Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 215/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành

Số hiệu 215/QĐ-BNNMT
Ngày ban hành 01/03/2025
Ngày có hiệu lực 01/03/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Người ký Đỗ Đức Duy
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 215/QĐ-BNNMT

Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; đã được sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định: số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020; số 83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thống nhất quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật trên phạm vi cả nước về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục theo quy định của pháp luật.

2. Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng:

a) Các dự thảo: luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng và các văn bản pháp luật khác về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng;

b) Dự thảo chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng;

c) Dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, chỉ tiêu thống kê, định mức kinh tế-kỹ thuật về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định pháp luật và phân công của Bộ trưởng.

2. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ; tổ chức tuyên truyền, phổ biến, truyền thông về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.

3. Tổ chức lập, trình phê duyệt, công bố, tổ chức thực hiện và đánh giá việc thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia theo quy định của pháp luật; đề xuất nội dung về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; hướng dẫn xây dựng phương án bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật.

4. Về thành lập và quản lý di sản thiên nhiên (trừ khu bảo tồn thiên nhiên rừng đặc dụng), khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, cảnh quan sinh thái quan trọng

a) Hướng dẫn việc lập dự án, tổ chức thẩm định, phê duyệt việc thành lập di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, cảnh quan sinh thái quan trọng theo quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế, kế hoạch, quy định kỹ thuật về quản lý di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, cảnh quan sinh thái quan trọng theo quy định của pháp luật;

c) Chủ trì tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt việc thành lập và tổ chức quản lý sau khi được thành lập, công nhận đối với di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, cảnh quan sinh thái quan trọng có diện tích thuộc địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng;

d) Tham mưu trình Bộ trưởng dự thảo quy chế, kế hoạch, quy định kỹ thuật về quản lý di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, cảnh quan sinh thái quan trọng theo quy định của pháp luật;

đ) Hướng dẫn việc lập hồ sơ đề cử công nhận vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế theo Công ước Ramsar, vườn di sản của ASEAN, khu dự trữ sinh quyển thế giới và các danh hiệu quốc tế khác về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật;

e) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện đánh giá hiệu quả quản lý di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng.

5. Về bảo tồn và phát triển bền vững loài, nguồn gen và quản lý an toàn sinh học

a) Chủ trì, tổ chức điều tra, đánh giá, thống kê các loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ, loài di cư theo quy định của pháp luật;

b) Tổ chức lập, trình Bộ trưởng danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ; hướng dẫn kỹ thuật bảo tồn và phát triển bền vững các loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ, các loài di cư theo quy định của pháp luật; trình ban hành và tổ chức thực hiện chương trình bảo tồn loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ, không bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;

c) Hướng dẫn việc quản lý các loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ, loài di cư; hoạt động gây nuôi, trồng cấy, bảo tồn các loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ; thành lập và quản lý các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, cơ sở nuôi, trồng các loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật;

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...