Quyết định 2610/QĐ-UBND năm 2025 về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
| Số hiệu | 2610/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 14/08/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 14/08/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
| Người ký | Bùi Đình Long |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2610/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 14 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TRONG PHẠM VI CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục 23 thủ tục hành chính thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh trên địa bàn hành tỉnh Nghệ An (Chi tiết tại Danh mục ban hành kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành liên quan; Uỷ ban nhân dân các xã, phường
1. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tổ chức triển khai thực hiện danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi lĩnh vực quản lý; đảm bảo đúng quy định pháp luật, quy trình nghiệp vụ và hướng dẫn chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền;
b) Rà soát, đánh giá điều kiện thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính; chủ động đề xuất bổ sung, cập nhật danh mục khi có đủ điều kiện về hạ tầng kỹ thuật, kết nối hệ thống thông tin, bảo đảm khả năng xử lý hồ sơ và trả kết quả đúng thời hạn;
c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan xây dựng, hoàn thiện quy trình nội bộ, quy trình điện tử, quy trình liên thông đối với từng thủ tục hành chính được áp dụng không phụ thuộc vào địa giới hành chính;
d) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp, đặc biệt là cấp xã, đảm bảo thống nhất, hiệu quả trong quá trình tiếp nhận, xử lý và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
đ) Công khai, minh bạch danh mục và quy trình thực hiện thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
e) Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện và định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) về tình hình, kết quả triển khai, khó khăn vướng mắc, kiến nghị giải pháp hoàn thiện.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường
a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân không phân biệt cấp chính quyền, địa giới hành chính nơi cư trú, nơi đặt trụ sở hoặc nơi đã cấp các loại giấy tờ cho tổ chức, cá nhân;
b) Chuyển hồ sơ đầy đủ, kịp thời đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; đảm bảo đồng bộ giữa bản giấy (nếu có) và hồ sơ điện tử trên hệ thống;
c) Thực hiện cập nhật đầy đủ, liên tục trạng thái hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để phục vụ theo dõi, giám sát tiến độ và thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân;
d) Thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại nơi đã tiếp nhận hồ sơ, đúng thời hạn quy định, không yêu cầu người dân di chuyển đến nơi có thẩm quyền giải quyết;
đ) Niêm yết công khai, đầy đủ danh mục thủ tục hành chính, quy trình tiếp nhận, thời gian xử lý tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã và trên Trang thông tin điện tử (nếu có) để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp;
e) Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành, Văn phòng UBND tỉnh trong quá trình thực hiện, phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc để được hướng dẫn, tháo gỡ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2610/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 14 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TRONG PHẠM VI CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục 23 thủ tục hành chính thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh trên địa bàn hành tỉnh Nghệ An (Chi tiết tại Danh mục ban hành kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành liên quan; Uỷ ban nhân dân các xã, phường
1. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tổ chức triển khai thực hiện danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi lĩnh vực quản lý; đảm bảo đúng quy định pháp luật, quy trình nghiệp vụ và hướng dẫn chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền;
b) Rà soát, đánh giá điều kiện thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính; chủ động đề xuất bổ sung, cập nhật danh mục khi có đủ điều kiện về hạ tầng kỹ thuật, kết nối hệ thống thông tin, bảo đảm khả năng xử lý hồ sơ và trả kết quả đúng thời hạn;
c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan xây dựng, hoàn thiện quy trình nội bộ, quy trình điện tử, quy trình liên thông đối với từng thủ tục hành chính được áp dụng không phụ thuộc vào địa giới hành chính;
d) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp, đặc biệt là cấp xã, đảm bảo thống nhất, hiệu quả trong quá trình tiếp nhận, xử lý và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
đ) Công khai, minh bạch danh mục và quy trình thực hiện thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
e) Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện và định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) về tình hình, kết quả triển khai, khó khăn vướng mắc, kiến nghị giải pháp hoàn thiện.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường
a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân không phân biệt cấp chính quyền, địa giới hành chính nơi cư trú, nơi đặt trụ sở hoặc nơi đã cấp các loại giấy tờ cho tổ chức, cá nhân;
b) Chuyển hồ sơ đầy đủ, kịp thời đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; đảm bảo đồng bộ giữa bản giấy (nếu có) và hồ sơ điện tử trên hệ thống;
c) Thực hiện cập nhật đầy đủ, liên tục trạng thái hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để phục vụ theo dõi, giám sát tiến độ và thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân;
d) Thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại nơi đã tiếp nhận hồ sơ, đúng thời hạn quy định, không yêu cầu người dân di chuyển đến nơi có thẩm quyền giải quyết;
đ) Niêm yết công khai, đầy đủ danh mục thủ tục hành chính, quy trình tiếp nhận, thời gian xử lý tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã và trên Trang thông tin điện tử (nếu có) để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp;
e) Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành, Văn phòng UBND tỉnh trong quá trình thực hiện, phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc để được hướng dẫn, tháo gỡ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ nội dung Quyết định để triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đảm bảo quyền lợi của người dân, doanh nghiệp trong tiếp cận dịch vụ công.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Dân tộc và Tôn giáo, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP XÃ THỰC HIỆN PHI
ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2610/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
|
TT |
Mã TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
|
A |
SỞ XÂY DỰNG |
||
|
I. |
Lĩnh vực đường bộ |
||
|
1 |
1.002856 |
Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào (Phương tiện phi thương mại) |
Cấp tỉnh |
|
II. |
Lĩnh vực hoạt động xây dựng |
|
|
|
2 |
1.013237 |
Cấp mới chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Cấp tỉnh |
|
B |
SỞ Y TẾ |
||
|
I. |
Lĩnh vực trẻ em |
||
|
3 |
1.004946 |
Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em |
Cấp tỉnh, cấp xã |
|
4 |
1.004944 |
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em |
Cấp tỉnh, cấp xã |
|
C |
SỞ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO |
||
|
I. |
Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
||
|
5 |
1.012629 |
Thủ tục đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 điều 34 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo |
Cấp tỉnh |
|
6 |
1.012607 |
Thủ tục đề nghị tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều xã thuộc một tỉnh |
Cấp tỉnh |
|
7 |
1.012606 |
Thủ tục đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều xã thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh |
Cấp tỉnh |
|
8 |
1.012605 |
Thủ tục đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều xã thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tình |
Cấp tỉnh |
|
D |
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
||
|
I. |
Lĩnh vực bưu chính |
||
|
9 |
1.003659 |
Cấp giấy phép bưu chính |
Cấp tỉnh |
|
10 |
1.003687 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính |
Cấp tỉnh |
|
11 |
1.003633 |
Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn |
Cấp tỉnh |
|
12 |
1.004379 |
Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
Cấp tỉnh |
|
13 |
1.004470 |
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
Cấp tỉnh |
|
14 |
1.005442 |
Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
Cấp tỉnh |
|
15 |
1.010902 |
Sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
Cấp tỉnh |
|
II. |
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
||
|
16 |
2.001209 |
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận |
Cấp tỉnh |
|
17 |
2.001259 |
Thủ tục Kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu |
Cấp tỉnh |
|
III. |
Lĩnh vực hoạt động khoa học và Công nghệ |
||
|
18 |
2.002709 |
Thủ tục xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước |
Cấp tỉnh |
|
19 |
2.002722 |
Thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước |
Cấp tỉnh |
|
E. |
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
||
|
I. |
Lĩnh vực thi, tuyển sinh |
||
|
20 |
1.005142 |
Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT |
Cấp tỉnh |
|
II. |
Lĩnh vực giáo dục thường xuyên |
||
|
21 |
3.000315 |
Thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên |
Cấp tỉnh |
|
III. |
Lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ |
||
|
22 |
1.005092 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
Cấp tỉnh |
|
IV. |
Lĩnh vực giáo dục trung học |
||
|
23 |
2.002478 |
Chuyển trường đối với học sinh THPT |
Cấp tỉnh |
|
TỔNG |
23 Thủ tục hành chính |
||
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh