Quyết định 2458/QĐ-NHNN năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số hiệu | 2458/QĐ-NHNN |
Ngày ban hành | 27/11/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Người ký | Đào Minh Tú |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Bộ máy hành chính |
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2458/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2017 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg ngày 12/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2458/QĐ-NHNN ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|||
1 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên đang hoạt động trước khi Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành |
Cấp phép và thành lập hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
2 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên đăng ký mới |
Cấp phép và thành lập hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
3 |
Thủ tục thay đổi các thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên |
Cấp phép và thành lập hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
|||
1 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động trong phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đang hoạt động trước khi Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành |
Cấp phép và thành lập hoạt động ngân hàng |
|
2 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động trong phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký mới |
Cấp phép và thành lập hoạt động ngân hàng |
|
3 |
Thủ tục thay đổi các thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động trong phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Cấp phép và thành lập hoạt động ngân hàng |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ có chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên và tổ chức phi chính phủ nước ngoài đang trực tiếp thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô đã hoạt động trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, thẩm định hồ sơ.
Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2458/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2017 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg ngày 12/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2458/QĐ-NHNN ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|||
1 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên đang hoạt động trước khi Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành |
Cấp phép và thành lập hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
2 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên đăng ký mới |
Cấp phép và thành lập hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
3 |
Thủ tục thay đổi các thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên |
Cấp phép và thành lập hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
|||
1 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động trong phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đang hoạt động trước khi Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành |
Cấp phép và thành lập hoạt động ngân hàng |
|
2 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động trong phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký mới |
Cấp phép và thành lập hoạt động ngân hàng |
|
3 |
Thủ tục thay đổi các thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động trong phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Cấp phép và thành lập hoạt động ngân hàng |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ có chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên và tổ chức phi chính phủ nước ngoài đang trực tiếp thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô đã hoạt động trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, thẩm định hồ sơ.
Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện,
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động chương trình, dự án tài chính vi mô theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg;
+ Báo cáo hoạt động theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg ngày 12/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.
Mẫu số 01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN TCVM) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
(Tỉnh, thành phố), ngày …. tháng …. năm …. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MÔ
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
(hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
....)
- (Tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô)
- Địa chỉ trụ sở làm việc: ………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………… Fax: ……………………………………..
- Website (nếu có): ………………………………………………………………………………
Đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô và địa bàn hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô như sau:
1. Tên chương trình, dự án tài chính vi mô: ……………………………………………………
- Tên viết bằng tiếng Việt: …………………………………………………………………………
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………..
- Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở của chương trình, dự án tài chính vi mô:
- Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………… Xã/Phường/Thị trấn: …………………… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố (thuộc tỉnh): ………………………… Tỉnh/Thành phố: …………
- Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………
- Email: …………………………………… Website: ………………………………
3. Địa bàn hoạt động: (Ghi cụ thể địa bàn hoạt động theo địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được Ủy ban nhân dân có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt, cho phép việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa bàn)
4. Vốn được cấp:
a) Số vốn được cấp:....(Việt Nam đồng);
b) Nguồn gốc:....(Ghi rõ tổ chức, cơ quan cấp vốn).
5. Nội dung hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô:
- Liệt kê các hoạt động dự kiến của chương trình, dự án tài chính vi mô.
- Đối tượng khách hàng tài chính vi mô.
- Cho vay đối với khách hàng tài chính vi mô.
6. Thời hạn hoạt động của chương trình dự án, tài chính vi mô:....(năm)
....(Tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ) xin cam kết về tính xác thực của thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin này./.
|
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
Mẫu số 03
(TÊN TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
(Tỉnh, thành phố), ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MÔ (TÊN CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN)
(Từ thời gian....đến....)
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
(hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
....)
1. Tình hình tài chính
Đơn vị: nghìn đồng
STT |
Khoản mục |
Hướng dẫn |
1 |
Vốn được cấp |
|
2 |
Vốn huy động |
= 2.1+2.2+2.3+2.4+2.5 |
2.1 |
Vốn tài trợ, viện trợ không hoàn lại, có hoàn lại của chính phủ, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài |
|
2.2 |
Tiền gửi tiết kiệm bắt buộc |
|
2.3 |
Tiền gửi tiết kiệm tự nguyện |
|
2.4 |
Vốn vay từ các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài |
|
2.5 |
Vốn vay của các tổ chức cho vay gián tiếp |
|
3 |
Cho vay |
=3.1+3.2+3.3 |
3.1 |
Cho vay cá nhân |
|
3.2 |
Cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ |
|
3.3 |
Cho vay theo ủy thác |
|
4 |
Nợ quá hạn |
|
5 |
Số dư tiền gửi tại các ngân hàng thương mại |
|
6 |
Chi phí |
=6.1+6.2 |
6.1 |
Chi phí trả lãi |
|
6.2 |
Chi phí hoạt động |
|
7 |
Thu nhập |
=7.1+7.2 |
7.1 |
Thu nhập từ lãi |
|
7.2 |
Thu nhập khác |
|
8 |
Hệ số tự vững (%) |
|
2. Tình hình hoạt động:
a) Địa bàn hoạt động: …………………………………………………………………………..
b) Lãi suất: ……………………………………………………………………………………….
- Lãi suất cho vay (tính trung bình): …………………………………………………………...
- Lãi suất huy động (tính trung bình): ………………………………………………………….
c) Thời hạn khoản vay (tính trung bình): ………………………………………………………
d) Mức cho vay trung bình/khách hàng tài chính vi mô (nghìn đồng/khách hàng): ………
đ) Số lượng khách hàng tài chính vi mô tính đến thời điểm báo cáo: ………………………
e) Hoạt động cung cấp dịch vụ phi tài chính, sinh kế, tư vấn, hỗ trợ đào tạo cho các khách hàng tài chính vi mô: ………………………………………………………………………………………
g) Hoạt động đại lý cung cấp các sản phẩm bảo hiểm đối với khách hàng tài chính vi mô (nếu có): ………………………………………………………………………………………………………
h) Các thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………………
3. Cơ cấu tổ chức:
a) Số lượng cán bộ: ………………………………………………………………………………
b) Số lượng cộng tác viên: ………………………………………………………………………
c) Số lượng tổ nhóm: …………………………………………………………………………….
4. Đề xuất, kiến nghị: …………………………………………………………………………….
|
ĐẠI DIỆN CỦA CHƯƠNG TRÌNH, |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên và tổ chức phi chính phủ nước ngoài đăng ký trực tiếp thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ bổ sung đầy đủ hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của các chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức phi chính phủ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định 20/2017/QĐ-TTg, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản:
a) Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ về việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô và địa bàn triển khai chương trình, dự án của tổ chức phi chính phủ do Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ cấp phép.
b) Lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân có thẩm quyền về việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa bàn.
Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, (hoặc 10 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 7 Quyết định 20/2017/QĐ-TTg) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản gửi tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô theo mẫu quy định tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg.
+ Văn bản về việc thành lập, hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.
+ Văn bản về nguồn gốc vốn thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô.
+ Cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành, kiểm soát dự kiến của chương trình, dự án tài chính vi mô.
+ Sơ yếu lý lịch người quản lý, điều hành dự kiến và hồ sơ chứng minh người quản lý, điều hành có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg.
+ Dự thảo các quy định nội bộ theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 - 35 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có vốn thực hiện tài chính vi mô hợp pháp theo quy định của pháp luật;
+ Có cơ cấu tổ chức chương trình, dự án tài chính vi mô theo quy định tại Điều 10 Quyết định này;
+ Người quản lý, điều hành chương trình, dự án tài chính vi mô có tối thiểu bằng đại học chuyên ngành về một trong những lĩnh vực kinh tế, ngân hàng, tài chính, kế toán, quản trị kinh doanh hoặc có ít nhất 01 năm kinh nghiệm về hoạt động ngân hàng hoặc hoạt động tài chính vi mô;
+ Có các quy định nội bộ để thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô;
+ Được Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ đồng ý việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô đối với tổ chức phi chính phủ do Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ cấp phép;
+ Được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, Ủy ban nhân dân cấp phường, xã theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân có thẩm quyền) đồng ý việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa bàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg ngày 12/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.
Mẫu số 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG
KÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TCVM) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
(Tỉnh, thành phố), ngày …. tháng …. năm …. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MÔ
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
(hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
....)
- (Tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô)
- Địa chỉ trụ sở làm việc: …………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………………………
- Website (nếu có): ………………………………………………………………………………
Đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô và địa bàn hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô như sau:
1. Tên chương trình, dự án tài chính vi mô: ………………………………………………………
- Tên viết bằng tiếng Việt: ……………………………………………………………………………
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………………
- Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở của chương trình, dự án tài chính vi mô:
- Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………..………………… Xã/Phường/Thị trấn: ……………………… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố (thuộc tỉnh): ……… Tỉnh/Thành phố: ………………………………………
- Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………………
- Email: …………………………………… Website: …………………………………
3. Địa bàn hoạt động: (Ghi cụ thể địa bàn hoạt động theo địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được Ủy ban nhân dân có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt, cho phép việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa bàn)
4. Vốn được cấp:
a) Số vốn được cấp:....(Việt Nam đồng);
b) Nguồn gốc:....(Ghi rõ tổ chức, cơ quan cấp vốn).
5. Nội dung hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô:
- Liệt kê các hoạt động dự kiến của chương trình, dự án tài chính vi mô.
- Đối tượng khách hàng tài chính vi mô.
- Cho vay đối với khách hàng tài chính vi mô.
6. Thời hạn hoạt động của chương trình dự án, tài chính vi mô:…. (năm)
....(Tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ) xin cam kết về tính xác thực của thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin này./.
|
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
|
- Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi có thay đổi về vốn thực hiện tài chính vi mô, trụ sở, người quản lý, điều hành, địa bàn hoạt động trong phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đối tượng khách hàng tài chính vi mô, nội dung hoạt động, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ phải báo cáo gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản báo cáo về thay đổi các thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô (trừ trường hợp mở rộng địa bàn hoạt động ngoài tỉnh, thành phố đã đăng ký).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg ngày 12/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ có chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động trong phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã hoạt động trước ngày Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Bước 2: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, thẩm định hồ sơ.
Bước 3: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động chương trình, dự án tài chính vi mô theo quy định Lại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này;
+ Báo cáo hoạt động theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô Phụ lục 01;
+ Báo cáo hoạt động theo Phụ lục 03.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg ngày 12/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ
Mẫu số 01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
(Tỉnh, thành phố), ngày …. tháng …. năm …. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MÔ
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
(hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
….)
- (Tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô)
- Địa chỉ trụ sở làm việc: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………… Fax: …………………………………………………
- Website (nếu có): ………………………………………………………………………………..
Đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô và địa bàn hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô như sau:
1. Tên chương trình, dự án tài chính vi mô: ………………………………………………………
- Tên viết bằng tiếng Việt: …………………………………………………………………………..
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………….
- Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở của chương trình, dự án tài chính vi mô:
- Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………… Xã/Phường/Thị trấn: ……… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố (thuộc tỉnh): ……………… Tỉnh/Thành phố: …………………
- Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………………
- Email: ……………………………… Website: ………………………………………
3. Địa bàn hoạt động: (Ghi cụ thể địa bàn hoạt động theo địa gIới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được Ủy ban nhân dân có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt, cho phép việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa bàn)
4. Vốn được cấp:
a) Số vốn được cấp:....(Việt Nam đồng);
b) Nguồn gốc:....(Ghi rõ tổ chức, cơ quan cấp vốn).
5. Nội dung hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô:
- Liệt kê các hoạt động dự kiến của chương trình, dự án tài chính vi mô.
- Đối tượng khách hàng tài chính vi mô.
- Cho vay đối với khách hàng tài chính vi mô.
6. Thời hạn hoạt động của chương trình dự án, tài chính vi mô:....(năm)
....(Tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ) xin cam kết về tính xác thực của thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin này./.
|
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
Mẫu số 03
(TÊN TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
(Tỉnh, thành phố), ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MÔ (TÊN CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN)
(Từ thời gian....đến....)
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
(hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
....)
1. Tình hình tài chính
Đơn vị: nghìn đồng
STT |
Khoản mục |
Hướng dẫn |
1 |
Vốn được cấp |
|
2 |
Vốn huy động |
= 2.1+2.2+2.3+2.4+2.5 |
2.1 |
Vốn tài trợ, viện trợ không hoàn lại, có hoàn lại của chính phủ, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài |
|
2.2 |
Tiền gửi tiết kiệm bắt buộc |
|
2.3 |
Tiền gửi tiết kiệm tự nguyện |
|
2.4 |
Vốn vay từ các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài |
|
2.5 |
Vốn vay của các tổ chức cho vay gián tiếp |
|
3 |
Cho vay |
=3.1+3.2+3.3 |
3.1 |
Cho vay cá nhân |
|
3.2 |
Cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ |
|
3.3 |
Cho vay theo ủy thác |
|
4 |
Nợ quá hạn |
|
5 |
Số dư tiền gửi tại các ngân hàng thương mại |
|
6 |
Chi phí |
=6.1+6.2 |
6.1 |
Chi phí trả lãi |
|
6.2 |
Chi phí hoạt động |
|
7 |
Thu nhập |
=7.1+7.2 |
7.1 |
Thu nhập từ lãi |
|
7.2 |
Thu nhập khác |
|
8 |
Hệ số tự vững (%) |
|
2. Tình hình hoạt động:
a) Địa bàn hoạt động: …………………………………………………………………
b) Lãi suất: ……………………………………………………………………………..
- Lãi suất cho vay (tính trung bình): ……………………………………………………
- Lãi suất huy động (tính trung bình): ………………………………………………….
c) Thời hạn khoản vay (tính trung bình): ………………………………………………
d) Mức cho vay trung bình/khách hàng tài chính vi mô (nghìn đồng/khách hàng): ...
d) Số lượng khách hàng tài chính vi mô tính đến thời điểm báo cáo: ………………
e) Hoạt động cung cấp dịch vụ phi tài chính, sinh kế, tư vấn, hỗ trợ đào tạo cho các khách hàng tài chính vi mô: ………………………………………………………………………………
g) Hoạt động đại lý cung cấp các sản phẩm bảo hiểm đối với khách hàng tài chính vi mô (nếu có): ………………………………………………………………………………………………
h) Các thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………
3. Cơ cấu tổ chức:
a) Số lượng cán bộ: ………………………………………………………………………………
b) Số lượng cộng tác viên: ………………………………………………………………………
c) Số lượng tổ nhóm: …………………………………………………………………………….
4. Đề xuất, kiến nghị: …………………………………………………………………………….
|
ĐẠI DIỆN CỦA CHƯƠNG TRÌNH, |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động trong phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ bổ sung đầy đủ hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân có thẩm quyền về việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô.
Bước 4: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản:
a) Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ về việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô và địa bàn triển khai chương trình, dự án của tổ chức phi chính phủ do Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ cấp phép.
b) Lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân có thẩm quyền về việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa bàn.
Bước 5: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, (hoặc 10 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 7 Quyết định 20/2017/QĐ-TTg) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô theo mẫu quy định tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg.
+ Văn bản về việc thành lập, hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.
+ Văn bản về nguồn gốc vốn thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô.
+ Cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành, kiểm soát dự kiến của chương trình, dự án tài chính vi mô.
+ Sơ yếu lý lịch người quản lý, điều hành dự kiến và hồ sơ chứng minh người quản lý, điều hành có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg.
+ Dự thảo các quy định nội bộ theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 - 35 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: + Có vốn thực hiện tài chính vi mô hợp pháp theo quy định của pháp luật;
+ Có cơ cấu tổ chức chương trình, dự án tài chính vi mô theo quy định tại Điều 10 Quyết định này;
+ Người quản lý, điều hành chương trình, dự án tài chính vi mô có tối thiểu bằng đại học chuyên ngành về một trong những lĩnh vực kinh tế, ngân hàng, tài chính, kế toán, quản trị kinh doanh hoặc có ít nhất 01 năm kinh nghiệm về hoạt động ngân hàng hoặc hoạt động tài chính vi mô;
+ Có các quy định nội bộ để thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô;
+ Được Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ đồng ý việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô đối với tổ chức phi chính phủ do Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ cấp phép;
+ Được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, Ủy ban nhân dân cấp phường, xã theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân có thẩm quyền) đồng ý việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa bàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg ngày 12/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ
Mẫu số 01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
(Tỉnh, thành phố), ngày …. tháng …. năm …. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MÔ
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
(hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
....)
- (Tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô)
- Địa chỉ trụ sở làm việc: …………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………………….
- Website (nếu có): ……………………………………………………………………………
Đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô và địa bàn hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô như sau:
1. Tên chương trình, dự án tài chính vi mô: ……………………………………………………
- Tên viết bằng tiếng Việt: …………………………………………………………………………
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………..
- Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở của chương trình, dự án tài chính vi mô:
- Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………… Xã/Phường/Thị trấn: ………… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố (thuộc tỉnh): …………………… Tỉnh/Thành phố: ………………
- Điện thoại: ……………………………… Fax: …………………………………………
- Email: …………………………………… Website: ……………………………………
3. Địa bàn hoạt động: (Ghi cụ thể địa bàn hoạt động theo địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được Ủy ban nhân dân có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt, cho phép việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa bàn)
4. Vốn được cấp:
a) Số vốn được cấp:....(Việt Nam đồng);
b) Nguồn gốc:....(Ghi rõ tổ chức, cơ quan cấp vốn).
5. Nội dung hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô:
- Liệt kê các hoạt động dự kiến của chương trình, dự án tài chính vi mô.
- Đối tượng khách hàng tài chính vi mô.
- Cho vay đối với khách hàng tài chính vi mô.
6. Thời hạn hoạt động của chương trình dự án, tài chính vi mô:....(năm)
....(Tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ) xin cam kết về tính xác thực của thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin này./.
|
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
- Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi có thay đổi về vốn thực hiện tài chính vi mô, trụ sở, người quản lý, điều hành, địa bàn hoạt động trong phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đối tượng khách hàng tài chính vi mô, nội dung hoạt động, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ phải báo cáo gửi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh thành phố trên địa bàn.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản báo cáo về thay đổi các thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô (trừ trường hợp mở rộng địa bàn hoạt động ngoài tỉnh, thành phố đã đăng ký).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg ngày 12/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ