Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 2657/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 24/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Lữ Quang Ngời |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2657/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 24 tháng 12 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 2600/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 54/TTr-VPUBND ngày 23/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương) chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này; xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 tại cơ quan, đơn vị, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức, thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết quả thực hiện hiện; báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, xử lý các vướng mắc và triển khai các nhiệm vụ đột xuất có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ trong Kế hoạch kịp thời thông tin, tuyên truyền về nội dung, kết quả triển khai các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trong Kế hoạch này do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Kèm theo Quyết định số 2657/QĐ-UBND ngày 24/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm, đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính theo chủ trương, định hướng được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đề ra nhằm cải thiện môi trường kinh doanh; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Tập trung giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, theo hướng phục vụ người dân, doanh nghiệp, góp phần tạo niềm tin, sự đồng thuận của xã hội với công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2657/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 24 tháng 12 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 2600/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 54/TTr-VPUBND ngày 23/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương) chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này; xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 tại cơ quan, đơn vị, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức, thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết quả thực hiện hiện; báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, xử lý các vướng mắc và triển khai các nhiệm vụ đột xuất có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ trong Kế hoạch kịp thời thông tin, tuyên truyền về nội dung, kết quả triển khai các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trong Kế hoạch này do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Kèm theo Quyết định số 2657/QĐ-UBND ngày 24/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm, đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính theo chủ trương, định hướng được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đề ra nhằm cải thiện môi trường kinh doanh; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Tập trung giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, theo hướng phục vụ người dân, doanh nghiệp, góp phần tạo niềm tin, sự đồng thuận của xã hội với công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, khắc phục ngay những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực thi công vụ; nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Nâng cao chất lượng và trách nhiệm của các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời và chính xác trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Nội dung Kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định, đồng thời xác định nhiệm vụ trọng tâm năm 2025 gắn với kết quả cụ thể trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định rõ trách nhiệm và chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan, kịp thời phản ánh những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Căn cứ Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 của tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm xây dựng Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình và tổ chức triển khai thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn xây dựng nội dung kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn việc sử dụng kinh phí chi cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, đôn đốc triển khai, thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
NỘI DUNG NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2657/QĐ-UBND ngày 24/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
SỐ TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I. Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
|||||
1. |
Xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) của tỉnh năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Quyết định ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Tháng 12/2024 |
2. |
Triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo nội dung Kế hoạch được UBND tỉnh ban hành và quy định, hướng dẫn của Trung ương. |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh, sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Thường xuyên |
3. |
Triển khai thực hiện các chủ trương, đề án về cải cách TTHC của Trung ương. |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện. |
Thường xuyên |
1. |
Thực hiện đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và lấy ý kiến của cơ quan kiểm soát TTHC (trường hợp Luật giao HĐND, UBND tỉnh quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản QPPL của tỉnh). |
Các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì soạn thảo |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Điền biểu mẫu đánh giá tác động quy định TTHC. |
Khi ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC. |
- Lấy ý kiến cơ quan kiểm soát TTHC. |
|||||
2. |
Cho ý kiến đối với quy định về TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì soạn thảo. |
Văn bản cho ý kiến về quy định TTHC của Văn phòng UBND tỉnh. |
|
3. |
Thẩm định, thẩm tra quy định về TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan |
Văn bản thẩm định. |
|
4. |
Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC sau khi văn bản QPPL có quy định TTHC được ban hành. |
Các sở, ban, ngành tỉnh tham mưu văn bản QPPL |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh (TTHC đặc thù). |
Quyết định công bố TTHC phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản QPPL có hiệu lực thi hành. |
1. |
Rà soát, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời, đầy đủ, đúng quy định danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (trên cơ sở Quyết định công bố TTHC của Bộ, cơ quan ngang Bộ). |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Thường xuyên |
2. |
Rà soát, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kịp thời, đầy đủ các quy trình nội bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Thường xuyên |
3. |
Cập nhật dữ liệu TTHC đã công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh kịp thời, đầy đủ, chính xác theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Công khai TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, đồng bộ về Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Thường xuyên |
4. |
Niêm yết công khai các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP. |
Thường xuyên |
5. |
Tiếp tục rà soát, trình phê duyệt phương án đơn giản hóa, thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định |
Theo lộ trình tại Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
6. |
Đề xuất sáng kiến, giải pháp thực hiện kiểm soát TTHC. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
- Sở Nội vụ; - Văn phòng UBND tỉnh. |
Báo cáo sáng kiến |
Thường xuyên |
7. |
Tổ chức thực hiện các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, thuận tiện, đúng quy định cho cá nhân, tổ chức. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Kết quả giải quyết TTHC. |
Thường xuyên |
8. |
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
100% |
Thường xuyên |
9. |
Tiếp tục thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Danh mục TTHC tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Thường xuyên |
10. |
Tiếp tục triển khai, thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh theo quy định. |
- Các ngành: Công an, BCHQS, BHXH,…; - UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Thường xuyên |
11. |
Rà soát, đề xuất danh mục TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Danh mục TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính. |
Trong năm 2025 |
1. |
Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2025. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quyết định ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Tháng 12/2024 |
2. |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2025. |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC được UBND tỉnh phê duyệt (nếu có). |
Quý III/2025 |
- Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả rà soát TTHC năm 2025. |
|||||
3. |
Triển khai thực hiện các phương án đơn giản hóa TTHC khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có). |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Khi phương án được thực thi; Bộ, ngành Trung ương ban hành quyết định công bố TTHC. |
4. |
Triển khai Đề án phân cấp giải quyết TTHC khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC; tăng cường chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan quản lý; tiết kiệm thời gian, chi phí; thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội. |
Thực hiện theo lộ trình quy định |
1. |
- Công khai, niêm yết thông tin tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên Bảng niêm yết công khai TTHC của cơ quan, đơn vị hoặc hình thức phù hợp khác. - Tuyên truyền, phổ biến địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo quy định. |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thông tin của cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị được tổ chức, cá nhân biết và thực hiện. |
Thường xuyên |
2. |
Tiếp nhận, phân loại, tham mưu, đề xuất xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và công khai kết quả trả lời theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
- Văn bản tham mưu giải quyết, báo cáo kết quả tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị theo quy định; - Công khai kết quả trả lời theo quy định. |
Thường xuyên và đột xuất khi có yêu cầu |
3. |
Tổng hợp phản ánh, kiến nghị, khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện các quy định về TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Báo cáo tổng hợp các phản ánh, kiến nghị, khó khăn vướng mắc, đề xuất, kiến nghị trong quá trình thực hiện các quy định về TTHC (Lồng ghép trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC). |
Định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu |
4. |
Duy trì vận hành, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị của Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
Thường xuyên |
VI. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
|||||
1. |
Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Theo từng nội dung. |
Thường xuyên |
2. |
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Theo từng nội dung. |
Thường xuyên |
3. |
Duy trì, vận hành hiệu quả Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh hoạt động ổn định, thông suốt. |
Thường xuyên |
4. |
Triển khai thực hiện hiệu quả Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh công khai kết quả đánh giá định kỳ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh. |
Hàng tháng |
1. |
- Đẩy mạnh tuyên truyền về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên phương tiện thông tin đại chúng. - Tăng cường tuyên truyền việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích. |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Tin, bài, video clip, chương trình phát thanh, truyền hình, ấn phẩm truyền thông, … |
Thường xuyên |
2. |
Cập nhật tin, bài có liên quan tới hoạt động kiểm soát TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Tin, bài trên Cổng/Trang thông tin điện tử. |
Thường xuyên |
3. |
Xây dựng các video clip, tờ gấp, … cổ động tuyên truyền về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC. |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Thông tin tuyên truyền cổ động trực quan: video, băng rôn, tờ gấp, … về khẩu hiệu, nội dung kêu gọi hưởng ứng chung tay cải cách TTHC. |
Thường xuyên |
1. |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC theo quy định (trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ). |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC. |
Định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu |
VIII. Công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC |
|||||
1. |
Tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC do Văn phòng Chính phủ tổ chức. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia. |
Trong năm |
2. |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC các cấp nắm vững kỹ năng, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, tham mưu, thực hiện tốt nhiệm vụ. |
Trong năm |
3. |
Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Văn bản hướng dẫn, giao ban nghiệp vụ, trao đổi trực tiếp, qua hộp thư điện tử, nhóm Zalo, … |
Thường xuyên |
4. |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2025. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Lồng ghép vào Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh. |
Quý I/2025 |
5. |
Tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tham gia Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2025 của tỉnh. |
Theo Kế hoạch kiểm tra |
6. |
Củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương (khi có thay đổi). |
Thường xuyên |
7. |
Tổ chức Đoàn công tác khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo kết quả khảo sát của Đoàn và ứng dụng vào thực tiễn công tác. |
Trong năm 2025 |