Quyết định 2702/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 2702/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Lê Quang Trung |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2702/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4441/QĐ-BNN-BVTV, ngày 31/10/2017 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 183/TTr-SNN&PTNT, ngày 29/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở và trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng TTHC được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục TTHC không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố và niêm yết công khai đầy đủ tại trụ sở, Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
|
KT. CHỦ TỊCH
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2702/QĐ-UBND, ngày 20/12/2017 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón |
4 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón |
5 |
Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón và đăng ký hội thảo phân bón |
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2702/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4441/QĐ-BNN-BVTV, ngày 31/10/2017 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 183/TTr-SNN&PTNT, ngày 29/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở và trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng TTHC được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục TTHC không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố và niêm yết công khai đầy đủ tại trụ sở, Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
|
KT. CHỦ TỊCH
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2702/QĐ-UBND, ngày 20/12/2017 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón |
4 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón |
5 |
Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón và đăng ký hội thảo phân bón |
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2, Phạm Hùng - Phường 9 - Tp.Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long); nộp qua đường bưu điện; qua dịch vụ bưu chính công ích; cổng dịch vụ công trực tuyến, cụ thể như sau:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức ra phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 03 ngày (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 01 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, bộ phận tiếp nhận sẽ viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi qua đường bưu điện hoặc điện thoại cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 03 ngày (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định do nhân viên bưu chính chuyển đến.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và nhân viên bưu điện cùng ký gửi và ký nhận vào Phiếu gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (theo mẫu quy định); đồng thời công chức ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) giao cho nhân viên bưu chính.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi cho nhân viên bưu chính để báo lại cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 03 ngày (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Lưu ý: Nếu cá nhân/tổ chức có cung cấp địa chỉ email, thì sau khi nộp hồ sơ thành công, hệ thống sẽ gửi thông báo đến địa chỉ email đã cung cấp với nội dung: thông tin nội dung hồ sơ đã đăng ký thành công và gửi biên nhận điện tử báo thời gian dự kiến hoàn trả kết quả thủ tục hành chính.
Bước 3: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất phân bón.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định (nếu có) và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu điện:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015);
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu điện:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ bưu điện phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường bưu điện, qua dịch vụ bưu chính công ích, cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.
- Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.
- Bản sao hợp lệ phiếu kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh đối với máy thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và các thiết bị đo lường thử nghiệm.
- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học của người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất.
- Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy hoặc phương án chữa cháy của cơ sở theo quy định hiện hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón. Thời hạn của Giấy chứng nhận là 05 năm.
- Phí, Lệ phí:
+ Phân vô cơ: 1.200.000 đồng (Theo quy định tại Thông tư 170/2016/TT-BTC).
+ Phân hữu cơ và phân bón khác: 6.000.000 đồng (Theo quy định tại Thông tư 207/2016/TT-BTC).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (Mẫu số 12, ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP).
+ Bản thuyết minh điều kiện sản xuất phân bón (Mẫu số 14, ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
b) Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với công suất của dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất phân bón.
c) Dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất từ khâu xử lý nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng đáp ứng công suất sản xuất và quy trình công nghệ.
- Các công đoạn, hệ thống bắt buộc phải sử dụng máy thiết bị được cơ giới hóa hoặc tự động hóa, cụ thể:
+ Đối với phân bón dạng phối trộn khô, dạng bột, dạng hạt phải có hệ thống máy có cơ cấu quay hoặc khuấy, đảo nguyên liệu, bán thành phẩm phục vụ việc phối trộn để tạo sản phẩm cuối cùng; có băng tải, dây chuyền để vận chuyển nguyên vật liệu đến máy trộn và từ máy trộn đến thùng chứa trước khi đóng gói thành phẩm.
+ Đối với phân bón dạng lỏng phải có hệ thống thùng chứa, thùng quay hoặc hệ thống khuấy trộn bằng cơ học hoặc khí nén nguyên liệu, bán thành phẩm phục vụ việc phối trộn để tạo sản phẩm cuối cùng; có hệ thống đường ống hoặc bơm hoặc dây chuyền để vận chuyển nguyên vật liệu đến máy trộn và từ máy trộn đến thùng chứa trước khi chuyển đến máy đóng chai, đóng gói thành phẩm.
+ Đối với phân bón được tạo hạt từ nguyên liệu rời, ép hoặc nén thành viên phải có máy tạo hạt, ép viên. Phân bón có yêu cầu về cỡ hạt phải có sàng phân loại sản phẩm; đối với phân bón có yêu cầu về độ ẩm dưới 12% phải có hệ thống máy sấy.
+ Phân bón có yêu cầu về khối lượng tịnh phải có cân hoặc thiết bị đo lường có độ chính xác theo quy định pháp luật về đo lường. Phân bón có yêu cầu về thể tích phải có trang thiết bị kiểm soát thể tích có độ chính xác theo quy định pháp luật về đo lường.
+ Trường hợp tự sản xuất chủng men giống để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh hoặc phân bón vi sinh vật, phải có các thiết bị tạo môi trường và nuôi cấy vi sinh vật gồm: Cân kỹ thuật, máy lắc, nồi hấp tiệt trùng, tủ ấm, tủ sấy, máy lắc nhu động, lò vi sóng, tủ cấy vi sinh vật, tủ lạnh, nồi lên men hoặc thiết bị lên men.
+ Trường hợp tự lên men để sản xuất phân bón hữu cơ sinh học, phân bón sinh học phải có hệ thống thiết bị lên men thủy phân theo dây chuyền từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng.
- Máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định của pháp luật.
d) Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt; có kệ hoặc bao lót để xếp đặt hàng.
đ) Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất có trình độ đại học trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.
+ Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
+ Thông tư số 170/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
Mẫu số 12
TÊN TỔ CHỨC, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày …… tháng…… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính gửi: ……………………………….(1)
1. Đơn vị chủ quản: ................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………ngày ……………
Nơi cấp ......................... ……………………………………………………….
Điện thoại: …………………Fax: …………….E-mail: .............………………..
2. Tên cơ sở: ...........................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ gia đình số: ………………..ngày …………………
Nơi cấp……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………….Fax: ………………E-mail: ........................... ……
Địa điểm sản xuất phân bón: ..................................................................................
Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón: ......................................................................
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Loại hình sản xuất:
□ Sản xuất tạo ra sản phẩm phân bón
□ Đóng gói phân bón thành phẩm
Hình thức cấp:
□ Cấp mới □ Cấp lại lần thứ ………………
Lý do cấp lại .......................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm:
.................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền
Mẫu số 14
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày …… tháng…… năm……… |
BẢN THUYẾT MINH
VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính gửi: …………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Đơn vị chủ quản:
Tên tiếng Việt: ........................................................................................................
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ...............................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ...............................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….Fax: .....................................................
E-mail: ……………………………………..Website: ...........................................
2. Tên tổ chức, cá nhân: .......................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………Fax: ......................................................
E-mail: ……………………………………..Website: ...........................................
3. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân:
Họ và tên: ...............................................................................................................
Chức danh: ..............................................................................................................
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số: ...............................................................
Ngày cấp: ……./ ……../ ………………Nơi cấp: ..................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................................
Điện thoại: ……………..Fax: ………………………E-mail: ...............................
4. Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất:
Họ và tên: ...............................................................................................................
Chức danh: ..............................................................................................................
Điện thoại: …………………...Fax:……..……………….E-mail:.........................
5. Loại hình hoạt động:
- DN nhà nước |
□ |
- DN 100% vốn nước ngoài |
□ |
- DN liên doanh với nước ngoài |
□ |
- DN cổ phần |
□ |
- DN tư nhân |
□ |
- Khác: ………………………. |
|
6. Mục đích sản xuất phân bón:
Bán trong nước □ Xuất khẩu □
Khác □ Nêu cụ thể ……………………………………………..
7. Công suất thiết kế: .................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
1. Nhà xưởng:
- Sơ đồ tổng thể (bản vẽ kèm theo)
- Diện tích nhà xưởng (m2): ...................................................................................
+ Khu vực sản xuất (m2): .......................................................................................
+ Khu vực kho (m2): ...............................................................................................
* Trường hợp có nhiều địa điểm sản xuất và kho thì liệt kê đầy đủ tên, địa chỉ, điện thoại.
2. Thống kê dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất phân bón, gồm các thông tin: Tên máy thiết bị, công suất thiết kế, công nghệ, nguồn gốc.
3. Bản vẽ thiết kế dây chuyền sản xuất (bản vẽ kèm theo)
4. Sơ đồ, thuyết minh quy trình sản xuất: ..........................................................
5. Tổng số lao động sản xuất phân bón: .............................................................
6. Danh mục phân bón sản xuất (thống kê từng địa điểm sản xuất phân bón):
STT |
Loại phân bón |
Dạng phân bón |
Công suất |
Phương thức sử dụng |
|
|
|
|
|
7. Hệ thống xử lý chất thải:
- Nước thải: |
□ Có |
□ Không |
- Khí thải: |
□ Có |
□ Không |
- Chất thải rắn (bao gồm cả cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý): .....................
8. Trang thiết bị bảo hộ lao động: ......................................................................
9. Trang thiết bị phòng chống cháy nổ: ..............................................................
10. Phòng thử nghiệm
□ Có (tiếp tục khai báo mục a)
□ Không (tiếp tục khai báo mục b)
a) Nếu có, bổ sung các thông tin sau
- Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 17025-2005 hoặc tương đương:
□ Được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận ……………………………………
□ Cơ sở tự áp dụng
- Thiết bị thử nghiệm
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Công suất |
Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu thử nghiệm
STT |
Chỉ tiêu |
Phương pháp |
Ghi chú |
|
|
|
|
(Đánh dấu * đối với các chỉ tiêu thử nghiệm được công nhận/chỉ định bởi các tổ chức chứng nhận/Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Nhân lực
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nam/ Nữ |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Chức vụ, chức danh |
Khóa đào tạo đã tham gia |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nếu không có, cung cấp tên phòng thử nghiệm và hợp đồng kiểm tra chất lượng thành phẩm
……………………………………………………………………………………
11. Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001 hoặc tương đương
□ Bản sao chụp kèm theo
□ Được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận …………………………………………………
□ Cơ sở tự áp dụng
12. Hệ thống quản lý môi trường phù hợp ISO 14001 hoặc tương đương
□ Được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận ...............................................................
□ Cơ sở tự áp dụng
13. Những thông tin khác:....................................................................................
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú: Đối với hình thức đóng gói phân bón thì không phải khai báo, thuyết minh về quy trình sản xuất, phòng thử nghiệm, hệ thống quản lý môi trường phù hợp ISO 14001.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón (trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bị mất, hư hỏng, thay đổi nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2, Phạm Hùng - Phường 9 - Tp.Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long); nộp qua đường bưu điện; qua dịch vụ bưu chính công ích; cổng dịch vụ công trực tuyến, cụ thể như sau:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức ra phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 03 ngày (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 01 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, bộ phận tiếp nhận sẽ viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi qua đường bưu điện hoặc điện thoại cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 03 ngày (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định do nhân viên bưu chính chuyển đến.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và nhân viên bưu điện cùng ký gửi và ký nhận vào Phiếu gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (theo mẫu quy định); đồng thời công chức ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) giao cho nhân viên bưu chính.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi cho nhân viên bưu chính để báo lại cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 03 ngày (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Lưu ý: Nếu cá nhân/tổ chức có cung cấp địa chỉ email, thì sau khi nộp hồ sơ thành công, hệ thống sẽ gửi thông báo đến địa chỉ email đã cung cấp với nội dung: thông tin nội dung hồ sơ đã đăng ký thành công và gửi biên nhận điện tử báo thời gian dự kiến hoàn trả kết quả thủ tục hành chính.
Bước 3: Thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
+ Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất phân bón và lập Biên bản kiểm tra. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bị mất, hư hỏng, thay đổi nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn của Giấy chứng nhận giữ nguyên thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định (nếu có) và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu điện:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015);
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu điện:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ bưu điện phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường bưu điện, qua dịch vụ bưu chính công ích, cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP.
- Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP.
- Bản sao hợp lệ phiếu kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh đối với máy thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và các thiết bị đo lường thử nghiệm.
- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học của người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất.
- Bản sao hợp lệ Quyết định phế duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy hoặc phương án chữa cháy của cơ sở theo quy định hiện hành.
* Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bị mất, hư hỏng, thay đổi nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đã được sửa đổi (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung về đăng ký doanh nghiệp hoặc địa điểm hoặc thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký).
+ Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh về điều kiện hoạt động, công suất sản xuất).
+ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam hoặc hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc chuyển giao phân bón từ tổ chức, cá nhân khác (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh bổ sung về loại phân bón sản xuất).
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã được cấp (trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) đối với trường hợp cấp lại khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn.
+ 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bị mất, hư hỏng, thay đổi nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
+ Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn: Thời hạn của Giấy chứng nhận là 05 năm.
+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bị mất, hư hỏng, thay đổi nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận: Thời hạn của Giấy chứng nhận theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.
- Phí: Phân hữu cơ và phân bón khác: 2.500.000 đồng (Theo quy định tại Thông tư 207/2016/TT-BTC).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (Mẫu số 12, ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP).
+ Bản thuyết minh điều kiện sản xuất phân bón (Mẫu số 14, ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn):
a) Tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
b) Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với công suất của dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất phân bón.
c) Dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất từ khâu xử lý nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng đáp ứng công suất sản xuất và quy trình công nghệ.
- Các công đoạn, hệ thống bắt buộc phải sử dụng máy thiết bị được cơ giới hóa hoặc tự động hóa, cụ thể:
+ Đối với phân bón dạng phối trộn khô, dạng bột, dạng hạt phải có hệ thống máy có cơ cấu quay hoặc khuấy, đảo nguyên liệu, bán thành phẩm phục vụ việc phối trộn để tạo sản phẩm cuối cùng; có băng tải, dây chuyền để vận chuyển nguyên vật liệu đến máy trộn và từ máy trộn đến thùng chứa trước khi đóng gói thành phẩm.
+ Đối với phân bón dạng lỏng phải có hệ thống thùng chứa, thùng quay hoặc hệ thống khuấy trộn bằng cơ học hoặc khí nén nguyên liệu,bán thành phẩm phục vụ việc phối trộn để tạo sản phẩm cuối cùng; có hệ thống đường ống hoặc bơm hoặc dây chuyền để vận chuyển nguyên vật liệu đến máy trộn và từ máy trộn đến thùng chứa trước khi chuyển đến máy đóng chai, đóng gói thành phẩm.
+ Đối với phân bón được tạo hạt từ nguyên liệu rời, ép hoặc nén thành viên phải có máy tạo hạt, ép viên. Phân bón có yêu cầu về cỡ hạt phải có sàng phân loại sản phẩm; đối với phân bón có yêu cầu về độ ẩm dưới 12% phải có hệ thống máy sấy.
+ Phân bón có yêu cầu về khối lượng tịnh phải có cân hoặc thiết bị đo lường có độ chính xác theo quy định pháp luật về đo lường. Phân bón có yêu cầu về thể tích phải có trang thiết bị kiểm soát thể tích có độ chính xác theo quy định pháp luật về đo lường.
+ Trường hợp tự sản xuất chủng men giống để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh hoặc phân bón vi sinh vật, phải có các thiết bị tạo môi trường và nuôi cấy vi sinh vật gồm: Cân kỹ thuật, máy lắc, nồi hấp tiệt trùng, tủ ấm, tủ sấy, máy lắc nhu động, lò vi sóng, tủ cấy vi sinh vật, tủ lạnh, nồi lên men hoặc thiết bị lên men.
+ Trường hợp tự lên men để sản xuất phân bón hữu cơ sinh học, phân bón sinh học phải có hệ thống thiết bị lên men thủy phân theo dây chuyền từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng.
- Máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định của pháp luật.
d) Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt; có kệ hoặc bao lót để xếp đặt hàng.
đ) Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất có trình độ đại học trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.
+ Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Mẫu số 12
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày …… tháng…… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính gửi: ……………………………….(1)
1. Đơn vị chủ quản: ................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………ngày ……………
Nơi cấp ......................... ……………………………………………………….
Điện thoại: …………………Fax: …………….E-mail: .............………………..
2. Tên cơ sở: ...........................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ gia đình số: ………………..ngày …………………
Nơi cấp……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………….Fax: ………………E-mail: ........................... ……
Địa điểm sản xuất phân bón: ..................................................................................
Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón: ......................................................................
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Loại hình sản xuất:
□ Sản xuất tạo ra sản phẩm phân bón
□ Đóng gói phân bón thành phẩm
Hình thức cấp:
□ Cấp mới □ Cấp lại lần thứ ………………
Lý do cấp lại .......................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm:
.................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền
Mẫu số 14
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày …… tháng…… năm……… |
BẢN THUYẾT MINH
VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính gửi: …………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Đơn vị chủ quản:
Tên tiếng Việt: ........................................................................................................
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ...............................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ...............................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….Fax: .....................................................
E-mail: ……………………………………..Website: ...........................................
2. Tên tổ chức, cá nhân: .......................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………Fax: ......................................................
E-mail: ……………………………………..Website: ...........................................
3. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân:
Họ và tên: ...............................................................................................................
Chức danh: ..............................................................................................................
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số: ...............................................................
Ngày cấp: ……./ ……../ ………………Nơi cấp: ..................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................................
Điện thoại: ……………..Fax: ………………………E-mail: ...............................
4. Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất:
Họ và tên: ...............................................................................................................
Chức danh: ..............................................................................................................
Điện thoại: …………………...Fax:……..……………….E-mail:.........................
5. Loại hình hoạt động:
- DN nhà nước |
□ |
- DN 100% vốn nước ngoài |
□ |
- DN liên doanh với nước ngoài |
□ |
- DN cổ phần |
□ |
- DN tư nhân |
□ |
- Khác: ………………………. |
|
6. Mục đích sản xuất phân bón:
Bán trong nước □ Xuất khẩu □
Khác □ Nêu cụ thể ……………………………………………..
7. Công suất thiết kế: .................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
1. Nhà xưởng:
- Sơ đồ tổng thể (bản vẽ kèm theo)
- Diện tích nhà xưởng (m2): ...................................................................................
+ Khu vực sản xuất (m2): .......................................................................................
+ Khu vực kho (m2): ...............................................................................................
* Trường hợp có nhiều địa điểm sản xuất và kho thì liệt kê đầy đủ tên, địa chỉ, điện thoại.
2. Thống kê dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất phân bón, gồm các thông tin: Tên máy thiết bị, công suất thiết kế, công nghệ, nguồn gốc.
3. Bản vẽ thiết kế dây chuyền sản xuất (bản vẽ kèm theo)
4. Sơ đồ, thuyết minh quy trình sản xuất: ..........................................................
5. Tổng số lao động sản xuất phân bón: .............................................................
6. Danh mục phân bón sản xuất (thống kê từng địa điểm sản xuất phân bón):
STT |
Loại phân bón |
Dạng phân bón |
Công suất |
Phương thức sử dụng |
|
|
|
|
|
7. Hệ thống xử lý chất thải:
- Nước thải: |
□ Có |
□ Không |
- Khí thải: |
□ Có |
□ Không |
- Chất thải rắn (bao gồm cả cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý): .....................
8. Trang thiết bị bảo hộ lao động: ......................................................................
9. Trang thiết bị phòng chống cháy nổ: ..............................................................
10. Phòng thử nghiệm
□ Có (tiếp tục khai báo mục a)
□ Không (tiếp tục khai báo mục b)
a) Nếu có, bổ sung các thông tin sau
- Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 17025-2005 hoặc tương đương:
□ Được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận ……………………………………
□ Cơ sở tự áp dụng
- Thiết bị thử nghiệm
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Công suất |
Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu thử nghiệm
STT |
Chỉ tiêu |
Phương pháp |
Ghi chú |
|
|
|
|
(Đánh dấu * đối với các chỉ tiêu thử nghiệm được công nhận/chỉ định bởi các tổ chức chứng nhận/Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Nhân lực
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nam/ Nữ |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Chức vụ, chức danh |
Khóa đào tạo đã tham gia |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nếu không có, cung cấp tên phòng thử nghiệm và hợp đồng kiểm tra chất lượng thành phẩm
……………………………………………………………………………………
11. Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001 hoặc tương đương
□ Bản sao chụp kèm theo
□ Được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận …………………………………………………
□ Cơ sở tự áp dụng
12. Hệ thống quản lý môi trường phù hợp ISO 14001 hoặc tương đương
□ Được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận ...............................................................
□ Cơ sở tự áp dụng
13. Những thông tin khác:....................................................................................
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú: Đối với hình thức đóng gói phân bón thì không phải khai báo, thuyết minh về quy trình sản xuất, phòng thử nghiệm, hệ thống quản lý môi trường phù hợp ISO 14001.
3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2, Phạm Hùng - Phường 9 - Tp.Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long); nộp qua đường bưu điện; qua dịch vụ bưu chính công ích; cổng dịch vụ công trực tuyến cụ thể như sau:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức ra phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 03 ngày (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 01 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, bộ phận tiếp nhận sẽ viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi qua đường bưu điện hoặc điện thoại cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 03 ngày (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định do nhân viên bưu chính chuyển đến.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và nhân viên bưu điện cùng ký gửi và ký nhận vào Phiếu gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (theo mẫu quy định); đồng thời công chức ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) giao cho nhân viên bưu chính.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi cho nhân viên bưu chính để báo lại cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 03 ngày (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến:
Tổ chức,cá nhân đăng nhập vào địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Lưu ý: Nếu cá nhân/tổ chức có cung cấp địa chỉ email, thì sau khi nộp hồ sơ thành công, hệ thống sẽ gửi thông báo đến địa chỉ email đã cung cấp với nội dung: thông tin nội dung hồ sơ đã đăng ký thành công và gửi biên nhận điện tử báo thời gian dự kiến hoàn trả kết quả thủ tục hành chính.
Bước 3: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở buôn bán phân bón.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón nếu cơ sở đáp ứng đầy đủ theo quy định. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu điện:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015);
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu điện:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ bưu điện phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường bưu điện, qua dịch vụ bưu chính công ích, cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP.
+ Bản thuyết minh điều kiện buôn bán theo Mẫu số 15 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP.
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học của người trực tiếp buôn bán phân bón.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
- Phí: chưa có quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Mẫu số 13, ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP).
+ Bản thuyết minh về điều kiện buôn bán phân bón (Mẫu số 15, ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, cá nhân được đăng ký hoặc thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Có cửa hàng buôn bán phân bón. Cửa hàng buôn bán phân bón phải có: biển hiệu; sổ ghi chép việc mua, bán phân bón; bảng giá bán công khai từng loại phân bón niêm yết tại nơi dễ thấy, dễ đọc.
+ Có khu vực chứa phân bón; có kệ hoặc bao lót để xếp đặt hàng.
+ Người trực tiếp bán phân bón phải có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân bón. Trừ trường hợp đã có trình độ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học.
Trường hợp buôn bán phân bón không có cửa hàng phải có đăng ký doanh nghiệp; có địa điểm giao dịch cố định, hợp pháp; có sổ ghi chép việc mua bán phân bón và người trực tiếp bán phân bón phải có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân bón; trừ trường hợp đã có trình độ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.
Mẫu số 13
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày …… tháng…… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi: ……………………………….(1)
1. Tên cơ sở: ...........................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ gia đình số: ……….ngày …………………
Nơi cấp ..................................................................................
Tên chủ cơ sở/ người đại diện theo pháp luật..........................................................
Điện thoại: …………………Fax: ………………E-mail: ........................ ………
Số chứng minh nhân dân số:………………..Ngày cấp:…………..Nơi cấp:.........
2. Tên đơn vị chủ quản (nếu có): ...........................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại: …………………Fax: …………………….E-mail: ...........................
Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón: (nếu có)...........................................................
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
□ Cấp □ Cấp lại
Lý do cấp lại ...............................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm:
...................................................................................................................................
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …… tháng…… năm………
BẢN THUYẾT MINH
VỀ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi: …………………………………….(1)
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Đơn vị chủ quản: .............................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại: ………………Fax: …………………E-mail: ...................................
2. Tên tổ chức, cá nhân: ......................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại: …………………Fax: ………………….E-mail: .......................... …
3. Loại hình hoạt động: (doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể) ............................
4. Năm bắt đầu hoạt động: ...................................................................................
5. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ................................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng: ………………………..m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/kho chứa phân bón: ……….m2 hoặc…………….. tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ: …………………………………………………………………………………….
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó bao gồm các thông tin:
- Họ tên, ngày tháng năm sinh; loại văn bằng, giấy chứng nhận (ngày cấp, thời hạn hiệu lực, tên cơ quan cấp, tên người được cấp).
- Những thông tin khác ................................................................................................
3. Nơi chứa phân bón:
□ Có (tiếp tục khai báo mục a)
□ Không (tiếp tục khai báo mục b)
a) Nếu có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa phân bón: Từ 5.000 tấn trở lên □ Dưới 5.000 tấn □
Kích thước kho: .....................................................................................................
Thông tin về nơi chứa phân bón: ............................................................................
Tên người đại diện: .................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ..............................................................................................................
b) Nếu không có kho riêng: nêu tên những đơn vị mà tổ chức, cá nhân có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng thuê kho): ................................................................................
4. Nội quy phòng cháy chữa cháy □
5. Phương tiện phòng cháy chữa cháy: ......................................................................
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền
4. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2, Phạm Hùng - Phường 9 - Tp.Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long); nộp qua đường bưu điện; qua dịch vụ bưu chính công ích; cổng dịch vụ công trực tuyến, cụ thể như sau:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức ra phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 03 ngày (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 01 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, bộ phận tiếp nhận sẽ viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi qua đường bưu điện hoặc điện thoại cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 03 ngày (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định do nhân viên bưu chính chuyển đến.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và nhân viên bưu điện cùng ký gửi và ký nhận vào Phiếu gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (theo mẫu quy định); đồng thời công chức ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) giao cho nhân viên bưu chính.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi cho nhân viên bưu chính để báo lại cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 03 ngày (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến:
Tổ chức,cá nhân đăng nhập vào địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Lưu ý: Nếu Cá nhân/tổ chức có cung cấp địa chỉ email, thì sau khi nộp hồ sơ thành công, hệ thống sẽ gửi thông báo đến địa chỉ email đã cung cấp với nội dung: thông tin nội dung hồ sơ đã đăng ký thành công và gửi biên nhận điện tử báo thời gian dự kiến hoàn trả kết quả thủ tục hành chính.
Bước 3: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân có thể nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo một trong các cách sau:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015);
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu điện:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ bưu điện phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường bưu điện, qua dịch vụ bưu chính công ích, cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP.
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đã được sửa đổi (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung về đăng ký doanh nghiệp hoặc địa điểm hoặc thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký).
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón đã được cấp (trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
- Phí: chưa có quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Mẫu số 13, ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP).
+ Bản thuyết minh về điều kiện buôn bán phân bón (Mẫu số 15, ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, cá nhân được đăng ký hoặc thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Có cửa hàng buôn bán phân bón. Cửa hàng buôn bán phân bón phải có: biển hiệu; sổ ghi chép việc mua, bán phân bón; bảng giá bán công khai từng loại phân bón niêm yết tại nơi dễ thấy, dễ đọc.
+ Có khu vực chứa phân bón; có kệ hoặc bao lót để xếp đặt hàng.
+ Người trực tiếp bán phân bón phải có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân bón. Trừ trường hợp đã có trình độ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học.
Trường hợp buôn bán phân bón không có cửa hàng phải có đăng ký doanh nghiệp; có địa điểm giao dịch cố định, hợp pháp; có sổ ghi chép việc mua, bán phân bón và người trực tiếp bán phân bón phải có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân bón; trừ trường hợp đã có trình độ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.
Mẫu số 13
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày …… tháng…… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi: ……………………………….(1)
1. Tên cơ sở: ...........................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ gia đình số: ……….ngày …………………
Nơi cấp ..................................................................................
Tên chủ cơ sở/ người đại diện theo pháp luật..........................................................
Điện thoại: …………………Fax: ………………E-mail: ........................ ………
Số chứng minh nhân dân số:………………..Ngày cấp:…………..Nơi cấp:.........
2. Tên đơn vị chủ quản (nếu có): ...........................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại: …………………Fax: …………………….E-mail: ...........................
Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón: (nếu có)...........................................................
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
□ Cấp □ Cấp lại
Lý do cấp lại ...............................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm:
...................................................................................................................................
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …… tháng…… năm………
BẢN THUYẾT MINH
VỀ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi: …………………………………….(1)
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Đơn vị chủ quản: .............................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại: ………………Fax: …………………E-mail: ...................................
2. Tên tổ chức, cá nhân: ......................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại: …………………Fax: ………………….E-mail: .......................... …
3. Loại hình hoạt động: (doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể) ............................
4. Năm bắt đầu hoạt động: ...................................................................................
5. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ................................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng: ………………………..m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/kho chứa phân bón: ……….m2 hoặc…………….. tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ: …………………………………………………………………………………….
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó bao gồm các thông tin:
- Họ tên, ngày tháng năm sinh; loại văn bằng, giấy chứng nhận (ngày cấp, thời hạn hiệu lực, tên cơ quan cấp, tên người được cấp).
- Những thông tin khác ................................................................................................
3. Nơi chứa phân bón:
□ Có (tiếp tục khai báo mục a)
□ Không (tiếp tục khai báo mục b)
a) Nếu có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa phân bón: Từ 5.000 tấn trở lên □ Dưới 5.000 tấn □
Kích thước kho: .....................................................................................................
Thông tin về nơi chứa phân bón: ............................................................................
Tên người đại diện: .................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ..............................................................................................................
b) Nếu không có kho riêng: nêu tên những đơn vị mà tổ chức, cá nhân có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng thuê kho): ................................................................................
4. Nội quy phòng cháy chữa cháy □
5. Phương tiện phòng cháy chữa cháy: ......................................................................
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền
5. Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón và đăng ký hội thảo phân bón.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2, Phạm Hùng - Phường 9 - Tp.Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long); nộp qua đường bưu điện; nộp qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể như sau:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức ra phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 03 ngày (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 01 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, bộ phận tiếp nhận sẽ viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi qua đường bưu điện hoặc điện thoại cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 03 ngày (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định do nhân viên bưu chính chuyển đến.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và nhân viên bưu điện cùng ký gửi và ký nhận vào Phiếu gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (theo mẫu quy định); đồng thời công chức ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) giao cho nhân viên bưu chính.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015) gửi cho nhân viên bưu chính để báo lại cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 03 ngày (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Ban hành văn bản xác nhận nội dung quảng cáo: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp đăng ký hội thảo phân bón:
+ Trước khi tổ chức hội thảo ít nhất 01 ngày, tổ chức, cá nhân đăng ký hội thảo gửi các giấy tờ, tài liệu tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, kiểm tra, giám sát.
+ Ban hành văn bản đồng ý hoặc không đồng ý nội dung hội thảo phân bón.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân có thể nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo một trong các cách sau:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015);
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu điện:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ bưu điện phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, ngày 25/3/2015).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện; qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với trường hợp xác nhận nội dung quảng cáo phân bón:
+ Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo về phân bón theo Mẫu số 25 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP.
+ Bản sao hợp lệ bản công bố hợp quy hoặc Quyết định công nhận phân bón lưu hành.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đối với trường hợp quảng cáo loại phân bón do tổ chức, cá nhân sản xuất.
+ 02 kịch bản quảng cáo và 01 đĩa CD ghi âm, ghi hình hoặc bản thiết kế phù hợp với loại hình và phương thức quảng cáo.
* Đối với trường hợp đăng ký hội thảo phân bón:
+ Văn bản đăng ký tổ chức hội thảo gồm: chương trình (ghi rõ nội dung báo cáo); thời gian (ngày/tháng/năm); địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu phát cho người dự, nội dung mô tả chung về phân bón giới thiệu như nguồn gốc, xuất xứ, đặc điểm, tính năng, công dụng; bảng kê tên, chức danh, trình độ chuyên môn của báo cáo viên.
+ Bản sao hợp lệ bản công bố hợp quy hoặc Quyết định công nhận phân bón lưu hành.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đối với trường hợp giới thiệu loại phân bón sản xuất trong nước.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký hội thảo lần thứ hai trở lên mà nội dung hội thảo không thay đổi thì có văn bản đăng ký tổ chức hội thảo nêu rõ thời gian, địa điểm tổ chức, không phải nộp các giấy tờ như: Bản sao hợp lệ bản công bố hợp quy hoặc Quyết định công nhận phân bón lưu hành; Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đối với trường hợp giới thiệu loại phân bón sản xuất trong nước. Trường hợp có thay đổi về nội dung hội thảo thì nộp văn bản, giấy tờ gồm: Văn bản đăng ký tổ chức hội thảo; Bản sao hợp lệ bản công bố hợp quy hoặc Quyết định công nhận phân bón lưu hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) đối với trường hợp xác nhận nội dung quảng cáo phân bón.
+ 01 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) đối với trường hợp đăng ký hội thảo phân bón.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo.
- Phí: Chưa có quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phân bón (Mẫu số 25 ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.
+ Nghị định số 181/20I3/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quảng cáo.
Mẫu số 25
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………… |
……….., ngày …… tháng…… năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO PHÂN BÓN
Kính gửi: ……………………………(1)
Tên tổ chức, cá nhân: ..............................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Số điện thoại: ………………Fax: …………………E-mail: ...................... ……..
Số giấy phép hoạt động: .........................................................................................
Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ: ............................
Kính đề nghị ……………….(1) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với phân bón sau:
STT |
Tên phân bón |
Giấy chứng nhận đăng ký |
Phương tiện quảng cáo |
1 |
|
|
|
…. |
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm:
1 .............................................................................................................................
2 .............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Chúng tôi cam kết quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền