim Bảng, Sơn Lâm, Tam Đồng, Xuân Lâm |
|
17 |
Hưng Nguyên |
Đại diện cho các phường/xã: Hưng Nguyên, Hưng Nguyên Nam, Lam Thành, Yên Trung |
|
18 |
Đô Lương |
Đại diện cho các phường/xã: Bạch Hà, Bạch Ngọc, Đô Lương, Lương Sơn, Thuần Trung, Văn Hiến |
|
19 |
Quế Phong |
Đại diện cho các phường/xã: Mường Quàng, Quế Phong, Thông Thụ, Tiền Phong, Tri Lễ |
|
20 |
Quỳnh Lưu |
Đại diện cho các phường/xã: Quỳnh Anh, Quỳnh Lưu, Quỳnh Phú, Quỳnh Sơn, Quỳnh Tam, Quỳnh Thắng, Quỳnh Văn |
|
21 |
Diễn Châu |
Đại diện cho các phường/xã: An Châu, Diễn Châu, Đức Châu, Hải Châu, Hùng Châu, Minh Châu, Quảng Châu |
|
TỈNH HÀ TĨNH |
|
||
1 |
Thành Sen |
Đại diện cho các phường/xã: phường Thành Sen, Trần Phú, Hà Huy Tập và xã Thạch Lạc, Đồng Tiến, Thạch Khê, Cẩm Bình |
|
2 |
Bắc Hồng Lĩnh |
Đại diện cho các phường/xã: phường Bắc Hồng Lĩnh, phường Nam Hồng Lĩnh |
|
3 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Can Lộc, Tùng Lộc, Gia Hanh, Trường Lưu, Xuân Lộc, Đồng Lộc |
|
|
|
|||
4 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thạch Hà, Toàn Lưu, Việt Xuyên, Đông Kinh, Thạch Xuân, Lộc Hà, Hồng Lộc, Mai Phụ |
|
|
|
|||
5 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Vũ Quang, Mai Hoa, Thượng Đức |
|
|
6 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tiên Điền, Nghi Xuân, Cổ Đạm, Đan Hải. |
|
|
7 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đức Thọ, Đức Quang, Đức Đồng, Đức Thịnh, Đức Minh |
|
|
8 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hương Sơn, Sơn Tây, Tứ Mỹ, Sơn Giang, Sơn Tiến, Sơn Hồng, Kim Hoa, Sơn Kim 1, Sơn Kim 2 |
|
|
|
|||
9 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hương Khê, Hương Phố, Hương Đô, Hà Linh, Hương Bình, Phúc Trạch, Hương Xuân |
|
|
|
|||
10 |
Đại diện cho các các phường/xã: xã Cẩm Xuyên, Thiên Cầm, Cẩm Duệ, Cẩm Hưng, Cẩm Lạc, Cẩm Trung, Yên Hòa |
|
|
|
|||
11 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Kỳ Xuân, Kỳ Anh, Kỳ Hoa, Kỳ Văn, Kỳ Khang, Kỳ Lạc, Kỳ Thượng |
|
|
12 |
Hoành Sơn |
Đại diện cho các các phường/xã: phường Sông Trí, Hải Ninh, Hoành Sơn, Vũng Áng |
|
TỈNH QUẢNG TRỊ |
|
||
1 |
Minh Hóa |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tuyên Lâm, Dân Hoá, Kim Điền, Tân Thành, Minh Hoá |
|
2 |
Đồng Lê |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tuyên Phú, Tuyên Bình, Tuyên Hoá, Tuyên Sơn, Đồng Lê |
|
3 |
Phú Trạch |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Trạch, Hoà Trạch, Trung Thuần, Quảng Trạch |
|
4 |
Ba Đồn |
Đại diện cho các phường/xã: Tân Gianh, Ba Đồn, Nam Ba Đồn, Bắc Gianh, Nam Gianh, Bắc Trạch |
|
5 |
Phong Nha |
Đại diện cho các phường/xã: xã Kim Phú, Phong Nha, Thượng Trạch |
|
6 |
Hoàn Lão |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bố Trạch, Đông Trạch, Hoàn Lão, Nam Trạch |
|
7 |
Trường Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Trường Sơn |
|
8 |
Đồng Hới |
Đại diện cho các phường/xã: Đồng Hới, Đồng Thuận, Đồng Sơn, Quảng Ninh, Ninh Châu, Trường Ninh |
|
9 |
Lệ Thủy |
Đại diện cho các phường/xã: xã Lệ Thủy, Lệ Ninh, Cam Hồng, Trường Phú, Sen Ngư, Tân Mỹ |
|
10 |
Kim Ngân |
Đại diện cho các phường/xã: xã Kim Ngân |
|
11 |
Vĩnh Linh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Vĩnh Linh, Cửa Tùng, Vĩnh Hoàng, Vĩnh Thủy |
|
12 |
Cồn Tiên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bến Quan, Cồn Tiên |
|
13 |
Gio Linh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Gio Linh và Bến Hải |
|
14 |
Cửa Việt |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cửa Việt, Nam Cửa Việt, Triệu Cơ |
|
15 |
Cam Lộ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cam Lộ và Hiếu Giang |
|
16 |
Đông Hà |
Đại diện cho các phường/xã: Đông Hà và Nam Đông Hà |
|
17 |
Quảng Trị |
Đại diện cho các phường/xã: Phường Quảng Trị, Ái Tử, Triệu Phong và Triệu Bình |
|
18 |
Hải Lăng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hải Lăng, Nam Hải Lăng, Diên Sanh, Vĩnh Định và Mỹ Thủy |
|
19 |
Đakrông |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hướng Hiệp, Đakrông, Ba Lòng, La Lay và Tà Rụt |
|
20 |
Khe Sanh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Khe Sanh, Hướng Lập, Hướng Phùng, Tân Lập, Lao Bảo, Lìa và A Dơi |
|
|
|||
21 |
Cồn Cỏ |
Đại diện cho Đặc khu Cồn Cỏ |
|
THÀNH PHỐ HUẾ |
|
||
1 |
Thuận Hóa |
Đại diện cho các phường/xã: phường Phú Xuân, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Vỹ Dạ, Kim Long |
|
2 |
Hương Trà |
Đại diện cho các phường/xã: phường Hương Trà, Kim Trà, Hương An, xã Bình Điền |
|
3 |
Phong Điền |
Đại diện cho các phường/xã: phường Phong Điền, Phong Thái |
|
4 |
Phú Bài |
Đại diện cho các phường/xã: phường Phú Bài, Thanh Thủy, Hương Thủy |
|
5 |
Chân Mây-Lăng Cô |
Đại diện cho các phường/xã: xã Chân Mây-Lăng Cô |
|
6 |
Phú Lộc |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Lộc, Hưng Lộc, Lộc An, Vinh Lộc |
|
7 |
Thuận An |
Đại diện cho các phường/xã: phường Thuận An, Dương Nỗ, Hòa Châu, Mỹ Thượng |
|
8 |
A Lưới 3 |
Đại diện cho các phường/xã: xã A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5 |
|
9 |
Nam Đông |
Đại diện cho các phường/xã: xã Nam Đông, Long Quảng, Khe Tre |
|
10 |
Quảng Điền |
Đại diện cho các phường/xã: phường Phong Phú, phường Phong Dinh, phường Phong Quảng, xã Đan Điền, xã Quảng Điền |
|
|
|||
11 |
Phú Vang |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Hồ, Phú Vinh, Phú Vang |
|
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG |
|
||
1 |
Hải Châu |
Đại diện cho các phường/xã: phường Hải Châu, phường Hòa Cường, phường Thanh Khê |
|
2 |
Cẩm Lệ |
Đại diện cho các phường/xã: phường An Khê, phường Cẩm Lệ |
|
3 |
Sơn Trà |
Đại diện cho các phường/xã: phường Sơn Trà, Phường An Hải |
|
4 |
Hòa Khánh |
Đại diện cho các phường/xã: phường Hòa Khánh, phường Liên Chiểu |
|
5 |
Ngũ Hành Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: phường Ngũ Hành Sơn |
|
6 |
Hòa Tiến |
Đại diện cho các phường/xã: phường Hòa Xuân, ã Hòa Vang, xã Hòa Tiến |
|
7 |
Hải Vân |
Đại diện cho các phường/xã: phường Hải Vân, xã Bà Nà |
|
8 |
Hoàng Sa |
Đại diện cho đặc khu Hoàng Sa |
|
9 |
Tam Kỳ |
Đại diện cho các phường/xã: phường Tam Kỳ, Hương Trà, Quảng Phú, Bàn Thạch; các xã: Tây Hồ, Chiên Đàn và Phú Ninh |
|
10 |
Thăng Bình |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thăng Bình, Thăng An, Thăng Trường, Thăng Điền, Thăng Phú và Đồng Dương |
|
|
|||
11 |
Hội An |
Đại diện cho các phường/xã: phường Hội An, Hội An Đông, Hội An Tây và xã Tân Hiệp |
|
12 |
Điện Bàn |
Đại diện cho các phường/xã: phường Điện Bàn, Điện Bàn Đông, An Thắng, Điện Bàn Bắc, Điện Bàn Tây, các xã: Gò Nổi, |
|
13 |
Đại Lộc |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đại Lộc, Hà Nha, Thượng Đức, Vu Gia, Phú Thuận; Duy Nghĩa, Nam Phước, Duy Xuyên và Thu Bồn |
|
14 |
Núi Thành |
Đại diện cho các phường/xã: xã Núi Thành, Tam Mỹ, Tam Anh, Đức Phú, Tam Xuân, Tam Hải |
|
|
|||
15 |
Tiên Phước |
Đại diện cho các phường/xã: xã Lãnh Ngọc, Tiên Phước, Thạnh Bình và Sơn Cẩm Hà |
|
16 |
Trà My |
Đại diện cho các phường/xã: xã Trà My, Trà Liên, Trà Giáp, Trà Tân, Trà Đốc; Nam Trà My, Trà Tập, Trà Vân, Trà Linh, Trà Dơn |
|
|
|||
17 |
Khâm Đức |
Đại diện cho các phường/xã: xã Khâm Đức, Phước Năng, Phước Chánh, Phước Thành, Phước Hiệp |
|
|
|||
18 |
Thạnh Mỹ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thạnh Mỹ, Bến Giằng, Nam Giang, Đắc Pring, La Dêê, La Êê |
|
|
|||
19 |
Quế Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Quế Sơn Trung, Quế Sơn, Xuân Phú, Nông Sơn, Quế Phước Hiệp Đức, Việt An và Phước Trà |
|
|
|||
20 |
Đông Giang |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đông Giang, Sông Vàng, Sông Kôn và Bến Hiên; |
|
21 |
Tây Giang |
Đại diện cho các phường/xã: xã Avương, Tây Giang và Hùng Sơn |
|
TỈNH QUẢNG NGÃI |
|
||
1 |
Cẩm Thành |
Đại diện cho các phường/xã: phường Nghĩa Lộ, Cẩm Thành, Trương Quang Trọng và xã Tịnh Khê, An Phú, Trường Giang, Ba Gia, Sơn Tịnh, Thọ Phong, Tư Nghĩa, Vệ Giang, Nghĩa Giang, Trà Giang, Nghĩa Hành, Đình Cương, Thiện Tín, Phước Giang |
|
2 |
Ba Tơ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ba Tơ, Ba Vì, Ba Tô, Ba Dinh, Ba Vinh, Ba Động, Đặng Thuỳ Trâm, Trà Bồng, Đông Trà Bồng, Tây Trà, Thanh Bồng, Cà Đam, Tây Trà Bồng, Sơn Hạ, Sơn Linh, Sơn Hà, Sơn Thủy, Sơn Kỳ, Sơn Tây, Sơn Tây Thượng, Sơn Tây Hạ, Minh Long, Sơn Mai |
|
|
|||
3 |
Đức Phổ |
Đại diện cho các phường/xã: phường Đức Phổ, Sa Huỳnh, Trà Câu và xã Nguyễn Nghiêm, Khánh Cường, Long Phụng, Mỏ Cày, Mộ Đức, Lân Phong |
|
|
|||
|
|||
4 |
Bình Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Sơn, Bình Minh, Bình Chương, Vạn Tường, Đông Sơn |
|
5 |
Lý Sơn |
Đại diện cho đặc khu Lý Sơn |
|
6 |
Kon Tum |
Đại diện cho các phường/xã: phường Kon Tum, Đăk Cấm, Đăk Bla và xã Ngọk Bay, Ia Chim, Đăk Rơ Wa |
|
7 |
Sa Thầy |
Đại diện cho các phường/xã: xã Sa Thầy, Sa Bình, Rờ Kơi, Ya Ly |
|
8 |
Kon Braih |
Đại diện cho các phường/xã: xã Kon Braih, Đăk Kôi, Đăk Rv |
|
9 |
Măng Đen |
Đại diện cho các phường/xã: xã Măng Đen, Kon Plong |
|
10 |
Đăk Hà |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đăk Pxi, Đăk Mar, Đăk Ui, Ngọk Réo, Đăk Hà |
|
11 |
Đắk Tô |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ngọk Tụ, Kon Đào, Đăk Tô |
|
12 |
Tu Mơ Rông |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tu Mơ Rông, Đăk Sao, Đăk Tờ Kan |
|
13 |
Pờ Y |
Đại diện cho các phường/xã: xã Pờ Y, Dục Nông, Đăk Môn, Sa Loong |
|
14 |
Đắk Pék |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đăk Pék, Đăk Plo, Đăk Long |
|
15 |
Ia Đal |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ia Đal, Ia Tơi, Mo Rai |
|
16 |
Ngọc Linh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ngọc Linh, Xốp, Măng Ri, Măng Bút |
|
TỈNH GIA LAI |
|
||
1 |
An Lão |
Đại diện cho các phường/xã: xã An Lão, An Hòa, An Vinh, An Toàn |
|
2 |
Hoài Ân |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hoài Ân, Ân Tường, Kim Sơn, Vạn Đức, Ân Hảo |
|
3 |
Hoài Nhơn |
Đại diện cho các phường/xã: phường Bồng Sơn, Hoài Nhơn, Tam Quan, Hoài Nhơn Đông, Hoài Nhơn Tây, Hoài Nhơn Nam, Hoài Nhơn Bắc |
|
4 |
Phù Mỹ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phù Mỹ, An Lương, Bình Dương, Phù Mỹ Đông, Phù Mỹ Tây, Phù Mỹ Nam, Phù Mỹ Bắc |
|
|
|||
5 |
Phù Cát |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phù Cát, Xuân An, Đề Gi, Hòa Hội |
|
6 |
An Nhơn |
Đại diện cho các phường/xã: phường Bình Định, An Nhơn, An Nhơn Đông, An Nhơn Bắc, An Nhơn Nam và xã An Nhơn Tây |
|
7 |
Vĩnh Thạnh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Sơn |
|
8 |
Tây Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tây Sơn, Bình Khê, Bình Phú, Bình Hiệp, Bình An, Hội Sơn |
|
9 |
Vân Canh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Vân Canh, Canh Vinh, Canh Liên, phường Quy Nhơn Tây |
|
10 |
Tuy Phước |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tuy Phước, Tuy Phước Đông, Tuy Phước Tây, Tuy Phước Bắc |
|
|
|||
11 |
Cát Tiến |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cát Tiến, Ngô Mây, phường Quy Nhơn Đông, xã Nhơn Châu |
|
12 |
Quy Nhơn |
Đại diện cho các phường/xã: phường Quy Nhơn, Quy Nhơn Bắc, Quy Nhơn Nam |
|
13 |
Pleiku |
Đại diện cho các phường/xã: phường Pl iku, Hội Phú, Thống Nhất, Diên Hồng, An Phú, xã Biển Hồ, xã Gào |
|
14 |
Đak Đoa |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đak Đoa, Kon Gang, Ia Băng, KDang, Đak Sơmei |
|
15 |
Mang Yang |
Đại diện cho các phường/xã: xã Mang Yang, Lơ Pang, Kon Chiêng, Hra, Ayun |
|
16 |
Ia Ly |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ia Ly, Chư Păh, Ia Khươl, Ia Phí |
|
17 |
Ia Grai |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ia Grai, Ia Krái, Ia Hrung, Ia Chia, Ia O |
|
18 |
Đức Cơ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đức Cơ, Ia Dơk, Ia Krêl, Ia Pnôn, Ia Dom, Ia Nan |
|
19 |
Chư Prông |
Đại diện cho các phường/xã: xã Chư Prông, Bàu Cạn, Ia Boòng, Ia Pia, Ia Tôr |
|
20 |
Ia Mơ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ia Lâu, Ia Púch, Ia Mơ |
|
21 |
Chư Sê |
Đại diện cho các phường/xã: xã Chư Sê, Bờ Ngoong, Ia Ko, Al Bá |
|
22 |
Chư Pưh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Chư Pưh, Ia L , Ia Hrú |
|
23 |
Kbang |
Đại diện cho các phường/xã: xã Kbang, Kông Bơ La, Tơ Tung, Sơn Lang, Đak Rong, Krong |
|
24 |
An Khê |
Đại diện cho các phường/xã: phường An Khê, An Bình và xã Cửu An |
|
25 |
Đak Pơ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đak Pơ, Ya Hội |
|
26 |
Kông Chro |
Đại diện cho các phường/xã: xã Kông Chro, Ya Ma, Chư Krey, SRó, Đăk Song, Chơ Long |
|
27 |
Ayun Pa |
Đại diện cho các phường/xã: phường Ayun Pa, xã Ia Rbol, xã Ia Sao |
|
28 |
Ia Pa |
Đại diện cho các phường/xã: xã Pờ Tó, Ia Pa, Ia Tul |
|
29 |
Phú Thiện |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Thiện, Chư A Thai, Ia Hiao |
|
30 |
Phú Túc |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Túc, xã Ia Dreh, xã Ia Rsai, xã Uar |
|
TỈNH ĐẮK LẮK |
|
||
1 |
Tuy Hòa |
Đại diện cho các phường/xã: phường Bình Kiến, Tuy Hòa, Phú Yên |
|
2 |
Sơn Hòa |
Đại diện cho các phường/xã: xã Sơn Hòa, Vân Hòa, Tây Sơn, Suối Trai |
|
3 |
Sông Hinh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ea Ly, Ea Bá, Đức Bình, Sông Hinh |
|
4 |
Tây Hòa |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tây Hòa, Hòa Thịnh, Hòa Mỹ, Sơn Thành |
|
5 |
Phú Hòa |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Hòa 1, Phú Hòa 2 |
|
6 |
Đông Hòa |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hòa Xuân, Phường Hòa Hiệp, Đông Hòa |
|
7 |
Tuy An |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tuy An Bắc, Tuy An Đông, Tuy An Tây, Tuy An Nam, Ô Loan |
|
|
|||
8 |
Đồng Xuân |
Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Lãnh, Phú Mỡ, Xuân Phước, Đồng Xuân |
|
9 |
Sông Cầu |
Đại diện cho các phường/xã: xã Sông Cầu, Xuân Thọ, Xuân Đài, Xuân Cảnh, Xuân Lộc |
|
10 |
Buôn Ma Thuột |
Đại diện cho các phường/xã: Buôn Ma Thuột, Tân An, Tân Lập, Thành Nhất, Ea Kao, Hòa Phú |
|
11 |
Buôn Hồ |
Đại diện cho các phường/xã: Buôn Hồ, Cư Bao, Ea Drông, Ea Tul, Pơng Đrang |
|
12 |
M'Đrăk |
Đại diện cho các phường/xã: M'Drắk, Ea Riêng, Cư M'ta, Krông Á, Ea Trang, Cư Yang, Xã Ea Păl |
|
13 |
Liên Sơn Lắk |
Đại diện cho các phường/xã: Liên Sơn Lắk, Đắk Liêng, Nam Ka, Đắk Phơi, Krông Nô |
|
14 |
Ea Súp |
Đại diện cho các phường/xã: Ea Súp, Ea Rốk, Ea Bung, Ia Rvê, Ia Lốp |
|
15 |
Ea Drăng |
Đại diện cho các phường/xã: Ea H'Leo, Ea Khăl, Ea Đrăng, Ea Wy, Ea Hiao, Krông Búk, Cư Pơng |
|
16 |
Ea Kly |
Đại diện cho các phường/xã: Ea Phê, Ea Kly, Vụ Bổn |
|
17 |
Krông Pắk |
Đại diện cho các phường/xã: Krông Pắk, Ea Knuếc, Tân Tiến |
|
18 |
Krông Bông |
Đại diện cho các phường/xã: Dang Kang, Krông Bông, Yang Mao, Cư Pui |
|
19 |
Dray Bhăng |
Đại diện cho các phường/xã: Đại diện cho các phường/xã: Ea Ning, Dray Bhăng, Ea Ktur |
|
20 |
Dray Bhăng |
Đại diện cho các phường/xã: Hòa Sơn, Dur Kmăl |
|
21 |
Quảng Phú |
Đại diện cho các phường/xã: Ea Kiết, Ea M'Đróh, Quảng Phú, Cuôr Đăng, Cư M'gar |
|
22 |
Buôn Đôn |
Đại diện cho các phường/xã: Ea Wer, Ea Nuôl, Buôn Đôn |
|
23 |
Buôn Trấp |
Đại diện cho các phường/xã: Krông Ana, Ea Na |
|
24 |
Ea Knốp |
Đại diện cho các phường/xã: Ea Knốp, Cư Prao |
|
25 |
Ea Kar |
Đại diện cho các phường/xã: Ea Kar, Ea Ô |
|
26 |
Krông Năng |
Đại diện cho các phường/xã: Krông Năng, Dliê Ya, Tam Giang, Phú Xuân |
|
TỈNH KHÁNH HÒA |
|
||
1 |
Vạn Ninh |
Đại diện cho các xã: Vạn Thắng, Vạn Ninh, Vạn Hưng |
|
2 |
Đại Lãnh |
Đại diện cho các xã: Đại Lãnh, Tu Bông |
|
3 |
Đông Ninh Hòa |
Đại diện cho các xã: Bắc Ninh Hòa, Tân Định, Nam Ninh Hòa; phường: Ninh Hòa, Đông Ninh Hòa, Hòa Thắng |
|
4 |
Tây Ninh Hòa |
Đại diện cho các xã: Hòa Trí, Tây Ninh Hòa |
|
5 |
Diên Khánh |
Đại diện cho các xã: Diên Khánh, Diên Lạc, Diên Điền, Diên Lâm, Diên Thọ, Suối Hiệp |
|
6 |
Nha Trang |
Đại diện cho các phường: Nha Trang; bắc, nam và tây Nha Trang |
|
7 |
Khánh Vĩnh |
Đại diện cho các xã: Khánh Vĩnh, Bắc Khánh Vĩnh, Trung Khánh Vĩnh |
|
8 |
Tây Khánh Vĩnh |
Đại diện cho các xã: Tây Khánh Vĩnh, Nam Khánh Vĩnh |
|
9 |
Khánh Sơn |
Đại diện cho các xã: Khánh Sơn, Đông Khánh Sơn |
|
10 |
Tây Khánh Sơn |
Đại diện cho các xã: Tây Khánh Sơn, Bác Ái Tây. |
|
11 |
Cam Ranh |
Đại diện cho các phường: Cam Ranh, Bắc Cam Ranh, Cam Linh, Ba Ngòi; xã: Nam Cam Ranh |
|
12 |
Cam Lâm |
Đại diện cho các xã: Cam Lâm, Suối Dầu, Cam Hiệp, Cam An. |
|
13 |
Trường Sa |
Đại diện Nam Đặc khu Trường Sa |
|
14 |
Song Tử Tây |
Đại diện Bắc Đặc khu Trường Sa |
|
15 |
Bác Ái |
Đại diện cho các xã: Bác Ái, Bác Ái Đông |
|
16 |
Ninh Sơn |
Đại diện cho các xã: Ninh Sơn, Lâm Sơn, Anh Dũng, Mỹ Sơn |
|
17 |
Thuận Nam |
Đại diện cho các xã: Thuận Nam, Cà Ná, Phước Hà, Phước Dinh |
|
18 |
Ninh Phước |
Đại diện cho các xã: Ninh Phước, Phước Hữu, Phước Hậu |
|
19 |
Phan Rang |
Đại diện cho các Phường: Phan Rang, Đông Hải, Ninh Chử, Bảo An, Đô Vinh |
|
20 |
Ninh Hải |
Đại diện cho các xã: Ninh Hải, Xuân Hải, Vĩnh Hải |
|
21 |
Thuận Bắc |
Đại diện cho các xã: Thuận Bắc, Công Hải |
|
TỈNH LÂM ĐỒNG |
|
||
1 |
Liên Hương |
Đại diện cho các phường/xã: xã Liên Hương, Vĩnh Hảo, Tuy Phong, Phan Rí Cửa |
|
2 |
Sông Lũy |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bắc Bình, Hải Ninh, Hồng Thái, Sông Lũy, Lương Sơn, Hồng Sơn, Hòa Thắng, Phan Sơn |
|
|
|||
3 |
Hàm Thuận |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hàm Thuận Bắc, Hàm Liêm, Hàm Thuận |
|
4 |
Phan Thiết |
Đại diện cho các phường/xã: phường Phan Thiết, Bình Thuận, Hàm Thắng, phường Phú Thủy, xã Tuyên Quang, phường Mũi Né |
|
|
|||
5 |
Tân Thành |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hàm Thuận Nam, xã Hàm Kiệm, xã Hàm Thạnh, xã Tân Thành, phường Tiến Thành |
|
|
|||
6 |
Hàm Tân |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Minh, xã Hàm Tân, xã Suối Kiết, xã Tân Lập |
|
7 |
La Gi |
Đại diện cho các phường/xã: phường La Gi, phường Tân Hải, phường Phước Hội, xã Sơn Mỹ |
|
8 |
Đồng Kho |
Đại diện cho các phường/xã: xã Nam Thành, xã Nghị Đức, xã Bắc Ruộng, xã Đồng Kho, xã Đông Giang, xã La Dạ |
|
9 |
Đức Linh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đức Linh, xã Trà Tân, xã Hoài Đức, xã Tánh Linh |
|
10 |
Phú Quý |
Đại diện cho Đặc khu Phú Quý |
|
11 |
Cư Jút |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cư Jút |
|
12 |
Nam Dong |
Đại diện cho các phường/xã: xã Nam Dong, Đắk Wil |
|
13 |
Krông Nô |
Đại diện cho các phường/xã: xã Krông Nô, Nam Đà |
|
14 |
Quảng Phú |
Đại diện cho các phường/xã: xã Quảng Phú, Nâm Nung, Quảng Hòa |
|
15 |
Đức Lập |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đức Lập, Đắk Sắk |
|
16 |
Đắk Mil |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đắk Mil, Thuận An |
|
17 |
Trường Xuân |
Đại diện cho các phường/xã: xã Trường Xuân, Thuận Hạnh |
|
18 |
Đắk Song |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đắk Song, Đức An |
|
19 |
Bắc Gia Nghĩa |
Đại diện cho các phường/xã: phường Nam Gia Nghĩa, Đông Gia Nghĩa, Bắc Gia Nghĩa |
|
20 |
Quảng Khê |
Đại diện cho các phường/xã: xã Quảng Khê, Quảng Sơn |
|
21 |
Tà Đùng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tà Đùng |
|
22 |
Kiến Đức |
Đại diện cho các phường/xã: xã Kiến Đức |
|
23 |
Nhân Cơ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Nhân Cơ, Quảng Tín |
|
24 |
Tuy Đức |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tuy Đức |
|
25 |
Quảng Tân |
Đại diện cho các phường/xã: xã Quảng Tân, Quảng Trực |
|
26 |
Xuân Hương - Đà Lạt |
Đại diện cho các phường/xã: phường Lâm Viên - Đà Lạt; Xuân Hương - Đà Lạt; Cam Ly - Đà Lạt; Xuân Trường - Đà Lạt |
|
27 |
Đức Trọng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đức Trọng, Hiệp Thạnh, Tân Hội, Tà Hin , Tà Năng, Đơn Dương, Ka Đô, Quảng Lập, D’Ran |
|
|
|||
28 |
Phường 1 - Bảo Lộc |
Đại diện cho các phường/xã: phường 1- Bảo Lộc; phường 2 - Bảo Lộc; phường 3 - Bảo Lộc; phường B’Lao - Bảo lộc |
|
29 |
Cát Tiên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cát Tiên, Cát Tiên 2, Cát Tiên 3 |
|
30 |
Đam Rông |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đam Rông 1, Đam Rông 2, Đam Rông 3, Đam Rông 4 |
|
31 |
Lạc Dương |
Đại diện cho các phường/xã: phường Lang Biang - Đà Lạt; xã Lạc Dương |
|
32 |
Phú Sơn - Lâm Hà |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Sơn Lâm Hà, Phúc Thọ - Lâm Hà |
|
33 |
Tân Hà - Lâm Hà |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đinh Văn - Lâm Hà, Nam Ban - Lâm Hà, Tân Hà - Lâm Hà, Nam Hà - Lâm Hà |
|
34 |
Sơn Điền |
Đại diện cho các phường/xã: xã Sơn Điền, Di Linh, Hòa Ninh, Hòa Bắc, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Gia Hiệp |
|
|
|||
35 |
Bảo Lâm 1 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bảo Lâm 1, Bảo Lâm 4, Bảo Lâm 5 |
|
36 |
Bảo Lâm 2 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bảo Lâm 2, Bảo Lâm 3 |
|
37 |
Đạ Tẻh 2 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đạ Tẻh, Đạ Tẻh 2, Đạ Tẻh 3, Đạ Huoai, Đạ Huoai 2 |
|
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
|
||
1 |
Sài Gòn |
Đại diện cho các phường/xã: phường Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Vĩnh Hội, Khánh Hội, Xóm Hội |
|
2 |
Chợ Lớn |
Đại diện cho các phường/xã: phường Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tiên, Bình Tây, Bình Phú, Phú Lâm, Vườn Lài, Diên Hồng, Hòa Hưng, Hòa Bình, Bình Thới, Minh Phụng |
|
3 |
Bình Thạnh |
Đại diện cho các phường/xã: phường Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới |
|
4 |
Thủ Đức |
Đại diện cho các phường/xã: phường Hiệp Bình, Tam Bình, Thủ Đức, Linh Xuân, Long Bình, Tăng Nhơn Phú, Phước Long, Long Phước, Long Trường, An Khánh, Bình Trưng, Cát Lái |
|
5 |
Gò Vấp |
Đại diện cho các phường/xã: Phường Hạnh Thông, Phường An Nhơn, Phường Gò Vấp, Phường Thông Tây Hội, Phường An Hội Tây, Phường An Hội Đông |
|
6 |
Thới An |
Đại diện cho các phường/xã: phường Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, Phú Đông |
|
7 |
Tân Bình |
Đại diện cho các phường/xã: phường Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hòa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Phú Thạnh, Tân Phú, Hạnh Thông, An Nhơn, Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, Gò Vấp, Thông Tây Hội, An Hội Tây, An Hội Đông |
|
8 |
Bình Tân |
Đại diện cho các phường/xã: phường Bình Tân, Bình Hưng Hòa, Bình Trị Đông, An Lạc, Tân Tạo |
|
9 |
Hóc Môn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hóc Môn, Bà Điểm, Xuân Thới Sơn, Đông Thạnh |
|
10 |
Củ Chi |
Đại diện cho các phường/xã: xã An Nhơn Tây, Thái Mỹ, Nhuận Đức, Tân An Hội, Củ Chi, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ |
|
11 |
Bình Chánh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng |
|
12 |
Tân Thuận |
Đại diện cho các phường/xã: phường Tân Mỹ, Tân Hưng, Tân Thuận, Phú Thuận |
|
13 |
Nhà Bè |
Đại diện cho các phường/xã: xã Nhà Bè, Hiệp Phước |
|
14 |
Cần Giờ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Khánh, Cần Giờ, An Thới Đông, Thạnh An |
|
15 |
Dĩ An |
Đại diện cho các phường/xã: phường Đông Hòa, Dĩ An, Tân Đông Hiệp, Bình Hòa |
|
16 |
Thuận An |
Đại diện cho các phường/xã: phường Lái Thiêu, Thuận An, Thuận Giao, An Phú |
|
17 |
Thủ Dầu Một |
Đại diện cho các phường/xã: phường Thủ Dầu Một, Phú Lợi, hánh Hiệp, Hòa Lợi, Phú An |
|
18 |
Bến Cát |
Đại diện cho các phường/xã: phường Thới Hòa, Tây Nam, Long Nguyên, Bến Cát, Chánh Phú Hòa, Vĩnh Tân |
|
19 |
Bàu Bàng |
Đại diện cho các phường/xã: xã An Long, Bàu Bàng, Trừ Văn Thố |
|
20 |
Dầu Tiếng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Long Hòa, Thanh An, Dầu Tiếng, Minh Thạnh |
|
21 |
Bình Dương |
Đại diện cho các phường/xã: phường Bình Dương, Tân Hiệp, Tân Khánh |
|
22 |
Bắc Tân Uyên |
Đại diện cho các phường/xã: phường Bình Cơ, Tân Uyên và xã Thường Tân, Bắc Tân Uyên |
|
23 |
Phú Giáo |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Giáo, Phước Hòa, Phước Thành |
|
24 |
Vũng Tàu |
Đại diện cho các phường/xã: phường Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng |
|
25 |
Bà Rịa |
Đại diện cho các phường/xã: phường Bà Rịa, Long Hương, Tam Long, xã Long Sơn |
|
26 |
Phú Mỹ |
Đại diện cho các phường/xã: phường Phú Mỹ, Tân Thành, Tân Phước, Tân Hải, Châu Pha |
|
27 |
Châu Đức |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành |
|
|
|||
28 |
Long Điền |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đất Đỏ, Long Hải, Long Điền, Phước Hải |
|
29 |
Xuyên Mộc |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Bình Châu, Hòa Hiệp |
|
|
|||
30 |
Côn Đảo |
Đại diện cho Đặc khu Côn Đảo |
|
TỈNH ĐỒNG NAI |
|
||
1 |
Đồng Xoài |
Đại diện cho các phường/xã: phường Bình Phước, Đồng Xoài |
|
2 |
Phước Long |
Đại diện cho các phường/xã: phường Phước Bình, Phước Long |
|
3 |
Bình Long |
Đại diện cho các phường/xã: phường Bình Long, An Lộc |
|
4 |
Bù Đăng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phước Sơn, Bù Đăng, Nghĩa Trung, Thọ Sơn, Đak Nhau, Bom Bo |
|
|
|||
5 |
Tân Tiến |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước |
|
6 |
Bù Gia Mập |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bù Gia Mập, Đăk Ơ, Phú Nghĩa, Đa Kia |
|
7 |
Chơn Thành |
Đại diện cho các phường/xã: phường Minh Hưng, Chơn Thành và xã Nha Bích |
|
8 |
Đồng Phú |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thuận Lợi, Đồng Tâm, Tân Lợi, Đồng Phú |
|
9 |
Lộc Ninh |
Đại diện cho các phường/xã: xã Lộc Thành, Lộc Ninh, Lộc Hưng, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Quang |
|
|
|||
10 |
Tân Quan |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Quan, Tân Hưng, Tân Khai, Minh Đức |
|
11 |
Phú Riềng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Tân, Long Hà, Phú Riềng, Phú Trung |
|
12 |
Tân Phú |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Phú, Phú Lâm, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Đak Lua |
|
13 |
Định Quán |
Đại diện cho các phường/xã: xã Định Quán, La Ngà, Phú Vinh, Phú Hòa, Thanh Sơn |
|
14 |
Trị An |
Đại diện cho các phường/xã: xã Trị An, Tân An, Phú Lý |
|
15 |
Biên Hòa |
Đại diện cho các phường/xã: phường Biên Hòa, Trấn Biên, Long Bình, Tam Hiệp, Phước Tân, Tam Phước, Long Hưng, Hố Nai, Trảng Dài, Tân Triều |
|
16 |
Trảng Bom |
Đại diện cho các phường/xã: xã Trảng Bom, Bình Minh, An Viễn, Bàu Hàm, Hưng Thịnh |
|
17 |
Thống Nhất |
Đại diện cho các phường/xã: xã Dầu Giây, Gia Kiệm, Thống Nhất |
|
18 |
Long Khánh |
Đại diện cho các phường/xã: phường Long Khánh, Bảo Vinh, Xuân Lập, Hàng Gòn, Bình Lộc |
|
19 |
Xuân Lộc |
Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Lộc, Xuân Hòa, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Thành, Xuân Bắc |
|
|
|||
20 |
Cẩm Mỹ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cẩm Mỹ, Xuân Quế, Sông Ray, Xuân Đông, Xuân Đường |
|
21 |
Long Thành |
Đại diện cho các phường/xã: xã Long Thành, An Phước, Bình An, Long Phước, Phước Thái |
|
22 |
Nhơn Trạch |
Đại diện cho các xã Nhơn Trạch, Đại Phước, Phước An |
|
TỈNH TÂY NINH |
|
||
1 |
Tân Biên |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Bình và thị trấn Tân Biên, xã Thạnh Tây |
|
2 |
Tân Châu |
Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Tân Châu, xã Thạnh Đông, một phần xã Tân Phú và Suối Dây |
|
3 |
Dương Minh Châu |
Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Dương Minh Châu, xã Phan, xã Suối Đá và phần hồ Dầu Tiếng từ xã Phước Minh |
|
4 |
Trảng Bàng |
Đại diện cho các phường/xã: phường Trảng Bàng, An Hòa |
|
5 |
Gò Dầu |
Đại diện cho các phường/xã: phường Gia Bình (Trảng Bàng), thị trấn Gò Dầu và xã Thanh Phước |
|
6 |
Bến Cầu |
Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Bến Cầu, xã Tiên Thuận, xã Lợi Thuận và xã An Thạnh |
|
7 |
Long Thành Trung |
Đại diện cho các phường/xã: phường Long Thành Trung và xã Long Thành Nam |
|
8 |
Thái Bình |
Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Châu Thành, xã Đồng Khởi, xã Thái Bình và xã An Bình |
|
9 |
Tân Ninh |
Đại diện cho các phường/xã: phường 1,2,3,4 và phường Hiệp Ninh, Tân Ninh |
|
10 |
Long An |
Đại diện cho các phường/xã: phường 1,3,4,5,6, 7, Tân An, Long An, Khánh Hậu, Tân Khánh và xã Lợi Bình Nhơn, Hướng Thọ Phú, Bình Tâm, Nhơn Thạnh Trung, An Vĩnh Ngãi |
|
|
|||
|
|||
11 |
Mộc Hóa |
Đại diện cho các phường/xã: thị xã Kiến Tường, xã Mộc Hóa |
|
12 |
Tân Trụ |
Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Tân Trụ; xã: Bình Lãng, Bình Tịnh, Bình Trinh Đông, Đức Tân, Lạc Tấn, Nhựt Ninh, Quê Mỹ Thạnh, Tân Bình, Tân Phước Tây. |
|
13 |
Cần Đước |
Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Cần Đước và xã Long Cang, Long Định, Long Hòa, Long Hựu Đông, Long Hựu Tây, Long Khê, Long Sơn, Long Trạch, Mỹ Lệ, Phước Đông, Phước Tuy, Phước Vân, Tân Ân, Tân Chánh, Tân Lân, Tân Trạch. |
|
|
|||
14 |
Đức Hòa |
Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Đức Hòa, thị trấn Hậu Nghĩa, thị trấn Hiệp Hòa và xã An Ninh Đông, An Ninh Tây, Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Thượng, Đức Lập Hạ, Đức Lập Thượng, Hiệp Hòa, Hòa Khánh Đông, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Hựu Thạnh, Lộc Giang, Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Tân Mỹ, Tân Phú. |
|
|
|||
|
|||
TỈNH ĐỒNG THÁP |
|
||
1 |
Hậu Mỹ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thanh Hưng, An Hữu, Mỹ Lợi, Mỹ Đức Tây, Mỹ Thiện, Hội Cư, Cái Bè, Hậu Mỹ |
|
2 |
Cai Lậy |
Đại diện cho các phường/xã: phường Mỹ Phước Tây, Thanh Hòa, Nhị Quý, Cai Lậy |
|
3 |
Tân Phước 1 |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Phước 1,Tân Phước 2, Tân Phước 3, Hưng Thạnh |
|
4 |
Châu Thành |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Hương, Long Hưng, Long Định, Bình Trưng, Vĩnh Kim, Kim Sơn, Châu Thành |
|
|
|||
5 |
Mỹ Tho |
Đại diện cho các phường/xã: phường Đạo Thạnh, Mỹ Phong, Thới Sơn, Trung An, Mỹ Tho |
|
6 |
Gò Công |
Đại diện cho các phường/xã: phường Long Thuận, Bình Xuân, Sơn Qui, Gò Công |
|
7 |
Tân Phú Đông |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Thới, Tân Phú Đông |
|
8 |
Cao Lãnh |
Đại diện cho các phường/xã: phường Mỹ Trà, Cao Lãnh, Mỹ Ngãi, xã Mỹ Thọ |
|
9 |
Sa Đéc |
Đại diện cho các phường/xã: phường Sa Đéc, xã Tân Dương, xã Tân Phú Trung, xã Mỹ Hiệp |
|
10 |
Hồng Ngự |
Đại diện cho các phường/xã: phường An Bình, Phường Hồng Ngự, Xã Long Khánh, Xã Long Phú Thuận, Xã An Phước |
|
11 |
Trường xuân |
Đại diện cho các phường/xã: xã Trường Xuân, Phương Thịnh, Tháp Mười, Đốc Binh Kiều |
|
TỈNH VĨNH LONG |
|
||
1 |
Bến Tr |
Đại diện cho các phường/xã: phường Sơn Đông, Bến Tre, An Hội, Phú Tân, Phú Khương, Giao Long |
|
2 |
Tiên Thủy |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Phú, Tiên Thủy, Phú Túc |
|
3 |
Phước Long |
Đại diện cho các phường/xã: xã Giồng Trôm, Châu Hòa, Mỹ Chánh Hòa, Lương Hòa, Lương Phú, Phước Long, Tân Hòa, Hưng Nhượng, Châu Hưng, Phú Thuận, Lộc Thuận |
|
|
|||
4 |
Đồng Khởi |
Đại diện cho các phường/xã: xã Nhuận Phú Tân, Mỏ Cày, Đồng Khởi, Tân Thành Bình, Thành Thới, An Định |
|
5 |
Hương Mỹ |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hương Mỹ, Đại Điền, Quới Điền |
|
6 |
Chợ Lách |
Đại diện cho các phường/xã: xã Chợ Lách, xã Phú Phụng, xã Vĩnh Thành, Hưng Khánh Trung, Phước Mỹ Trung |
|
7 |
Ba Tri |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ba Tri, Tân Thủy, Bảo Thạnh, Tân Xuân, An Hiệp, An Ngãi Trung |
|
|
|||
8 |
Bình Đại |
Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Đại, Thạnh Phước, Thới Thuận, Thạnh Trị |
|
9 |
Thạnh Phú |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thạnh Phú, Quới Điền, Đại Điền, An Qui |
|
10 |
Long Châu |
Đại diện cho các phường/xã: phường Tân Ngãi, Tân Hạnh, Long Châu, Phước Hậu, Thanh Đức và xã An Bình, Phú Qưới |
|
11 |
Trà Ôn |
Đại diện cho các phường/xã: Trà Ôn, Lục Sĩ Thành, Trà Côn, Vĩnh Xuân, Tam Bình, Ngãi Tứ, Song Phú, Cái Ngang. |
|
12 |
Cái Nhum |
Đại diện cho các phường/xã: Cái Nhum, Tân Long Hội, Nhơn Phú, Bình Phước, Long Hồ, Hòa Hiệp |
|
13 |
Trung Thành |
Đại diện cho các phường/xã: Trung Thành, Trung Ngãi, Qưới An, Trung Hiệp, Hiếu Phụng, Hiếu Thành, Qưới Thiện, Hòa Bình. |
|
14 |
Cái Vồn |
Đại diện cho các phường/xã: phường Cái Vồn, Bình Minh, Đông Thành và các xã: Tân Qưới, Tân Lược, Mỹ Thuận. |
|
15 |
Trà Vinh |
Đại diện cho các phường/xã: phường Long Đức, Trà Vinh, Nguyệt Hoá, Hoà Thuận và xã Châu Thành, Song Lộc Hưng Mỹ, Hòa Minh, Long Hòa, Vinh Kim |
|
|
|||
|
|||
16 |
Duyên Hải |
Đại diện cho các phường/xã: phường Trường Long Hoà, Duyên Hải và xã Long Hữu, Ngũ Lạc, Long Thành, Đông Hải, Hiệp Mỹ, Cầu Ngang, Mỹ Long |
|
|
|||
|
|||
17 |
Trà Cú |
Đại diện cho các phường/xã: xã Trà Cú, Đại An, Lưu Nghiệp Anh, Hàm Giang, Long Hiệp, Tập Sơn, Nhị Trường, Đôn Châu, Long Vĩnh |
|
|
|||
18 |
Tiểu Cần |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tiểu Cần, Tân Hoà, Hùng Hoà, Tập Ngãi, Phong Thạnh, Cầu Kè, An Phú Tân, Tam Ngãi |
|
|
|||
19 |
Càng Long |
Đại diện cho các phường/xã: xã Càng Long, An Trường, Tân An, Nhị Long, Bình Phú |
|
THÀNH PHỐ CẦN THƠ |
|
||
1 |
Ninh Kiều |
Đại diện cho các phường/xã: phường Tân An, Thới Bình, Xuân Khánh, Ninh Kiều |
|
2 |
Thới An Đông |
Đại diện cho các phường/xã: phường Trà Nóc, Trà An, Thới An Đông |
|
3 |
Ô Môn |
Đại diện cho các phường/xã: phường Châu Văn Liêm, Thới Hòa, Thới An và xã Thới Thạnh, Ô Môn |
|
4 |
Trung Nhứt |
Đại diện cho các phường/xã: phường Thạnh Hòa, Trung Nhứt và xã Trung An |
|
5 |
Vĩnh Thạnh |
Đại diện cho các phường/xã: xã thị trấn Vĩnh Thạnh, xã Thạnh Lộc và xã Thạnh Mỹ. |
|
6 |
Cờ Đỏ |
Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Cờ Đỏ và xã Thới Đông, Thới Xuân |
|
7 |
Vị Thanh |
Đại diện cho các phường/xã: phường VI, V, Vị Thanh và xã Vị Tân |
|
8 |
Ngã Bảy |
Đại diện cho các phường/xã: phường Lái Hiếu, Hiệp Thành, Ngã Bảy |
|
9 |
Trường Long Tây |
Đại diện cho các phường/xã: xã Trường Long A, Trường Long Tây |
|
10 |
Long Mỹ |
Đại diện cho các phường/xã: phường Thuận An, xã Long Trị và xã Long Trị A, Long Mỹ |
|
11 |
Vị Thủy |
Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Nàng Mau và xã Vị Thắng, Vị Trung, Vị Thủy |
|
12 |
Sóc Trăng |
Đại diện cho các phường/xã: phường Phú Lợi, Sóc Trăng |
|
13 |
Kế Sách |
Đại diện cho phường/xã: thị trấn Kế Sách và xã Kế An, Kế Thành |
|
14 |
Phú Tâm |
Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Châu Thành, xã Phú Tâm |
|
15 |
Mỹ Tú |
Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Mỹ Tú, Mỹ Thuận |
|
16 |
Ngã Năm |
Đại diện cho các phường/xã: phường 1, phường 2 và xã Mỹ Quới, Ngã Năm |
|
17 |
Phú Lộc |
Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Phú Lộc, xã Thạnh Trị và thị trấn Hưng Lợi |
|
18 |
Ngọc Tố |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tham Đôn, Ngọc Tố, Ngọc Đông |
|
19 |
Vĩnh Châu |
Đại diện cho các phường/xã: phường 1, phường 2 (thị xã Vĩnh Châu) và xã Lạc Hòa |
|
20 |
Trần Đề |
Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Trần Đề và xã Đại Ân, Trung Bình |
|
21 |
Long Phú |
Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Long Phú và xã Long Phú |
|
22 |
Cù Lao Dung |
Đại diện cho các phường/xã: xã An Thạnh 2, Đại Ân 1, An Thạnh 3, An Thạnh Nam, Cù Lao Dung |
|
|
|||
TỈNH AN GIANG |
|
||
1 |
Châu Đốc |
Đại diện cho các phường/xã: phường Châu Đốc, Vĩnh Tế |
|
2 |
Long Xuyên |
Đại diện cho các phường/xã: Long Xuyên, Bình Đức, Mỹ Thới, Mỹ Hòa Hưng |
|
3 |
Tân Châu |
Đại diện cho các phường/xã: Tân Châu, Long Phú, Châu Phong, Tân An, Vĩnh Xương |
|
4 |
Tri Tôn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tri Tôn, Ba Chúc, Ô Lâm, Cô Tô, Vĩnh Gia |
|
5 |
Tịnh Biên |
Đại diện cho các phường/xã: Tịnh Biên, Chi Lăng, Thới Sơn, An Cư, Núi Cấm |
|
6 |
An Phú |
Đại diện cho các phường/xã: xã An Phú, Vĩnh Hậu, Nhơn Hội, Khánh Bình, Phú Hữu |
|
7 |
Phú Tân |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Tân, Phú An, Bình Thạnh Đông, Chợ Vàm, Hòa Lạc, Phú Lâm |
|
|
|||
8 |
Châu Phú |
Đại diện cho các phường/xã: xã Châu Phú, Mỹ Đức, Vĩnh Thạnh Trung, Bình Mỹ, Thạnh Mỹ Tây |
|
|
|||
9 |
Chợ Mới |
Đại diện cho các phường/xã: xã Chợ Mới, Cù Lao Giêng, Hội An, Long Điền, Nhơn Mỹ, Long Kiến |
|
|
|||
10 |
An Châu |
Đại diện cho các phường/xã: xã An Châu, Bình Hòa, Cần Đăng, Vĩnh Hanh, Vĩnh An |
|
11 |
Thoại Sơn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thoại Sơn, Óc Eo, Định Mỹ, Phú Hòa, Vĩnh Trạch, Tây Phú |
|
12 |
Kiên Lương |
Đại diện cho các phường/xã: xã Kiên Lương, Hòa Điền, Bình Giang, Hòn Nghệ, Sơn Hải. |
|
13 |
Giang Thành |
Đại diện cho các phường/xã: xã Giang Thành, Vĩnh Điều. |
|
14 |
Hòn Đất |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hòn Đất, Bình Sơn, Sơn Kiên, Mỹ Thuận. |
|
15 |
Hà Tiên |
Đại diện cho các phường/xã: Hà Tiên, Tô Châu, Tiên Hải |
|
16 |
Châu Thành |
Đại diện cho các phường/xã: xã Châu Thành, Bình An |
|
17 |
Rạch Giá |
Đại diện cho các phường/xã: Rạch Giá, Vĩnh Thông, Thạnh Lộc |
|
18 |
Tân Hiệp |
Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Hiệp, Tân Hội, Thạnh Đông |
|
19 |
Giồng Riềng |
Đại diện cho các phường/xã: xã Giồng Riềng, Thạnh Hưng, Ngọc Chúc, Hòa Hưng, Hòa Thuận |
|
|
|||
20 |
Gò Quao |
Đại diện cho các phường/xã: xã Gò Quao, Định Hòa, Long Thạnh, Vĩnh Hòa Hưng, Vĩnh Tuy |
|
|
|||
21 |
An Minh |
Đại diện cho các phường/xã: xã An Minh, Vân Khánh, Đông Hòa, Đông Hưng, Tân Thạnh |
|
22 |
An Biên |
Đại diện cho các phường/xã: xã An Biên, Đông Thái, Tây Yên |
|
23 |
Phú Quốc |
Đại diện cho Đặc khu Phú Quốc, Đặc khu Thổ Châu |
|
24 |
Vĩnh Thuận |
Đại diện cho các phường/xã: xã Vĩnh Thuận, Vĩnh Bình, Vĩnh Phong |
|
25 |
U Minh Thượng |
Đại diện cho các phường/xã: xã U Minh Thượng, Vĩnh Hòa |
|
26 |
Kiên Hải |
Đại diện cho Đặc khu Kiên Hải |
|
TỈNH CÀ MAU |
|
||
1 |
Bạc Liêu |
Đại diện cho các phường/xã: phường Bạc Liêu, Vĩnh Trạch, Hiệp Thành |
|
2 |
Vĩnh lợi |
Đại diện cho các phường/xã: xã Vĩnh Lợi, xã Hưng Hội, xã Châu Thới |
|
3 |
Phước Long |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phước Long, xã Vĩnh Phước, xã Phong Hiệp, xã Vĩnh Thanh |
|
4 |
Giá Rai |
Đại diện cho các phường/xã: phường Giá Rai, Láng Tròn, xã Phong Thạnh |
|
5 |
Đông Hải |
Đại diện cho các phường/xã: xã Gành Hào, xã Định Thành, xã An Trạch, xã Long Điền, xã Đông Hải |
|
6 |
Hồng Dân |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hồng Dân, xã Vĩnh Lộc, xã Ninh Thạnh Lợi, xã Ninh Quới |
|
7 |
Hòa Bình |
Đại diện cho các phường/xã: xã Hòa Bình, xã Vĩnh Mỹ, xã Vĩnh Hậu |
|
8 |
Tân Thành |
Đại diện cho các phường/xã: phường Tân Thành, An Xuyên, Hòa Thành, Lý Văn Lâm |
|
9 |
Đầm Dơi |
Đại diện cho các phường/xã: xã Đầm Dơi, xã Quách Phẩm, Thanh Tùng, Trần Phán, Tạ An Khương,Tân Tiến, Tân Thuận |
|
|
|||
10 |
Ngọc Hiển |
Đại diện cho các phường/xã: xã Ngọc Hiển, Đất Mũi, Tân Ân |
|
11 |
Năm Căn |
Đại diện cho các phường/xã: xã Năm Căn, Đất Mới, Tam Giang |
|
12 |
Cái Nước |
Đại diện cho các phường/xã: xã Cái Nước, Hưng Mỹ, Tân Hưng, Lương Thế Trân |
|
13 |
Phú Tân |
Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Tân, Phú Mỹ, Cái Đôi Vàm, Nguyễn Việt Khái |
|
14 |
Trần Văn Thời |
Đại diện cho các phường/xã: xã Trần Văn Thời, Sông Đốc, Khánh Hưng, Đá Bạc, Khánh Bình |
|
15 |
U Minh |
Đại diện cho các phường/xã: xã U Minh, Nguyễn Phích, Khánh lâm, Khánh An |
|
16 |
Thới Bình |
Đại diện cho các phường/xã: xã Thới Bình, Trí Phải, Khánh Lộc, Hồ Thị Kỷ, Biển Bạch |
|
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO THỦY VĂN DO TRUNG TÂM DỰ
BÁO KTTV QUỐC GIA THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 06 năm 2025 của
Cục trưởng Cục KTTV)
TT |
Khu vực |
Tỉnh/Thành phố |
Sông |
Trạm thủy văn |
Thời hạn dự báo |
1 |
Lưu vực sông Hồng |
Lào Cai |
Thao |
Yên Bái |
24 giờ |
2 |
Phú Thọ |
Phú Thọ |
24 giờ |
||
3 |
Lô |
Vụ Quang |
24 giờ |
||
4 |
Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
24 giờ |
||
5 |
Phú Thọ |
Đà |
Hồ Hòa Bình |
24 giờ |
|
6 |
Hà Nội |
Hồng |
Hà Nội |
48 giờ |
|
7 |
Lưu vực sông Thái Bình |
Bắc Ninh |
Cầu |
Đáp Cầu |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
8 |
Thương |
Phủ Lạng Thương |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
||
9 |
Lục Nam |
Lục Nam |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
||
10 |
Hải Phòng |
Thái Bình |
Phả Lại |
36 giờ, ảnh hưởng triều |
|
11 |
Các lưu vực sông thuộc khu vực Bắc Trung Bộ (Từ Thanh Hóa đến Huế) |
Thanh Hóa |
Mã |
Giàng |
36 giờ, ảnh hưởng triều |
12 |
Nghệ An |
Cả |
Nam Đàn |
36 giờ |
|
13 |
Hà Tĩnh |
La |
Linh Cảm |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
14 |
Quảng Bình |
Gianh |
Mai Hóa |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
15 |
Huế |
Hương |
Kim Long |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
16 |
Các lưu vực sông thuộc khu vực Nam Trung Bộ (Từ Đà Nẵng đến Khánh Hòa) |
Đà Nẵng |
Thu Bồn |
Câu Lâu |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
17 |
Quảng Ngãi |
Trà Khúc |
Trà Khúc |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
18 |
Gia Lai |
Kôn |
Thạnh Hòa |
24 giờ |
|
19 |
Đăk Lăk |
Ba |
Phú Lâm |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
20 |
Các lưu vực sông thuộc khu vực Đông Nam Bộ |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Tà Lài |
24 giờ |
21 |
Hồ Chí Minh |
Bé |
Phước Hòa |
24 giờ |
|
22 |
Lưu vực sông Mê Công |
Quảng Ngãi |
Đăk Bla |
Kon Tum |
24 giờ |
23 |
Đăk Lăk |
KrôngAna |
Giang Sơn |
24 giờ |
|
24 |
An Giang |
Tiền |
Tân Châu |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
25 |
Hậu |
Châu Đốc |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO, CẢNH BÁO THỦY VĂN DO CÁC
ĐÀI KTTV THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục
trưởng Cục KTTV)
TT |
Tỉnh/Thành phố |
Sông |
Tên trạm |
Thời hạn dự báo |
|
I |
Các tỉnh/thành phố miền Bắc |
|
|||
1 |
Sơn La |
Mã |
Xã Là |
24 giờ |
|
2 |
Đà |
Tạ Bú |
24 giờ |
|
|
3 |
Nậm Pàn |
Hát Lót |
24 giờ |
|
|
4 |
Lai Châu |
Đà |
Pắc Ma |
24 giờ |
|
5 |
Nậm Bum |
Nà Hừ |
24 giờ |
|
|
6 |
Nậm Na |
Nậm Giàng |
24 giờ |
|
|
7 |
Nậm Mu |
Tà Gia |
24 giờ |
|
|
8 |
Điện Biên |
Đà |
Mường Lay |
24 giờ |
|
9 |
Nậm Nưa |
Bản Yên |
24 giờ |
|
|
10 |
Nậm Mức |
Na Sang |
24 giờ |
|
|
11 |
Lào Cai |
Thao |
Lào Cai |
24 giờ |
|
12 |
Thao |
Bảo Hà |
24 giờ |
|
|
13 |
Chảy |
Bảo Yên |
24 giờ |
|
|
14 |
Nghĩa Đô |
Vĩnh Yên |
24 giờ |
|
|
15 |
Ngòi Nhù |
Ngòi Nhù |
24 giờ |
|
|
16 |
Nậm Kim |
Mù Căng Chải |
24 giờ |
|
|
17 |
Ngòi Thia |
Ngòi Thia |
24 giờ |
|
|
18 |
Ngòi Hút |
Ngòi Hút |
24 giờ |
|
|
19 |
Chảy |
Thác Bà |
24 giờ |
|
|
20 |
Thao |
Yên Bái |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
|
21 |
Tuyên Quang |
Lô |
Hà Giang |
24 giờ |
|
22 |
Vĩnh Tuy |
24 giờ |
|
||
23 |
Bắc Quang |
24 giờ |
|
||
24 |
Gâm |
Bắc Mê |
24 giờ |
|
|
25 |
Lô |
Hàm Yên |
24 giờ |
|
|
26 |
Tuyên Quang |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
||
27 |
Gâm |
Na Hang |
24 giờ |
|
|
28 |
Chiêm Hóa |
24 giờ |
|
||
29 |
Cao Bằng |
Bằng Giang |
Bằng Giang |
24 giờ |
|
30 |
Gâm |
Bảo Lạc |
24 giờ |
|
|
31 |
Lạng Sơn |
Kỳ Cùng |
Lạng Sơn |
24 giờ |
|
32 |
Trung |
Hữu Lũng |
24 giờ |
|
|
33 |
Bắc Giang |
Vân Mịch |
24 giờ |
|
|
34 |
Thái Nguyên |
Cầu |
Thác Giềng |
24 giờ |
|
35 |
Cầu Phà |
24 giờ |
|
||
36 |
Chợ Mới |
24 giờ |
|
||
37 |
Gia Bảy |
24 giờ |
|
||
38 |
Chã |
24 giờ |
|
||
39 |
Phú Thọ |
Thao |
Phú Thọ |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
40 |
Lô |
Vụ Quang |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
|
41 |
Việt Trì |
24 giờ |
|
||
42 |
Bứa |
Thanh Sơn |
24 giờ |
|
|
43 |
Phó Đáy |
Quảng Cư |
24 giờ |
|
|
44 |
Đà |
Hòa Bình |
24 giờ |
|
|
45 |
Bôi |
Hưng Thi |
24 giờ |
|
|
46 |
Bùi |
Lâm Sơn |
24 giờ |
|
|
47 |
Hà Nội |
Hồng |
Sơn Tây |
24 giờ |
|
48 |
|
Hà Nội |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
|
49 |
Đáy |
Ba Thá |
24 giờ |
|
|
50 |
Đà |
Trung Hà |
24 giờ |
|
|
51 |
Đuống |
Thượng Cát |
24 giờ |
|
|
52 |
Nam Định |
Đào |
Nam Định |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
53 |
Ninh Cơ |
Trực Phương |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
54 |
Phú Lễ |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
55 |
Đáy |
Phủ Lý |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
56 |
Hoàng Long |
Bến Đế |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
57 |
Gián Khẩu |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
58 |
Đáy |
Ninh Bình |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
59 |
Như Tân |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
60 |
Hải Phòng |
Kinh Môn |
An Phụ |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
61 |
Gùa |
Bá Nha |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
62 |
Thái Bình |
Phả Lại |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
|
63 |
|
Cát Khê |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
64 |
Kinh Thầy |
Bến Bình |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
66 |
Rạng |
Quảng Đạt |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
66 |
Luộc |
Chanh Chử |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
67 |
Văn Úc |
Trung Trang |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
68 |
|
Quang Phục |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
69 |
Bạch Đằng |
Do Nghi |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
70 |
Cấm |
Cửa Cấm |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
71 |
Thái Bình |
Đông Xuyên |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
72 |
Mới |
Tiên Tiến |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
73 |
Lạch Tray |
Kiến An |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
74 |
Kinh Thầy |
Cao Kênh |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
75 |
Hưng Yên |
Hồng |
Hưng Yên |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
|||||
76 |
Trà Lý |
Thành phố Thái Bình |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
77 |
Đông Quý |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
|
|||||
78 |
Quyết Chiến |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
|
|||||
79 |
Hồng |
Tiến Đức |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
80 |
Ba Lạt |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
|
|||||
81 |
Luộc |
Triều Dương |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
82 |
Bắc Ninh |
Đuống |
Bến Hồ |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
|||||
83 |
Cầu |
Đáp Cầu |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
|
84 |
Phúc Lộc Phương |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
85 |
Thương |
Phủ Lạng Thương |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
|
86 |
Cầu Sơn |
24 giờ |
|
||
87 |
Lục Nam |
Lục Nam |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
|
88 |
Chũ |
24 giờ |
|
||
89 |
Cẩm Đàn |
24 giờ |
|
||
90 |
Quảng Ninh |
Đá Bạch |
Đồn Sơn |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
91 |
Kinh Thầy |
Bến Triều |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
92 |
Tiên Yên |
Bình Liêu |
24 giờ |
|
|
93 |
Thanh Hóa |
Mã |
Mường Lát |
24 giờ |
|
94 |
Hồi Xuân |
24 giờ |
|
||
95 |
Cẩm Thủy |
24 giờ |
|
||
96 |
Lý Nhân |
24 giờ |
|
||
97 |
Giàng |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
||
98 |
Quảng Châu |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
99 |
Lèn |
Lèn |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
100 |
Cụ Thôn |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
101 |
Bưởi |
Thạch Quảng |
24 giờ |
|
|
102 |
Kim Tân |
24 giờ |
|
||
103 |
Âm |
Lang Chánh |
24 giờ |
|
|
104 |
Chu |
Cửa Đạt |
24 giờ |
|
|
105 |
Bái Thượng |
24 giờ |
|
||
106 |
Xuân Khánh |
24 giờ |
|
||
107 |
Yên |
Chuối |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
108 |
Ngọc Trà |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
II |
Các tỉnh/thành phố miền Trung |
|
|||
1 |
Nghệ An |
Hiếu |
Quỳ Châu |
24 giờ |
|
2 |
Nghĩa Khánh |
24 giờ |
|
||
3 |
Cả |
Mường Xén |
24 giờ |
|
|
4 |
Thạch Giám |
24 giờ |
|
||
5 |
Con Cuông |
24 giờ |
|
||
6 |
Dừa |
24 giờ |
|
||
7 |
Đô Lương |
24 giờ |
|
||
8 |
Yên Thượng |
24 giờ |
|
||
9 |
Nam Đàn |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
||
10 |
Chợ Tràng |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
11 |
Cửa Hội |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
12 |
Hà Tĩnh |
Ngàn Sâu |
Chu Lễ |
24 giờ |
|
13 |
Hòa Duyệt |
24 giờ |
|
||
14 |
Ngàn Phố |
Sơn Diệm |
24 giờ |
|
|
15 |
La |
Linh Cảm |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
|
16 |
Rào Cái |
Thạch Đồng |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
17 |
Rác |
Cẩm Nhượng |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
18 |
Quảng Trị |
Gianh |
Đồng Tâm |
24 giờ |
|
19 |
Mai Hóa |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
||
20 |
Tân Mỹ |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
|
|||||
21 |
Nhật Lệ |
Đồng Hới |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
22 |
Kiến Giang |
Kiến Giang |
24 giờ |
|
|
23 |
Lệ Thủy |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
|
|||||
24 |
Hiếu |
Đông Hà |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
25 |
Thạch Hãn |
Thạch Hãn |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
26 |
Cửa Việt |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
|
|||||
27 |
Bến Hải |
Gia Vòng |
24 giờ |
|
|
28 |
Hiền Lương |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
|
|||||
29 |
Huế |
Hương |
Kim Long |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
30 |
Tả Trạch |
Thượng Nhật |
24 giờ |
|
|
31 |
Bồ |
Phú Ốc |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
32 |
Ô Lâu |
Phong Bình |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
33 |
Truồi |
Cầu Truồi |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
34 |
Đà Nẵng |
Hàn |
Cẩm Lệ |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
35 |
Cái |
Thành Mỹ |
24 giờ |
|
|
36 |
Vu Gia |
Hội Khách |
24 giờ |
|
|
37 |
Ái Nghĩa |
24 giờ |
|
||
38 |
Thu Bồn |
Hiệp Đức |
24 giờ |
|
|
39 |
Nông Sơn |
24 giờ |
|
||
40 |
Giao Thủy |
24 giờ |
|
||
41 |
Câu Lâu |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
||
42 |
Hội An |
36 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
43 |
Tam Kỳ |
Tam Kỳ |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
44 |
Quảng Ngãi |
Trà Khúc |
Sơn Giang |
24 giờ |
|
45 |
Trà Khúc |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
||
46 |
Sông Vệ |
An Chỉ |
24 giờ |
|
|
47 |
Sông Vệ |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
||
48 |
Trà Câu |
Trà Câu |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
49 |
Trà Bồng |
Châu Ổ |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
50 |
Krông Pô Kô |
Đắk Mốt |
24 giờ |
|
|
51 |
Đắk Bla |
Kon Plong |
24 giờ |
|
|
52 |
Kon Tum |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
||
53 |
Đắk Tờ Kan |
Đắk Tô |
24 giờ |
|
|
54 |
Gia Lai |
Lại Giang |
An hòa |
24 giờ |
|
55 |
Bồng Sơn |
24 giờ |
|
||
56 |
Kôn |
Vĩnh Sơn |
24 giờ |
|
|
57 |
Bình Nghi |
24 giờ |
|
||
58 |
Thạnh Hòa |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
||
59 |
Ayun |
Pmơrê |
24 giờ |
|
|
60 |
Ba |
An Khê |
24 giờ |
|
|
61 |
Ayunpa |
24 giờ |
|
||
62 |
Đắk Lắk |
Kỳ Lộ |
Xuân Quang |
24 giờ |
|
63 |
Hà Bằng |
24 giờ |
|
||
64 |
Đa Lộc |
24 giờ |
|
||
65 |
Bàn Thạch |
Hòa Mỹ Tây |
24 giờ |
|
|
66 |
|
Tam Giang |
Xuân Lâm |
24 giờ |
|
67 |
Ba |
Củng Sơn |
24 giờ |
|
|
68 |
Phú Lâm |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
||
69 |
Krông Buk |
Krông Buk |
24 giờ |
|
|
70 |
KrôngAna |
Giang Sơn |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
|
71 |
SrêPốk |
Bản Đôn |
24 giờ |
|
|
72 |
Khánh Hòa |
Cái Nha Trang |
Đồng Trăng |
24 giờ |
|
73 |
Diên Phú |
24 giờ |
|
||
74 |
Dinh Ninh Hòa |
Ninh Hòa |
24 giờ |
|
|
75 |
Cái Phan Rang |
Tân Mỹ |
24 giờ |
|
|
76 |
Phan Rang |
24 giờ |
|
||
III |
Các tỉnh/thành phố miền Nam |
|
|||
1 |
Lâm Đồng |
La Ngà |
Tà Pao |
24 giờ |
|
2 |
Lũy |
Lũy |
24 giờ |
|
|
3 |
Cái-Cà Ty |
Phan Thiết |
24 giờ, ảnh hưởng triều |
|
|
4 |
Krông Nô |
Đức Xuyên |
24 giờ |
|
|
5 |
EaKrông |
Cầu 14 |
24 giờ |
|
|
6 |
Đăk Nông |
Đăk Nông |
24 giờ |
|
|
7 |
La Ngà |
Đại Nga |
24 giờ |
|
|
8 |
Cam Ly |
Thanh Bình |
24 giờ |
|
|
9 |
Đa Nhim |
Đại Ninh |
24 giờ |
|
|
10 |
Hồ Chí Minh |
Sài Gòn |
Phú An |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
11 |
Đồng Nai |
Nhà Bè |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
12 |
Sài Gòn |
Dầu Tiếng |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
13 |
Thủ Dầu Một |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
||
14 |
Bé |
Phước Hòa |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
|
15 |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Biên Hòa |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
16 |
Tà Lài |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
||
17 |
La Ngà |
Phú Hiệp |
24 giờ |
|
|
18 |
Hồ Trị An |
Trị An |
24 giờ |
|
|
19 |
Tây Ninh |
Vàm Cỏ Đông |
Gò Dầu Hạ |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
20 |
|
Bến Đá |
Cần Đăng |
24 giờ |
|
21 |
Kênh Hồng Ngự |
Tân Hưng |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
22 |
Vàm Cỏ Đông |
Bến Lức |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
23 |
Vàm Cỏ Tây |
Mộc Hóa |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
24 |
Tân An |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
||
25 |
Tuyên Nhơn |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
||
26 |
Kiến Bình |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
||
27 |
Đồng Tháp |
Bà Rài |
Cai Lậy |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
|||||
28 |
Kênh Xáng |
Long Định |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
29 |
Cửa Tiểu |
Hòa Bình |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
30 |
Vàm Kênh |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
||
|
|||||
31 |
Tiền |
Mỹ Tho |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
32 |
Tiền |
Hậu Mỹ Bắc |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
33 |
Tiền |
Cao Lãnh |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
34 |
|
Kênh Phước Xuyên |
Trường Xuân |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
35 |
Vĩnh Long |
HàmLuông |
Mỹ Hóa |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
|||||
36 |
HàmLuông |
An Thuận |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
37 |
Cửa Đại |
Bình Đại |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
38 |
Cổ Chiên |
Bến Trại |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
39 |
Tiền |
Chợ Lách |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
40 |
Tiền |
Mỹ Thuận |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
41 |
Cổ Chiên |
Trà Vinh |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
42 |
Hậu |
Cầu Quan |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
|
|||||
43 |
Cần Thơ |
Hậu |
Đại Ngãi |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
44 |
Hậu |
Trần Đề |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
45 |
Cái Côn |
Phụng Hiệp |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
46 |
Xà No |
Vị Thanh |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
47 |
Hậu |
Cần Thơ |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
48 |
An Giang |
Rạch Ông Chưởng |
Chợ Mới |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
49 |
K. Vĩnh Tế |
Xuân Tô |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
50 |
Vĩnh Gia |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
||
51 |
Kênh Núi Chóc Năng Gù |
Vĩnh Hanh |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
52 |
Tiền |
Tân Châu |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
|
53 |
Hậu |
Châu Đốc |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
|
54 |
Long Xuyên |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
||
55 |
Khánh An |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
||
56 |
Kênh Tri Tôn |
Tri Tôn |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
57 |
Kênh Tri Tôn |
Cô Tô |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
58 |
Kênh Tám Ngàn |
Lò Gạch (Lương An Trà) |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
59 |
Kênh Ba Thê |
Vọng Thê |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
60 |
Kênh Rạch Giá- Long Xuyên |
Núi Sập |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
61 |
Vàm Nao |
Vàm Nao |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
62 |
Cái Sắn |
Tân Hiệp |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
63 |
Kênh T5 |
Nông Trường |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
64 |
Kiên (Kênh RG-LX) |
Rạch Giá |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
65 |
Cái Lớn |
Xẻo Rô |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
66 |
Kênh Vĩnh Tế |
Vĩnh Điều |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
67 |
Kênh T3 |
Vĩnh Phú |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
68 |
Kênh Rạch Giá- Long Xuyên |
Tân Thành |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
69 |
Kênh Tri Tôn |
Nam Thái Sơn |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
70 |
Cà Mau |
Gành Hào |
Gành Hào |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
71 |
Quản Lộ Phụng Hiệp |
Phước Long |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
72 |
Gành Hào |
Cà Mau |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
73 |
Cửa Lớn |
Năm Căn |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
|
74 |
Ông Đốc |
Sông Đốc |
5 ngày, ảnh hưởng triều |
|
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC DO TRUNG TÂM DỰ
BÁO KTTV QUỐC GIA THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục
trưởng Cục KTTV)
TT |
Sông |
Tên trạm thủy văn |
1 |
Thao |
Yên Bái |
2 |
Lô |
Tuyên Quang |
3 |
Đà |
Hồ Hòa Bình |
4 |
Hồng |
Hà Nội |
5 |
Cầu |
Gia Bảy |
6 |
Lục Nam |
Chũ |
7 |
Mã |
Cẩm Thủy |
8 |
Cả |
Yên Thượng |
9 |
Ngàn Sâu |
Hòa Duyệt |
10 |
Hương |
Thượng Nhật |
11 |
Thu Bồn |
Nông Sơn |
12 |
Trà Khúc |
Sơn Giang |
13 |
Ba |
Củng Sơn |
14 |
Cái Nha Trang |
Đồng Trăng |
15 |
ĐắkBla |
Kon Tum |
16 |
Srêpốk |
Giang Sơn |
17 |
Tiền |
Tân Châu |
18 |
Hậu |
Châu Đốc |
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC DO CÁC ĐÀI KTTV
THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục
trưởng Cục KTTV)
TT |
Tỉnh/Thành phố |
Sông |
Tên trạm |
Ghi chú |
TỈNH/THÀNH PHỐ MIỀN BẮC |
||||
1 |
Sơn La |
Đà |
Tạ Bú |
|
2 |
Mã |
Xã Là |
|
|
3 |
Điện Biên |
Đà |
Mường Lay |
|
4 |
Nậm Mức |
Na Sang |
|
|
5 |
Nậm Nưa |
Bản Yên |
|
|
6 |
Lai Châu |
Nậm Mu |
Tà Gia |
|
7 |
Nậm Na |
Nậm Giàng |
|
|
8 |
Nậm Bum |
Nà Hừ |
|
|
9 |
Lào Cai |
Thao |
Lào Cai |
|
10 |
Chảy |
Bảo Yên |
|
|
11 |
Nghĩa Đô |
Vĩnh Yên |
|
|
12 |
Ngòi Nhù |
Ngòi Nhù |
|
|
13 |
Thao |
Yên Bái |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
14 |
Ngòi Hút |
Ngòi Hút |
|
|
15 |
Nậm Kim |
Mù Cang Chải |
|
|
16 |
Tuyên Quang |
Gâm |
Chiêm Hoá |
|
17 |
Lô |
Hàm Yên |
|
|
18 |
Lô |
Ghềnh Gà |
|
|
19 |
Gâm |
Bắc Mê |
|
|
20 |
Lô |
Vĩnh Tuy |
|
|
21 |
Thái Nguyên |
Năng |
Đầu Đẳng |
|
22 |
Cầu |
Cầu Phà |
|
|
23 |
Cầu |
Gia Bảy |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
24 |
Lạng Sơn |
Kỳ Cùng |
Lạng Sơn |
|
25 |
Bắc Giang |
Vân Mịch |
|
|
26 |
Cao bằng |
Bằng Giang |
Bằng Giang |
|
27 |
Phú Thọ |
Lô |
Vụ Quang |
|
28 |
Bứa |
Thanh Sơn |
|
|
29 |
Phó Đáy |
Quảng Cư |
|
|
30 |
Đà |
Hồ Hòa Bình |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
31 |
Bùi |
Lâm Sơn |
|
|
32 |
Hà Nội |
Hồng |
Sơn Tây |
|
33 |
Hà Nội |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
||
34 |
Đuống |
Thượng Cát |
|
|
35 |
Ninh Bình |
Đào |
Nam Định |
|
36 |
Ninh Cơ |
Trực Phương |
|
|
37 |
Bắc Ninh |
Lục Nam |
Chũ |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
38 |
Hưng Yên |
Trà Lý |
Quyết Chiến |
|
39 |
Luộc |
Triều Dương |
|
|
40 |
Hồng |
Ba Lạt |
|
|
41 |
Hải Phòng |
Kinh Thày |
Bến Bình |
|
42 |
Thái Bình |
Cát Khê |
|
|
43 |
Gùa |
Bá Nha |
|
|
44 |
Kinh Thày |
Cửa Cấm |
|
|
45 |
Văn Úc |
Trung Trang |
|
|
46 |
Quảng Ninh |
Tiên Yên |
Bình Liêu |
|
47 |
Thanh Hóa |
Mã |
Cẩm Thủy |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
48 |
Mường Lát |
|
||
49 |
Chu |
Cửa Đạt |
|
|
TỈNH/THÀNH PHỐ MIỀN TRUNG |
||||
1 |
Nghệ An |
Hiếu |
Quỳ Châu |
|
2 |
Nghĩa Khánh |
|
||
3 |
Cả |
Dừa |
|
|
4 |
Yên Thượng |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
||
5 |
Nậm Mộ |
Mường Xén |
|
|
6 |
Hà Tĩnh |
Ngàn Phố |
Sơn Diệm |
|
7 |
Ngàn Sâu |
Hoà Duyệt |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
8 |
Quảng Trị |
Rào Nậy |
Đồng Tâm |
|
9 |
Bến Hải |
Gia Vòng |
|
|
10 |
Huế |
Hương |
Thượng Nhật |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
11 |
Đà Nẵng |
Vu Gia |
Thành Mỹ |
|
12 |
Thu Bồn |
Nông Sơn |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
13 |
Quảng Ngãi |
Vệ |
An Chỉ |
|
14 |
Trà Khúc |
Sơn Giang |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
|
15 |
Đakbla |
Đăk Mốt |
|
|
16 |
Kon Tum |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
||
17 |
Kon Plông |
|
||
18 |
Gia Lai |
An Lão |
An Hòa |
|
19 |
Ayun |
Ayun Pa |
|
|
20 |
An Khê |
|
||
21 |
Pmơrê |
|
||
22 |
Đắk Lắk |
Ba |
Củng Sơn |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
23 |
Kỳ Lộ |
Xuân Quang |
|
|
24 |
Krông Buk |
Krông Buk |
|
|
25 |
Sê Rê Pôk |
Bản Đôn |
|
|
26 |
|
Krông Ana |
Giang Sơn |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
27 |
Khánh Hòa |
Cái Nha Trang |
Đồng Trăng |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
TỈNH/THÀNH PHỐ MIỀN NAM |
||||
1 |
Lâm Đồng |
Sông Lũy |
Sông Lũy |
|
2 |
La Ngà |
Tà Pao |
|
|
3 |
Ea Krông |
Cầu 14 |
|
|
4 |
Krông Nô |
Đức Xuyên |
|
|
5 |
Đăk Nông |
Đăk Nông |
|
|
6 |
La Ngà |
Đại Nga |
|
|
7 |
Cam Ly |
Thanh Bình |
|
|
8 |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Tà Lài |
|
9 |
La Ngà |
Phú Hiệp |
|
|
10 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Bé |
Phước Hòa |
|
11 |
Vĩnh Long |
Tiền |
Mỹ Thuận |
|
12 |
Cần Thơ |
Hậu |
Cần Thơ |
|
13 |
An Giang |
Tiền |
Tân Châu |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
14 |
Hậu |
Châu Đốc |
Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO HẢI VĂN DO TRUNG TÂM DỰ BÁO
KTTV QUỐC GIA, CÁC ĐÀI KTTV CÓ BIỂN THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục
trưởng Cục KTTV)
STT |
Đơn vị dự báo |
Tên trạm |
Ghi chú |
1 |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Cô Tô |
|
Bạch Long Vỹ |
|
||
Hòn Ngư |
|
||
Hoàng Sa |
|
||
Lý Sơn |
|
||
Trường Sa |
|
||
Phú Quý |
|
||
Côn Đảo |
|
||
Thổ Chu |
|
||
2 |
Tỉnh Quảng Ninh |
Cửa Ông |
|
Bãi Cháy |
|
||
Cô Tô |
|
||
Trà Cổ |
|
||
3 |
Thành phố Hải Phòng |
Bạch Long Vĩ |
|
Hòn Dấu |
|
||
4 |
Tỉnh Hưng Yên |
Vùng biển thuộc Hưng Yên |
Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận |
5 |
Tỉnh Ninh Bình |
Vùng biển thuộc Ninh Bình |
|
6 |
Tỉnh Thanh Hóa |
Sầm Sơn |
|
7 |
Tỉnh Nghệ An |
Hòn Ngư |
|
8 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
Hoành Sơn |
|
9 |
Tỉnh Quảng Trị |
Cồn Cỏ |
|
10 |
Thành phố Huế |
Vùng biển thuộc Huế |
Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận |
11 |
Thành phố Đà Nẵng |
Sơn Trà |
|
Cù Lao Chàm |
|
||
Hoàng Sa |
|
||
12 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
Lý Sơn |
|
13 |
Tỉnh Gia Lai |
Quy Nhơn |
|
14 |
Tỉnh Đắk Lắk |
Vùng biển thuộc Đắk Lắk |
Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận |
15 |
Tỉnh Khánh Hòa |
Trường Sa |
|
Song Tử Tây |
|
||
16 |
Tỉnh Lâm Đồng |
Phú Quý |
|
17 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Côn Đảo |
|
Vũng Tàu |
|
||
DKI-7 |
|
||
18 |
Tỉnh Đồng Tháp |
Vùng biển thuộc Đồng Tháp |
Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận |
19 |
Tỉnh Vĩnh Long |
Vùng biển thuộc Vĩnh Long |
Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận |
20 |
Thành phố Cần Thơ |
Vùng biển thuộc Cần Thơ |
Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận |
21 |
Tỉnh An Giang |
Phú Quốc |
|
Thổ Chu |
|
||
22 |
Tỉnh Cà Mau |
Vùng biển thuộc Cà Mau |
Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận |
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO KTTV PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của
Cục trưởng Cục KTTV)
STT |
Tỉnh/thành phố |
Tên trạm |
Ghi chú |
1 |
Lai Châu |
Tam Đường |
|
2 |
Điện Biên |
Điện Biên |
|
3 |
Sơn La |
Sơn La |
|
4 |
Lào Cai |
Lào Cai |
|
Yên Bái |
|
||
5 |
Tuyên Quang |
Hà Giang |
|
Tuyên Quang |
|
||
6 |
Cao Bằng |
Cao Bằng |
|
7 |
Lạng sơn |
Lạng Sơn |
|
8 |
Thái Nguyên |
Bắc Cạn |
|
Thái Nguyên |
|
||
9 |
Phú Thọ |
Việt trì |
|
Vĩnh Yên |
|
||
Hòa Bình |
|
||
10 |
Bắc Ninh |
Bắc Giang |
|
Bắc Ninh |
|
||
11 |
Hải Phòng |
Phủ Liễn |
|
Hải Dương |
|
||
12 |
Quảng Ninh |
Móng cái |
|
13 |
Hà Nội |
Hà Đông |
|
14 |
Hưng Yên |
Hưng Yên |
|
Thái Bình |
|
||
15 |
Ninh Bình |
Hà Nam |
|
Nam Định |
|
||
Ninh Bình |
|
||
16 |
Thanh Hoá |
Thanh Hoá |
|
17 |
Nghệ An |
Vinh |
|
18 |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
|
19 |
Quảng Trị |
Đồng Hới |
|
Đông Hà |
|
||
20 |
Huế |
Huế |
|
21 |
Đà Nẵng |
Tam Kỳ |
|
Đà Nẵng |
|
||
22 |
Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
|
Kon Tum |
|
||
23 |
Gia Lai |
Quy Nhơn |
|
Pleiku |
|
||
24 |
Đắk Lắk |
Tuy Hoà |
|
Buôn Ma Thuột |
|
||
25 |
Khánh Hòa |
Nha Trang |
|
Phan Rang |
|
||
26 |
Lâm Đồng |
Phan Thiết |
|
Đắk Nông |
|
||
Đà Lạt |
|
||
27 |
Đồng Nai |
Phước Long |
|
Biên Hòa |
|
||
28 |
Hồ Chí Minh |
Nhà Bè |
|
Thủ Dầu Một (Sở Sao) |
|
||
Vũng tàu |
|
||
29 |
Tây Ninh |
Tây Ninh |
|
Mộc Hóa |
|
||
30 |
Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
|
Bến Tre |
|
||
Càng Long |
|
||
31 |
Cần Thơ |
Vị Thanh |
|
Cần Thơ |
|
||
Sóc Trăng |
|
||
32 |
Đồng Tháp |
Cao Lãnh |
|
Mỹ Tho |
|
||
33 |
An Giang |
Châu Đốc |
|
Rạch Giá |
|
||
34 |
Cà Mau |
Bạc Liêu |
|
Cà Mau |
|
DANH SÁCH CÁC ĐỊA CHỈ ĐƯỢC HỆ THỐNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO
KTTV QUỐC GIA CUNG CẤP TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục
trưởng Cục KTTV)
TT |
Địa chỉ được cung cấp tin |
Cơ quan cung cấp tin |
1 |
Ban Chỉ đạo phòng thủ dân sự quốc gia |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
2 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
3 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
4 |
Ban Chỉ huy phòng thủ dân sự/ phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh |
Các Đài KTTV |
5 |
Đài Phát thanh/truyền hình/các cơ quan thông tấn báo chí của tỉnh |
Các Đài KTTV |
6 |
Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV, Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, các Đài KTTV |
7 |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Các Đài KTTV |
8 |
Các Đài KTTV |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
9 |
Các cơ quan khác |
Theo thỏa thuận với Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, các Đài KTTV |
NGUYÊN TẮC ĐẶT TÊN FILE CÁC BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO
VÀ HỒ SƠ DỰ BÁO KTTV TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG CỦA HỆ THỐNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO
KTTV QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục
trưởng Cục KTTV)
Tên file bản tin dự báo: ĐVDB_LOAI_YYYYMMDD_hhmm.pdf (hoặc .signed.pdf)
Tên file Hồ sơ dự báo: HS_ĐVDB_LOAI_YYYYMMDD_hhmm.pdf
Trong đó:
HS: Hồ sơ dự báo
ĐVDB: tên đơn vị dự báo. Ví dụ: Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia (DBQG); Đài KTTV Bắc Bộ (BABO); Đài KTTV tỉnh Quảng Ninh (QNIN)
LOAI: loại bản tin KTTV nguy hiểm, bình thường, liên hồ chứa, chuyên đề,…
YYYYMMDD_HHMM: năm, tháng, ngày, giờ, phút ban hành bản tin
Ví dụ tên file bản tin dự báo xu thế thời tiết 10 ngày của Trung tâm DBQG ban hành vào 14h30 ngày 10/06/2024: DBQG_XTHE_20240610_1430.pdf hoặc DBQG_XTHE_20240610_1430.signed.pdf
STT |
Loại bản tin |
ĐVDB_LOẠI của DBQG |
ĐVDB_LOẠI của Đài KTTV |
Ghi chú |
|
1 |
Xu thế thời tiết thời hạn 10 ngày |
DBQG_XTHE |
QNIN_XTHE |
Nếu Đài KTTV thực hiện |
|
2 |
Thời tiết điểm thời hạn 10 ngày |
DBQG_DIEM |
QNIN_DIEM |
|
|
3 |
Khí hậu thời hạn 01 tháng và 01 năm |
DBQG_KH1T DBQG_KH1N |
QNIN_KH1T QNIN_KH1N |
Nếu Đài KTTV thực hiện |
|
4 |
Thủy văn thời hạn ngắn |
DBQG_TVHN_* |
QNIN_TVHN |
_* (nếu có): là viết tắt 06 lưu vực sông theo 02 ký tự bao gồm: Sông Hồng (_SH); Sông Thái Bình (_TB); Bắc Trung Bộ (_BT), Nam Trung Bộ (_NT), Đông Nam Bộ (_ĐN); Mê Công (_MC). |
|
5 |
Thủy văn thời hạn vừa |
DBQG_TVHV_* |
QNIN_TVHV |
_* (nếu có): là viết tắt 06 lưu vực sông theo 02 ký tự bao gồm: Sông Hồng (_SH); Sông Thái Bình (_TB); Bắc Trung Bộ (_BT), Nam Trung Bộ (_NT), Đông Nam Bộ (_ĐN); Mê Công (_MC). |
|
|
|||||
|
|||||
|
|||||
6 |
Thủy văn thời hạn dài |
DBQG_TVHD_* |
QNIN_TVHD |
_* (nếu có): là viết tắt 06 lưu vực sông theo 02 ký tự bao gồm: Sông Hồng (_SH); Sông Thái Bình (_TB); Bắc Trung Bộ (_BT), Nam Trung Bộ (_NT), Đông Nam Bộ (_ĐN); Mê Công (_MC). |
|
|
|||||
|
|||||
|
|||||
7 |
Nguồn nước thời hạn ngắn |
DBQG_NNHN_* |
|
|
|
8 |
Nguồn nước thời hạn vừa |
DBQG_NNHV_* |
|
|
|
9 |
Nguồn nước thời hạn dài |
DBQG_NNHT_* |
|
|
|
10 |
Nguồn nước hạn năm |
DBQG_NN1N_* |
|
|
|
11 |
Thủy văn phục vụ quy trình vận hành liên hồ chứa (Lũ, hạn ngắn, tháng, tích nước) |
DBQG_HOLU |
NGAN_ CALU |
- Loại bản tin: Lũ (LU); Hạn ngắn-hạn vừa (HN); Tháng (1T); Tích nước (TN) - Sông: Hồng (HO); Mã (MA); Cả |
|
DBQG_HOHN |
NGAN_CAHN |
|
|||
DBQG_HO1T |
NGAN_CA1T |
|
|||
DBQG_HOTN |
NGAN_CATN |
|
|||
DBQG_MALU |
|
(CA); Hương (HG); Vu Gia-Thu Bồn (VT); Trà Khúc (TK); Kôn (KO); Ba (BA); Srêpốk (SR); Sê San (SS); Đồng Nai (DN) - Nếu Đài KTTV thực hiện |
|
||
DBQG_MAHN |
|
|
|||
DBQG_MA1T |
|
|
|||
DBQG_MATN |
|
|
|||
12 |
Hải văn thời hạn 10 ngày |
DBQG_HVHV |
|
|
|
13 |
Hải văn thời hạn tháng |
DBQG_HV1T |
|
|
|
14 |
Khí hậu thời hạn mùa |
DBQG_KHHM |
QNIN_ KHHM |
|
|
15 |
Thủy văn thời hạn mùa |
DBQG_TVHM |
QNIN_ TVHM |
|
|
16 |
Hải văn thời hạn mùa |
DBQG_HVHM |
QNIN_ HVHM |
|
|
17 |
Khí tượng nông nghiệp thời hạn vừa |
ĐVDB_KNHV_* |
|
*: là viết tắt của 07 khu vực dự báo theo 02 ký tự bao gồm: Trung du miền núi phía bắc (TD); Đồng bằng sông hồng (SH); Bắc trung bộ (BT); Nam Trung bộ (NT); Tây Nguyên (TN); Đông Nam Bộ (DN); Đồng bằng sông cửu long (CL). |
|
18 |
Khí tượng nông nghiệp thời hạn dài |
ĐVDB_KNHD_* |
|
|
|
19 |
Khí tượng nông nghiệp thời hạn mùa |
ĐVDB_KNHN_* |
|
|
|
1 |
Ví dụ bản tin dự báo thời tiết phục vụ tuần lễ APEC |
DBQG_APEC |
QNAM_APEC |
|
|
TÊN VIẾT TẮT CÁC ĐÀI KTTV
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục
trưởng Cục KTTV)
STT |
ĐÀI KTTV |
KÝ HIỆU |
1 |
Lai Châu |
LCHA |
2 |
Điện Biên |
DBIE |
3 |
Sơn La |
SOLA |
4 |
Lào Cai |
LCAI |
5 |
Tuyên Quang |
TQUA |
6 |
Cao Bằng |
CBAN |
7 |
Lạng Sơn |
LSON |
8 |
Phú Thọ |
PTHO |
9 |
Thái Nguyên |
TNGU |
10 |
Hà Nội |
HNOI |
11 |
Quảng Ninh |
QNIN |
12 |
Hải Phòng |
HPHO |
13 |
Bắc Ninh |
BNIN |
14 |
Hưng Yên |
HYEN |
15 |
Ninh Bình |
NBIN |
16 |
Thanh Hóa |
THOA |
17 |
Nghệ An |
NGAN |
18 |
Hà Tĩnh |
HTIN |
19 |
Quảng Trị |
QTRI |
20 |
Huế |
THUE |
21 |
Đà Nẵng |
DNAN |
22 |
Quảng Ngãi |
QNGA |
23 |
Gia Lai |
GLAI |
24 |
Đắk Lắk |
DLAK |
25 |
Khánh Hòa |
KHOA |
26 |
Lâm Đồng |
LDON |
27 |
Đồng Nai |
DNAI |
28 |
Tây Ninh |
TANI |
29 |
Hồ Chí Minh |
HOCM |
30 |
Vĩnh Long |
VILO |
31 |
Cần Thơ |
CTHO |
32 |
Đồng Tháp |
DTHA |
33 |
An Giang |
AGIA |
34 |
Cà Mau |
CMAU |