Quyết định 234/QĐ-NHNN năm 2024 về Chiến lược phát triển các hệ thống thanh toán Việt Nam đến năm 2030 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
| Số hiệu | 234/QĐ-NHNN |
| Ngày ban hành | 19/02/2024 |
| Ngày có hiệu lực | 19/02/2024 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
| Người ký | Nguyễn Thị Hồng |
| Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 234/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2024 |
BAN HÀNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán.
QUYẾT ĐỊNH:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN VIỆT NAM
1. Quan điểm
1.1. Bám sát chủ trương, chính sách của Đảng, Chính phủ về chuyển đổi số, phát triển hạ tầng thanh toán số quốc gia và Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
1.2. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về hoạt động thanh toán là trọng tâm và ưu tiên để các hệ thống thanh toán Việt Nam phát triển lành mạnh, hoạt động thông suốt, an toàn, hiệu quả.
1.3. Phát triển các hệ thống thanh toán phải đi liền với tăng cường quản lý, giám sát, đảm bảo an toàn, bảo mật và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng, gắn với mục tiêu ổn định thị trường tiền tệ và an toàn hệ thống ngân hàng.
1.4. Phát triển các hệ thống thanh toán hướng tới sự tương thích, phù hợp với các tiêu chuẩn, nguyên tắc, thông lệ quốc tế tốt nhất, có khả năng thích ứng linh hoạt với sự phát triển của công nghệ trong tương lai.
2. Mục tiêu phát triển các hệ thống thanh toán Việt Nam đến năm 2030
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển các hệ thống thanh toán Việt Nam đồng bộ, hiện đại, xử lý xuyên suốt liền mạch để cung cấp các dịch vụ thanh toán an toàn, tức thời với chi phí hợp lý, đáp ứng tốt nhu cầu thanh toán của người dân, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và sẵn sàng kết nối thanh toán xuyên biên giới.
2.2. Mục tiêu cụ thể, phấn đấu đến năm 2030
2.2.1. Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng quốc gia (Hệ thống TTĐTLNH) do NHNN tổ chức, quản lý và vận hành:
a) Phát huy vai trò trung tâm thanh toán, quyết toán cho các hệ thống thanh toán khác trong nền kinh tế:
(i) Dịch vụ thanh toán giá trị cao được chuẩn hóa, phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế áp dụng với hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia, thanh toán đa tệ và đáp ứng việc xử lý quyết toán cho các hệ thống thanh toán khác.
(ii) Dịch vụ thanh toán giá trị thấp có khả năng xử lý giao dịch chuyển tiền tức thời, xuyên suốt liền mạch đến người dùng cuối.
b) Tăng thời gian hoạt động của Hệ thống TTĐTLNH, trong đó: dịch vụ thanh toán giá trị cao có thể hoạt động 12 tiếng/ngày làm việc; dịch vụ thanh toán giá trị thấp có thể cung ứng dịch vụ 24/7/365.
c) Đảm bảo thời gian hoạt động liên tục, thông suốt của Hệ thống TTĐTLNH, trong đó: dịch vụ thanh toán giá trị cao đạt tỷ lệ 99,99% và dịch vụ thanh toán giá trị thấp đạt tỷ lệ 99,98%.
2.2.2. Hệ thống chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử:
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 234/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2024 |
BAN HÀNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán.
QUYẾT ĐỊNH:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN VIỆT NAM
1. Quan điểm
1.1. Bám sát chủ trương, chính sách của Đảng, Chính phủ về chuyển đổi số, phát triển hạ tầng thanh toán số quốc gia và Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
1.2. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về hoạt động thanh toán là trọng tâm và ưu tiên để các hệ thống thanh toán Việt Nam phát triển lành mạnh, hoạt động thông suốt, an toàn, hiệu quả.
1.3. Phát triển các hệ thống thanh toán phải đi liền với tăng cường quản lý, giám sát, đảm bảo an toàn, bảo mật và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng, gắn với mục tiêu ổn định thị trường tiền tệ và an toàn hệ thống ngân hàng.
1.4. Phát triển các hệ thống thanh toán hướng tới sự tương thích, phù hợp với các tiêu chuẩn, nguyên tắc, thông lệ quốc tế tốt nhất, có khả năng thích ứng linh hoạt với sự phát triển của công nghệ trong tương lai.
2. Mục tiêu phát triển các hệ thống thanh toán Việt Nam đến năm 2030
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển các hệ thống thanh toán Việt Nam đồng bộ, hiện đại, xử lý xuyên suốt liền mạch để cung cấp các dịch vụ thanh toán an toàn, tức thời với chi phí hợp lý, đáp ứng tốt nhu cầu thanh toán của người dân, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và sẵn sàng kết nối thanh toán xuyên biên giới.
2.2. Mục tiêu cụ thể, phấn đấu đến năm 2030
2.2.1. Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng quốc gia (Hệ thống TTĐTLNH) do NHNN tổ chức, quản lý và vận hành:
a) Phát huy vai trò trung tâm thanh toán, quyết toán cho các hệ thống thanh toán khác trong nền kinh tế:
(i) Dịch vụ thanh toán giá trị cao được chuẩn hóa, phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế áp dụng với hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia, thanh toán đa tệ và đáp ứng việc xử lý quyết toán cho các hệ thống thanh toán khác.
(ii) Dịch vụ thanh toán giá trị thấp có khả năng xử lý giao dịch chuyển tiền tức thời, xuyên suốt liền mạch đến người dùng cuối.
b) Tăng thời gian hoạt động của Hệ thống TTĐTLNH, trong đó: dịch vụ thanh toán giá trị cao có thể hoạt động 12 tiếng/ngày làm việc; dịch vụ thanh toán giá trị thấp có thể cung ứng dịch vụ 24/7/365.
c) Đảm bảo thời gian hoạt động liên tục, thông suốt của Hệ thống TTĐTLNH, trong đó: dịch vụ thanh toán giá trị cao đạt tỷ lệ 99,99% và dịch vụ thanh toán giá trị thấp đạt tỷ lệ 99,98%.
2.2.2. Hệ thống chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử:
a) Có thời gian hoạt động liên tục, thông suốt đạt tỷ lệ tối thiểu 99,98% (tổng thời gian dừng hoạt động của hệ thống dưới 2 tiếng/năm).
b) Sẵn sàng kết nối, tích hợp với tất cả các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ và tổ chức cung ứng dịch vụ công để xử lý theo gian thực (real-time) các giao dịch thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ, thanh toán dịch vụ công cho khách hàng tổ chức, cá nhân.
c) Mở rộng, phát triển dịch vụ chuyển mạch, bù trừ điện tử đối với giao dịch thanh toán Ví điện tử và các phương thức thanh toán khác.
d) Hệ thống có khả năng nhận diện, cảnh báo theo mức độ rủi ro của các giao dịch thanh toán.
2.2.3. Tất cả hệ thống thanh toán nội bộ của các ngân hàng kết nối thông suốt, tự động hóa với Hệ thống TTĐTLNH, Hệ thống chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử, đáp ứng nhu cầu thanh toán liên ngân hàng của người dân, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng và cơ quan Chính phủ.
2.2.4. Mạng lưới đơn vị chấp nhận thanh toán được mở rộng đến tất cả các quận, huyện, khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa khắp cả nước và cho phép thực hiện thanh toán đối với tất cả phương tiện thanh toán hợp pháp, các phương thức kết nối thanh toán xuyên biên giới.
2.2.5. Mở rộng triển khai kết nối thanh toán xuyên biên giới với các quốc gia trong khu vực ASEAN và các quốc gia khác.
1. Nghiên cứu, hoàn thiện khuôn khổ pháp lý
1.1. Nghiên cứu dự án Luật Các hệ thống thanh toán, trong đó có các nội dung chính sách về: (i) Tiêu chuẩn, điều kiện, nguyên tắc hoạt động của các hệ thống thanh toán quan trọng; (ii) Cơ chế xử lý giao dịch, quyết toán của các hệ thống thanh toán; (iii) Cấp phép, quản lý, giám sát các hệ thống thanh toán quan trọng, việc cung ứng các dịch vụ thanh toán, dịch vụ trung gian thanh toán; (iv) Cơ chế chính sách phát triển các dịch vụ thanh toán, hệ thống thanh toán mới; (v) Phí dịch vụ thanh toán qua các hệ thống thanh toán.
1.2. Rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban hành các văn bản quy định về hoạt động của các hệ thống thanh toán, gồm các quy định về:
a) Cấp phép hệ thống chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử; thực hiện dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế.
b) Quy trình nghiệp vụ, vận hành của Hệ thống TTĐTLNH, hệ thống chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử hướng tới phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực, thông lệ quốc tế về tổ chức, quản lý và vận hành hệ thống thanh toán quan trọng.
c) Điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hệ thống thanh toán quốc tế.
d) Việc hợp tác, kết nối với các hệ thống thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán ở nước ngoài để cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế.
đ) Giám sát hoạt động của các hệ thống thanh toán, hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
1.3. Nghiên cứu, đề xuất chính sách phát triển mạng lưới chấp nhận thanh toán thông qua mã phản hồi nhanh (QR), gồm các nội dung về: chính sách kết nối liên thông, sử dụng thống nhất mã QR theo tiêu chuẩn cơ sở của NHNN để chấp nhận thanh toán bằng mã QR do các tổ chức phát triển; mở rộng đơn vị chấp nhận thanh toán bằng mã QR; kết nối thanh toán xuyên biên giới bằng mã QR.
1.4. Nghiên cứu, đánh giá cơ chế xử lý giao dịch thanh toán, quyết toán qua các hệ thống thanh toán nội bộ của ngân hàng để đề xuất chính sách phù hợp.
1.5. Nghiên cứu, đề xuất mô hình kết nối, tích hợp giữa các hệ thống thanh toán và giữa hệ thống thanh toán với các hệ sinh thái của các ngành, lĩnh vực khác để cung ứng các phương thức, dịch vụ thanh toán tiện ích cho các tổ chức, cá nhân.
1.6. Ban hành các tiêu chuẩn thanh toán (tiêu chuẩn cơ sở thẻ chip nội địa trên môi trường mạng, tiêu chuẩn giao diện lập trình ứng dụng mở Open API,...), tiêu chuẩn về an toàn, bảo mật nhằm tạo sự thống nhất và thúc đẩy kết nối liên thông giữa các hệ thống thanh toán, mạng lưới chấp nhận thanh toán.
1.7. Nghiên cứu xu hướng kết nối thanh toán xuyên biên giới và đề xuất các mô hình kết nối phù hợp với điều kiện thực tiễn Việt Nam.
2. Phát triển hạ tầng thanh toán Việt Nam
2.1. Xây dựng, phát triển Hệ thống TTĐTLNH theo hướng hiện đại, có đầy đủ các chức năng của hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia
a) Đối với dịch vụ thanh toán giá trị cao (HV):
(i) Chuẩn hóa dịch vụ thanh toán giá trị cao phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế đối với hoạt động và dịch vụ áp dụng cho hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia xử lý theo phương thức quyết toán tổng tức thời (RTGS);
(ii) Triển khai cơ chế tiết kiệm thanh khoản (Liquidity Saving Mechanism) để tăng hiệu quả sử dụng thanh khoản cho các thành viên;
(iii) Kết nối với hệ thống bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC) để sẵn sàng xử lý tự động các giao dịch quyết toán tiền chứng khoán theo nguyên tắc chuyển giao chứng khoán đồng thời với thanh toán tiền (cơ chế DvP);
(iv) Sẵn sàng kết nối và thực hiện quyết toán cho các hệ thống thanh toán khác;
(v) Sẵn sàng cho phép thực hiện cơ chế thanh toán ngoại tệ đồng thời thanh toán đồng Việt Nam (cơ chế PvP) và bổ sung các loại ngoại tệ thanh toán khác khi có nhu cầu.
b) Đối với dịch vụ thanh toán giá trị thấp (LV):
(i) Có khả năng triển khai xử lý giao dịch thanh toán chuyển tiền tức thời, xuyên suốt liền mạch (STP) từ người chuyển tiền đến người thụ hưởng;
(ii) Tự động hóa quy trình thiết lập, điều chỉnh, theo dõi, quản lý hạn mức nợ ròng và quy trình xử lý khi thành viên thiếu vốn trong quyết toán bù trừ;
(iii) Triển khai tính năng thông báo trạng thái xử lý lệnh thanh toán cho khách hàng của ngân hàng gửi lệnh về việc ngân hàng nhận lệnh đã ghi Có vào tài khoản của người thụ hưởng.
c) Áp dụng chuẩn tin điện quốc tế và chuẩn hóa yêu cầu kết nối, đảm bảo kết nối liên thông, xử lý xuyên suốt liền mạch với hệ thống của các thành viên và với các hệ thống thanh toán khác.
d) Hệ thống thiết kế theo cấu trúc mở, sẵn sàng mở rộng kết nối, tích hợp với các hệ thống khác và phát triển các tính năng, dịch vụ phù hợp với xu hướng phát triển dịch vụ thanh toán, nhu cầu của thành viên và yêu cầu quản lý của NHNN.
2.2. Phát triển hệ thống chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử
a) Phát triển, nâng cấp hệ thống chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử để thực hiện dịch vụ chuyển mạch tài chính đối với các phương tiện, dịch vụ và phương thức thanh toán Ví điện từ, thanh toán qua mã QR và các phương thức thanh toán mới khác.
b) Triển khai đa dạng các dịch vụ đáp ứng nhu cầu thanh toán thường xuyên, liên tục của các tổ chức, cá nhân như: dịch vụ thanh toán theo lô, dịch vụ ghi Nợ, dịch vụ thanh toán hóa đơn theo thời gian thực, dịch vụ yêu cầu thanh toán (Request to pay),...
c) Đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cho dịch vụ công và qua Cổng dịch vụ công quốc gia, kết nối với hạ tầng của các tổ chức cung ứng dịch vụ công để thúc đẩy thanh toán điện tử trong khu vực Chính phủ phục vụ triển khai dịch vụ công cấp độ 4.
d) Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ, thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật đáp ứng điều kiện cung ứng dịch vụ chuyển mạch quốc tế theo quy định pháp luật và thực hiện kết nối với các hệ thống thanh toán quốc tế để xử lý giao dịch thanh toán xuyên biên giới.
đ) Mở rộng kết nối liên thông với các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức cung ứng hàng hóa, dịch vụ và hệ sinh thái bán lẻ khác trong nền kinh tế để phát triển mạng lưới chấp nhận thanh toán, hỗ trợ xử lý, kết nối các dịch vụ ngân hàng mở để đáp ứng nhu cầu xử lý giao dịch thanh toán trong nước và thanh toán xuyên biên giới của tổ chức, cá nhân.
e) Triển khai kết nối, ứng dụng dữ liệu dân cư quốc gia để hỗ trợ tổ chức thành viên thực hiện các hoạt động chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt qua tài khoản, thanh toán dịch vụ công cấp độ 4.
g) Xây dựng, triển khai các giải pháp đánh giá và nhận diện các giao dịch thanh toán có dấu hiệu rủi ro hoặc liên quan đến gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật và áp dụng các biện pháp xử lý, cảnh báo phù hợp.
2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động các hệ thống thanh toán nội bộ
a) Tích hợp, xử lý liền mạch các quy trình nghiệp vụ và giữa các bộ phận liên quan trong cùng hệ thống ngân hàng để cung cấp các dịch vụ an toàn, thuận tiện, hiệu quả chi phí và trải nghiệm giao dịch vượt trội theo hướng đa kênh đồng nhất (omni-channel) cho khách hàng.
b) Nâng cấp năng lực xử lý, chuẩn hóa tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo kết nối thông suốt, an toàn, bảo mật với Hệ thống TTĐTLNH, hệ thống chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử và các hệ thống thanh toán khác để xử lý xuyên suốt liền mạch các giao dịch thanh toán liên ngân hàng cho khách hàng.
c) Mở rộng kết nối, tích hợp với các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ và các hạ tầng số khác để phát triển mạng lưới chấp nhận thanh toán, mở rộng hệ sinh thái phục vụ khách hàng và xử lý các giao dịch thanh toán xuyên suốt liền mạch.
d) Xây dựng và triển khai giải pháp quản lý, giám sát giao dịch thanh toán, có chức năng nhận diện, cảnh báo và áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đối với các giao dịch thanh toán vượt ngưỡng, giao dịch có dấu hiệu rủi ro, hoặc liên quan đến gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật.
2.4. Mở rộng mạng lưới chấp nhận thanh toán và thúc đẩy các kết nối thanh toán xuyên biên giới
a) Ưu tiên phát triển các đơn vị chấp nhận thanh toán tại các khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, miền núi hải đảo.
b) Kết nối liên thông giữa các mạng lưới chấp nhận thanh toán, cho phép khách hàng có nhiều sự lựa chọn phương thức thanh toán khác nhau tại cùng một đơn vị chấp nhận thanh toán.
c) Thúc đẩy các kết nối thanh toán xuyên biên giới song phương bằng các phương thức thanh toán như mã QR, thanh toán thẻ nội địa,... với các quốc gia trong khu vực ASEAN và trên thế giới, ưu tiên phục vụ nhu cầu du lịch, học tập, thương mại điện tử,... của người dân.
d) Nghiên cứu khả năng tham gia kết nối thanh toán xuyên biên giới đa phương, ưu tiên theo lộ trình triển khai kết nối thanh toán khu vực ASEAN trên cơ sở nhu cầu thực tiễn và điều kiện cho phép.
3. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của NHNN trong quản lý, giám sát các hệ thống thanh toán
3.1. Xây dựng và triển khai khung khổ giám sát các hệ thống thanh toán, gồm các nội dung:
a) Về đối tượng và phạm vi giám sát:
(i) Đánh giá hoạt động của các hệ thống thanh toán quan trọng theo các nguyên tắc, chuẩn mực cơ bản áp dụng đối với Hạ tầng thị trường tài chính của Ủy ban về thanh toán và thị trường tài chính (CPMI) thuộc Ngân hàng Thanh toán quốc tế (BIS) và các tiêu chuẩn quốc tế khác;
(ii) Giám sát dựa trên rủi ro đối với hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
(iii) Đánh giá công tác quản lý rủi ro, cơ chế xử lý giao dịch thanh, quyết toán của các hệ thống thanh toán khác.
b) Về phương thức giám sát: Giám sát từ xa và kiểm tra tại chỗ theo định kỳ hoặc bất thường tại địa điểm làm việc của tổ chức vận hành các hệ thống thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
3.2. Nghiên cứu xây dựng và ban hành Bộ chỉ tiêu giám sát dựa trên rủi ro đối với hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, trong đó áp dụng các chỉ tiêu nhận diện và ngưỡng cảnh báo sớm các rủi ro.
3.3. Xây dựng, triển khai hệ thống, công cụ giám sát tự động đối với hoạt động của các hệ thống thanh toán quan trọng, hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
3.4. Triển khai xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về tài khoản thanh toán, Ví điện tử, thẻ ngân hàng phục vụ công tác quản lý, giám sát và chia sẻ thông tin với các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để phòng ngừa lừa đảo, gian lận; phát triển công cụ thu thập, phân tích thông tin, dữ liệu và phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ, rủi ro tiềm ẩn.
3.5. Nâng cao năng lực giám sát hệ thống thanh toán, trong đó xây dựng Sổ tay kiểm tra, giám sát đối với các hệ thống thanh toán, hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán, dịch vụ trung gian thanh toán.
4. Đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật hệ thống thanh toán
4.1. Xây dựng, triển khai Khung quản lý rủi ro toàn diện đối với hoạt động của các hệ thống thanh toán trên cơ sở tuân thủ quy định pháp luật về đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống công nghệ thông tin, trong đó phải có các nội dung về:
(i) Thiết lập hoạt động của trung tâm dữ liệu chính và trung tâm dữ liệu dự phòng hoạt động theo cơ chế đồng thời, liên tục (Active - Active);
(ii) Cơ chế đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục và khả năng phục hồi thảm họa (DR) tối đa 02 tiếng;
(iii) Thực hiện tự kiểm tra, đánh giá hoạt động của hệ thống theo các nguyên tắc, chuẩn mực cơ bản của CPMI/BIS và theo quy định pháp luật.
4.2. Áp dụng chính sách đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật dữ liệu, chính sách chống tấn công mạng, chính sách phục hồi rủi ro an ninh mạng theo một số tiêu chuẩn quốc tế như tiêu chuẩn PCI-DSS, tiêu chuẩn ISO 27001; áp dụng các biện pháp, giải pháp công nghệ nhằm đảm bảo an toàn, bảo mật dữ liệu thanh toán của khách hàng qua các hệ thống thanh toán.
4.3. Thường xuyên dự báo tốc độ tăng trưởng và xây dựng kế hoạch phát triển, nâng cấp hệ thống thanh toán, hệ thống công nghệ và an ninh bảo mật đảm bảo các hệ thống thanh toán hoạt động thông suốt, an toàn, đáp ứng nhu cầu thanh toán ngày càng tăng của nền kinh tế.
4.4. Thúc đẩy cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin kịp thời giữa các tổ chức vận hành các hệ thống thanh toán, các thành viên, các cơ quan có thẩm quyền và các bên liên quan khác để kịp thời xử lý tra soát, khiếu nại của khách hàng, đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ thanh toán, dịch vụ trung gian thanh toán.
4.5. Nghiên cứu, triển khai ứng dụng dữ liệu dân cư quốc gia, khai thác hiệu quả các nguồn dữ liệu tin cậy khác và ứng dụng công nghệ phân tích dữ liệu lớn trong nhận biết, xác minh thông tin khách hàng, làm sạch dữ liệu khách hàng.
5. Phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động thanh toán
5.1. Xây dựng, triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho nguồn nhân lực trong hoạt động thanh toán của ngành ngân hàng; Rà soát, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của NHNN trong tham mưu chính sách hoạt động thanh toán và công tác vận hành, giám sát các hệ thống thanh toán.
5.2. Tăng cường hợp tác quốc tế trong đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực nguồn nhân lực của ngành ngân hàng trong hoạt động thanh toán.
5.3. Nghiên cứu, xây dựng các nội dung về hoạt động thanh toán trong chương trình đào tạo chuyên ngành Ngân hàng - Tài chính, sách giáo khoa, sách chuyên khảo tại các trường đại học.
6.1. Định kỳ tổ chức các sự kiện, chương trình nhằm quảng bá, truyền thông hoạt động thanh toán, hoạt động chuyển đổi số của ngành ngân hàng; tăng cường giáo dục tài chính, tuyên truyền, phổ biến các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, các giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật trong sử dụng dịch vụ thanh toán, trong đó chú trọng truyền thông tại khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
6.2. Định kỳ tổ chức chia sẻ, trao đổi thông tin về an ninh, an toàn hoạt động thanh toán giữa Chi hội thẻ ngân hàng, Tiểu ban quản lý rủi ro - Hiệp hội ngân hàng, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các bên liên quan khác.
6.3. Bố trí kinh phí, nguồn lực để mua sắm công cụ, phương tiện phục vụ xây dựng, nâng cấp, triển khai hệ thống thanh toán, hệ thống giám sát hoạt động thanh toán.
6.4. Tăng cường trao đổi, hợp tác và chia sẻ kinh nghiệm với Ngân hàng Trung ương, Cơ quan quản lý tiền tệ - ngân hàng các nước, các tổ chức tài chính - tiền tệ quốc tế về quản lý, giám sát các hệ thống thanh toán.
Nguồn kinh phí thực hiện Chiến lược được bố trí từ các nguồn: Ngân sách nhà nước; kinh phí của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:
a) Các Vụ, Cục và đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước:
Rà soát, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật và cơ chế chính sách liên quan chức năng, nhiệm vụ và phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ cụ thể nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Chiến lược này; báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Thanh toán) kết quả thực hiện các nội dung được giao, gửi Vụ Thanh toán trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Thống đốc.
b) Vụ Thanh toán:
- Đầu mối tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, đánh giá việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chiến lược; hàng năm, xây dựng báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kết quả thực hiện Chiến lược.
- Tham mưu, đề xuất trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định điều chỉnh các mục tiêu, tầm nhìn, nội dung, nhiệm vụ của Chiến lược trong trường hợp cần thiết.
2. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tổ chức triển khai nội dung Chiến lược này và các nhiệm vụ cụ thể nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Chiến lược này, phù hợp với điều kiện thực tế tại tổ chức mình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
THỐNG ĐỐC |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 234/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 02 năm 2024)
|
STT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kết quả đầu ra |
Thời gian thực hiện |
|
1 |
Nghiên cứu Dự án Luật Các hệ thống thanh toán. |
Vụ Thanh toán |
Vụ Pháp chế, Cục Công nghệ thông tin, Sở Giao dịch NHNN, các đơn vị liên quan thuộc NHNN; tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (TCCUDVTT), tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (TCTGTT). |
Dự án Luật Các hệ thống thanh toán. |
2024-2027 |
|
2 |
Rà soát, sửa đổi và ban hành các văn bản quy định về hoạt động của các hệ thống thanh toán, gồm có: |
|
|
|
|
|
2.1 |
Quy định về điều kiện, trình tự thủ tục cấp phép hệ thống chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử; thực hiện dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế; Việc hợp tác, kết nối với các hệ thống thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán ở nước ngoài để cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế. |
Vụ Thanh toán |
Vụ Pháp chế, Cục Công nghệ Thông tin, Sở Giao dịch NHNN, Vụ Quản lý Ngoại hối, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các đơn vị liên quan thuộc NHNN; tổ chức vận hành hệ thống chuyển mạch tài chính và bù trừ điện từ (CMTC&BTĐT), TCCUDVTT, TCTGTT. |
Nghị định về thanh toán không dùng tiền mặt và các Thông tư hướng dẫn. |
2024 |
|
2.2 |
Xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức, vận hành Hệ thống TTĐTLNH. |
Cục Công nghệ Thông tin |
Vụ Pháp chế, Vụ Thanh toán, Sở Giao dịch NHNN, các đơn vị liên quan. |
Quyết định của Thống đốc NHNN. |
2024 |
|
2.3 |
Xây dựng và ban hành Thông tư quy định về quy trình nghiệp vụ thanh toán của Hệ thống TTĐTLNH và rà soát, sửa đổi, bổ sung phù hợp với thiết kế vận hành mới của Hệ thống TTĐTLNH |
Vụ Thanh toán |
Cục Công nghệ thông tin, Sở Giao dịch, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan. |
Thông tư và các văn bản sửa đổi, bổ sung. |
2024-2030 |
|
2.4 |
Điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận ngân hàng Thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hệ thống thanh toán quốc tế. |
Vụ Thanh toán |
Vụ Pháp chế, Cục Công nghệ thông tin, Vụ Quản lý Ngoại hối, Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng và các đơn vị liên quan. |
Thông tư hướng dẫn. |
2024 |
|
2.5 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật về giám sát hệ thống thanh toán, hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. |
Vụ Thanh toán |
Vụ Pháp chế, Cục Công nghệ thông tin, Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng và các đơn vị liên quan thuộc NHNN; CMTC&BTĐT, TCCUDVTT, TCTGTT. |
Thông tư hướng dẫn. |
2024 |
|
3 |
Đề xuất chính sách phát triển mạng lưới chấp nhận thanh toán thông qua mã phản hồi nhanh (QR code). |
Vụ Thanh toán |
Cục Công nghệ thông tin, tổ chức vận hành hệ thống CMTC&BTĐT, TCTCUDVTT, TCTGTT và các đơn vị liên quan. |
Báo cáo nghiên cứu đề xuất. |
2024 |
|
4 |
Nghiên cứu, đánh giá cơ chế xử lý giao dịch thanh toán, quyết toán qua các hệ thống thanh toán nội bộ của ngân hàng để đề xuất chính sách phù hợp |
Vụ Thanh toán |
Vụ Pháp chế, Cục Công nghệ thông tin, Sở Giao dịch NHNN, Vụ Chính sách tiền tệ, các đơn vị liên quan thuộc NHNN; TCCUDVTT. |
Báo cáo nghiên cứu đề xuất. |
2024-2025 |
|
5 |
Nghiên cứu, đề xuất mô hình kết nối, tích hợp giữa các hệ thống thanh toán và giữa hệ thống thanh toán với các hệ sinh thái của các ngành, lĩnh vực khác để cung ứng các phương thức, dịch vụ thanh toán tiện ích cho các tổ chức, cá nhân. |
Vụ Thanh toán |
Vụ Pháp chế, Cục Công nghệ thông tin, Sở Giao dịch NHNN, Vụ Chính sách tiền tệ, các đơn vị liên quan thuộc NHNN; TCCUDVTT. |
Báo cáo nghiên cứu đề xuất. |
2024-2025 |
|
6 |
Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn, bảo mật trong kết nối liên thông. |
Cục Công nghệ thông tin |
Vụ Thanh toán, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan. |
Quyết định của Thống đốc ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật. |
2024-2030 |
|
7 |
Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn thanh toán nhằm tạo sự thống nhất và thúc đẩy kết nối liên thông. |
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin |
Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan. |
Quyết định của Thống đốc ban hành các tiêu chuẩn thanh toán. |
2024-2030 |
|
8 |
Nghiên cứu xu hướng kết nối thanh toán xuyên biên giới và đề xuất các mô hình kết nối phù hợp với điều kiện thực tiễn Việt Nam. |
Vụ Thanh toán |
Cục Công nghệ thông tin, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Quản lý Ngoại hối và các đơn vị liên quan. |
Báo cáo nghiên cứu đề xuất. |
2024 |
|
1 |
Xây dựng Hệ thống TTĐTLNH theo hướng hiện đại, có đầy đủ các chức năng của hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia. |
Cục Công nghệ thông tin |
Vụ Thanh toán, Vụ Tài chính - Kế toán, Sở Giao dịch NHNN và các đơn vị Liên quan. |
Hệ thống TTĐTLNH hiện đại được đưa vào vận hành. |
2024-2030 |
|
2 |
Phát triển, nâng cấp hệ thống CMTC&BTĐT. |
Tổ chức vận hành hệ thống CMTC&BTĐT |
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, Sở giao dịch NHNN các đơn vị liên quan thuộc NHNN; TCCUDVTT, TCTGTT |
Hệ thống CMTC&BTĐT được phát triển và nâng cấp. |
Thường xuyên |
|
3 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động các hệ thống thanh toán nội bộ của các TCTUDVTT. |
TCCUDVTT |
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ Thông tin, tổ chức vận hành hệ thống CMTC&BTĐT |
Hệ thống nội bộ của TCCUDVTT được vận hành hiệu quả |
Thường xuyên |
|
4 |
Mở rộng mạng lưới chấp nhận thanh toán và thúc đẩy các kết nối thanh toán xuyên biên giới. |
|
|
|
|
|
4.1 |
Mở rộng, phát triển mạng lưới chấp nhận thanh toán tại các tại các khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, miền núi hải đảo. |
Tổ chức vận hành hệ thống CMTC&BTĐT, TCCUDVTT, TCTGTT |
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan |
Mạng lưới chấp nhận thanh toán được mở rộng, phát triển. |
Thường xuyên |
|
4.2 |
Kết nối liên thông giữa các mạng lưới chấp nhận thanh toán, cho phép khách hàng có nhiều sự lựa chọn phương thức thanh toán khác nhau tại cùng một đơn vị chấp nhận thanh toán. |
Tổ chức vận hành hệ thống CMTC&BTĐT, TCCUDVTT, TCTGTT |
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan |
Kết nối liên thông các mạng lưới chấp nhận thanh toán. |
Thường xuyên |
|
4.3 |
Thúc đẩy các kết nối thanh toán xuyên biên giới song phương với các quốc gia trong khu vực ASEAN và trên thế giới, ưu tiên phục vụ nhu cầu du lịch, học tập, thương mại điện tử,... của người dân. |
Vụ Thanh toán |
Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Quản lý Ngoại hối, Vụ Pháp chế, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị Liên quan; tổ chức vận hành hệ thống CMTC&BTĐT; TCCUDVTT, TCTGTT |
Các kết nối thanh toán xuyên biên giới được triển khai. |
Thường xuyên |
|
4.4 |
Nghiên cứu khả năng tham gia kết nối thanh toán xuyên biên giới đa phương, ưu tiên theo lộ trình triển khai kết nối thanh toán khu vực ASEAN trên cơ sở nhu cầu thực tiễn và điều kiện cho phép. |
Vụ Thanh toán |
Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Quản lý Ngoại hối, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan; tổ chức vận hành hệ thống CMTC&BTĐT; TCCUDVTT, TCTGTT |
Báo cáo nghiên cứu, đề xuất |
Thường xuyên |
|
III - Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của NHNN trong quản lý, giám sát các hệ thống thanh toán |
|||||
|
1 |
Xây dựng Bộ chỉ tiêu giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ TGTT, trong đó áp dụng các chỉ tiêu nhận diện và ngưỡng cảnh báo sớm các rủi ro. |
Vụ Thanh toán |
Cục Công nghệ thông tin, Sở Giao dịch NHNN, các đơn vị liên quan thuộc NHNN; tổ chức vận hành hệ thống CMTC&BTĐT; TCCUDVTT, TCTGTT |
Các cơ chế, chính sách liên quan. |
2024-2025 |
|
2 |
Xây dựng, triển khai hệ thống, công cụ giám sát tự động đối với hoạt động của các hệ thống thanh toán quan trọng, hoạt động cung ứng dịch vụ TGTT. |
Cục Công nghệ thông tin |
Vụ Thanh toán, Sở Giao dịch NHNN và các đơn vị liên quan thuộc NHNN; tổ chức vận hành hệ thống CMTC&BTĐT; TCCUDVTT, TCTGTT |
Phần mềm, công cụ giám sát. |
2024-2025 |
|
3 |
Triển khai xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về tài khoản thanh toán, Ví điện tử, thẻ ngân hàng phục vụ công tác quản lý, giám sát và chia sẻ thông tin với các TCCUDVTT, TCTGTT để phòng ngừa lừa đảo, gian lận; phát triển công cụ thu thập, phân tích thông tin, dữ liệu vả phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ, rủi ro tiềm ẩn. |
Vụ Thanh toán |
Cục Công nghệ thông tin, Sở Giao dịch NHNN và các đơn vị liên quan thuộc NHNN; tổ chức vận hành hệ thống CMTC&BTĐT; TCCUDVTT, TCTGTT |
Phần mềm, cơ sở dữ liệu. |
2024-2025 |
|
4 |
Xây dựng Sổ tay kiểm tra, giám sát đối với các hệ thống thanh toán, hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán, dịch vụ TGTT |
Vụ Thanh toán |
Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng, Cục Công nghệ thông tin |
Sổ tay kiểm tra, giám sát. |
Hoàn thành vào năm 2024 và được cập nhật hàng năm |
|
IV - Đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật các hệ thống thanh toán |
|||||
|
1 |
Xây dựng, triển khai Khung quản lý rủi ro toàn diện đối với hoạt động của các hệ thống thanh toán. |
Cục Công nghệ thông tin, Tổ chức vận hành hệ thống CMTC&BTĐT, TCTCUDVTT. |
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan. |
Ban hành và triển khai Khung quản lý rủi ro. |
Thường xuyên |
|
2 |
Áp dụng chính sách đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật dữ liệu, chính sách chống tấn công mạng, chính sách phục hồi rủi ro an ninh mạng theo một số tiêu chuẩn quốc tế cho các hệ thống thanh toán. |
Cục Công nghệ thông tin, Tổ chức vận hành hệ thống CMTC&BTĐT, TCTCUDVTT, TCTGTT. |
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan. |
Hệ thống thanh toán hoạt động an toàn, bảo mật |
Thường xuyên |
|
3 |
Nghiên cứu, triển khai ứng dụng dữ liệu dân cư và áp dụng công nghệ phân tích dữ liệu lớn trong nhận biết, xác minh thông tin khách hàng, làm sạch dữ liệu khách hàng. |
Cục Công nghệ thông tin, Tổ chức vận hành hệ thống CMTC&BTĐT, TCTCUDVTT, TCTGTT. |
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan. |
Nhận biết khách hàng chính xác. |
Thường xuyên |
|
1 |
Xây dựng, triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho nguồn nhân lực trong hoạt động thanh toán của ngành ngân hàng. |
Vụ Tổ chức cán bộ. |
Học viện ngân hàng, Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, Vụ Hợp tác quốc tế; Các tổ chức vận hành hệ thống thanh toán; TCCUDVTT, TCTGTT; các đơn vị liên quan. |
Chương trình/Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm. |
Hàng năm |
|
2 |
Rà soát, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của NHNN trong tham mưu chính sách hoạt động thanh toán và công tác vận hành, giám sát các hệ thống thanh toán. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan. |
Chính sách liên quan về phát triển nguồn nhân lực của NHNN. |
Hàng năm |
|
3 |
Nghiên cứu, xây dựng các nội dung về hoạt động thanh toán trong chương trình đào tạo chuyên ngành Ngân hàng - Tài chính, sách giáo khoa, sách chuyên khảo tại các trường đại học. |
Học viện ngân hàng, Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh |
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Thanh toán và các đơn vị liên quan. |
Các chương trình đào tạo. |
Hàng năm |
|
4 |
Tăng cường hợp tác quốc tế trong đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực nguồn nhân lực của ngành ngân hàng trong hoạt động thanh toán. |
Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Tổ chức cán bộ |
Học viện ngân hàng, Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, Các tổ chức vận hành hệ thống thanh toán; TCCUDVTT, TCTGTT; các đơn vị liên quan. |
Ký kết và triển khai thỏa thuận hợp tác giữa NHNN và các TCQT, NHTW các nước. |
Hàng năm |
|
1 |
Tổ chức các sự kiện, chương trình nhằm quảng bá, truyền thông hoạt động thanh toán, hoạt động chuyển đổi số của ngành ngân hàng; tăng cường giáo dục tài chính, tuyên truyền, phổ biến các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. |
Vụ Truyền thông |
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, TCCUDVTT, TCTGTT; các đơn vị liên quan. |
Các chương trình, kế hoạch truyền thông, giáo dục tài chính của NHNN. |
Thường xuyên |
|
2 |
Định kỳ tổ chức chia sẻ, trao đổi thông tin về an ninh, an toàn hoạt động thanh toán |
Hiệp hội ngân hàng |
Vụ Thanh toán, Vụ Truyền Thông, Cục Công nghệ thông tin, TCCUDVTT, TCTGTT và các đơn vị liên quan |
Các chương trình Hội thảo, tọa đàm. |
Thường xuyên |
|
3 |
Bố trí kinh phí, nguồn lực để mua sắm công cụ, phương tiện phục vụ xây dựng, nâng cấp, triển khai hệ thống thanh toán, hệ thống giám sát hoạt động thanh toán. |
Vụ Tài chính - Kế toán |
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan. |
Kế hoạch tài chính hàng năm. |
Thường xuyên |
|
4 |
Trao đổi, hợp tác và chia sẻ kinh nghiệm với Ngân hàng Trung ương, Cơ quan quản lý tiền tệ - ngân hàng các nước, các tổ chức tài chính - tiền tệ quốc tế về quản lý, giám sát các hệ thống thanh toán. |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Vụ Thanh toán và các đơn vị liên quan |
Chương trình trao đổi, hợp tác, hội thảo, hội nghị, diễn đàn,... |
Thường xuyên |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh