Quyết định 25/2025/QĐ-UBND quy định về cải tạo, chỉnh trang đối với các khu vực đô thị không bảo đảm hạ tầng giao thông hoặc nguồn nước phục vụ chữa cháy theo quy định của pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 25/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Nguyễn Mạnh Tuấn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2025/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Điểm c khoản 2 Điều 21 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Điểm a khoản 6 Điều 55 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định về cải tạo, chỉnh trang đối với các khu vực đô thị không bảo đảm hạ tầng giao thông hoặc nguồn nước phục vụ chữa cháy theo quy định của pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về cải tạo, chỉnh trang đối với các khu vực đô thị không bảo đảm hạ tầng giao thông hoặc nguồn nước phục vụ chữa cháy theo quy định của pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cải tạo, chỉnh trang đối với các khu vực đô thị không bảo đảm hạ tầng giao thông hoặc nguồn nước phục vụ chữa cháy theo quy định của pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Quyết định này không áp dụng đối với các khu vực đô thị được quy hoạch, đầu tư xây dựng mới.
3. Những nội dung không quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
Điều 2. Quy định về giao thông cho xe chữa cháy
1. Đối với nhà ở, nhà công cộng có chiều cao phòng cháy chữa cháy đến 15 m đường giao thông phải bảo đảm xe chữa cháy có thể triển khai lăng, vòi chữa cháy đến điểm cao nhất của công trình không quá 200 m.
2. Đối với nhà ở, nhà công cộng có chiều cao phòng cháy chữa cháy trên 15 m đến 21 m:
a) Khoảng cách điểm cuối của đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng của nhà cho phép đến 100 m mà không yêu cầu trang bị thêm;
b) Khoảng cách từ điểm cuối của đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng của nhà cho phép đến 200 m khi bảo đảm đồng thời các yêu cầu sau:
b1) Số người trên mỗi tầng không quá 50 người;
b2) Có các nguồn cung cấp nước khác bảo đảm áp lực và lưu lượng (như trụ nước chữa cháy; bể nước ngoài nhà và máy bơm chữa cháy khiêng tay bảo đảm áp lực và lưu lượng) trong bán kính 200 m tính từ trụ nước hoặc vị trí xe chữa cháy, máy bơm triển khai hút được nước hoặc bố trí họng chờ cấp nước có đường kính 65 mm dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp kết nối từ vị trí có đường cho xe chữa cháy đến chân công trình.
3. Đối với nhà ở, nhà công cộng có chiều cao phòng cháy chữa cháy trên 21 m đến 28 m:
a) Khoảng cách điểm cuối của đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng của nhà cho phép đến 60 m mà không yêu cầu trang bị thêm;
b) Khoảng cách từ đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng của nhà cho phép đến 100 m khi bảo đảm đồng thời các yêu cầu sau:
b1) Số người trên mỗi tầng không quá 50 người;
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2025/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Điểm c khoản 2 Điều 21 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Điểm a khoản 6 Điều 55 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định về cải tạo, chỉnh trang đối với các khu vực đô thị không bảo đảm hạ tầng giao thông hoặc nguồn nước phục vụ chữa cháy theo quy định của pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về cải tạo, chỉnh trang đối với các khu vực đô thị không bảo đảm hạ tầng giao thông hoặc nguồn nước phục vụ chữa cháy theo quy định của pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cải tạo, chỉnh trang đối với các khu vực đô thị không bảo đảm hạ tầng giao thông hoặc nguồn nước phục vụ chữa cháy theo quy định của pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Quyết định này không áp dụng đối với các khu vực đô thị được quy hoạch, đầu tư xây dựng mới.
3. Những nội dung không quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
Điều 2. Quy định về giao thông cho xe chữa cháy
1. Đối với nhà ở, nhà công cộng có chiều cao phòng cháy chữa cháy đến 15 m đường giao thông phải bảo đảm xe chữa cháy có thể triển khai lăng, vòi chữa cháy đến điểm cao nhất của công trình không quá 200 m.
2. Đối với nhà ở, nhà công cộng có chiều cao phòng cháy chữa cháy trên 15 m đến 21 m:
a) Khoảng cách điểm cuối của đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng của nhà cho phép đến 100 m mà không yêu cầu trang bị thêm;
b) Khoảng cách từ điểm cuối của đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng của nhà cho phép đến 200 m khi bảo đảm đồng thời các yêu cầu sau:
b1) Số người trên mỗi tầng không quá 50 người;
b2) Có các nguồn cung cấp nước khác bảo đảm áp lực và lưu lượng (như trụ nước chữa cháy; bể nước ngoài nhà và máy bơm chữa cháy khiêng tay bảo đảm áp lực và lưu lượng) trong bán kính 200 m tính từ trụ nước hoặc vị trí xe chữa cháy, máy bơm triển khai hút được nước hoặc bố trí họng chờ cấp nước có đường kính 65 mm dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp kết nối từ vị trí có đường cho xe chữa cháy đến chân công trình.
3. Đối với nhà ở, nhà công cộng có chiều cao phòng cháy chữa cháy trên 21 m đến 28 m:
a) Khoảng cách điểm cuối của đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng của nhà cho phép đến 60 m mà không yêu cầu trang bị thêm;
b) Khoảng cách từ đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng của nhà cho phép đến 100 m khi bảo đảm đồng thời các yêu cầu sau:
b1) Số người trên mỗi tầng không quá 50 người;
b2) Có các nguồn cung cấp nước khác bảo đảm áp lực và lưu lượng (như trụ nước chữa cháy; bể nước ngoài nhà và máy bơm chữa cháy khiêng tay bảo đảm áp lực và lưu lượng) trong bán kính 200 m tính từ trụ nước hoặc vị trí xe chữa cháy, máy bơm triển khai hút được nước hoặc bố trí họng chờ cấp nước đường kính 65 mm dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp kết nối từ vị trí có đường cho xe chữa cháy đến chân công trình.
4. Đối với nhà sản xuất, kho có quy mô 01 tầng, diện tích đến 1.200 m2 hoặc quy mô 02 tầng, diện tích mỗi tầng đến 600 m2:
a) Khoảng cách điểm cuối của đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng của nhà cho phép đến 100 m mà không yêu cầu trang bị thêm;
b) Khoảng cách từ công trình đến đường giao thông cho phép đến 200 m khi bảo đảm đồng thời các yêu cầu sau:
b1) Số người trên mỗi tầng không quá 50 người;
b2) Có các nguồn cung cấp nước khác bảo đảm áp lực và lưu lượng (như trụ nước chữa cháy; bể nước ngoài nhà và máy bơm chữa cháy khiêng tay bảo đảm áp lực và lưu lượng) trong bán kính 200 m tính từ trụ nước hoặc vị trí xe chữa cháy, máy bơm triển khai hút được nước hoặc bố trí họng chờ cấp nước đường kính 65 mm dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp kết nối từ vị trí có đường cho xe chữa cháy đến chân công trình.
5. Đối với khu vực đô thị không đảm bảo hạ tầng giao thông phục vụ chữa cháy theo các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này và tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành thì thực hiện việc nâng cấp, cải tạo, chỉnh trang hạ tầng giao thông đảm bảo cho phương tiện của lực lượng chữa cháy tiếp cận, đáp ứng theo quy định tại Điều này và quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quy định về nguồn nước phục vụ chữa cháy
1. Bồn, bể, trụ nước chữa cháy ngoài nhà, hồ nước chữa cháy tự nhiên và nhân tạo phải đặt tại vị trí bảo đảm bán kính phục vụ là 400 m.
2. Các hồ, ao, bể nước phục vụ chữa cháy phải có lối tiếp cận và có bãi lấy nước bảo đảm các điều kiện cho xe chữa cháy hoặc máy bơm chữa cháy lấy nước.
3. Trong khu dân cư không có đường ống cấp nước chữa cháy hoặc đường kính ống cấp nước nhỏ hơn 100 mm thì phải có bồn, bể nước chữa cháy theo quy định tại mục 5.1.5 QCVN 06:2022/BXD và Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD.
4. Đối với khu vực đô thị không đảm bảo nguồn nước phục vụ chữa cháy theo các khoản 1, 2, 3 Điều này và tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành thì thực hiện việc nâng cấp, cải tạo, chỉnh trang đảm bảo theo quy định tại Điều này và quy định của pháp luật hiện hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |