Quyết định 1857/QĐ-UBND năm 2018 về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao Cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 1857/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/08/2018 |
Ngày có hiệu lực | 31/08/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Lữ Quang Ngời |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1857/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 31 tháng 8 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 26/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11, ngày 29/6/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP, ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 11/6/2011 của Chính Phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 28/7/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thành lập Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Long trên mạng Internet;
Căn cứ Quyết định số 911/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Long,
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh Vĩnh Long hoạt động trên mạng Internet.
Điều 2. Quy định này áp dụng cho Cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hoạt động trên mạng Internet.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh Vĩnh Long, Giám đốc sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Trung tâm Tin học thuộc Văn phòng UBND tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
|
Chế độ nhuận bút, thù lao này áp dụng đối với các tác phẩm được đăng lên mạng Internet thông qua Cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
1. Tác phẩm bao gồm các thể loại: Bài viết, tin viết, bài dịch, tin dịch, hình ảnh, đoạn phim (có thời lượng tối đa 30 phút), ghi âm, bài phỏng vấn, trả lời chính sách.
2. Tác giả là người trực tiếp tạo ra tác phẩm, giữ quyền sở hữu tác phẩm đó.
3. Đồng tác giả là nhiều người cùng cộng tác trực tiếp tạo ra tác phẩm và cùng giữ quyền sở hữu tác phẩm đó.
4. Chủ sở hữu tác phẩm là tác giả, là người được thừa kế quyền sở hữu tác phẩm hoặc người được tác giả cho trọn quyền sở hữu tác phẩm của mình.
5. Đồng sở hữu tác phẩm là những người cùng được hưởng quyền sở hữu một tác phẩm.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1857/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 31 tháng 8 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 26/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11, ngày 29/6/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP, ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 11/6/2011 của Chính Phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 28/7/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thành lập Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Long trên mạng Internet;
Căn cứ Quyết định số 911/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh Vĩnh Long hoạt động trên mạng Internet.
Điều 2. Quy định này áp dụng cho Cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hoạt động trên mạng Internet.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh Vĩnh Long, Giám đốc sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Trung tâm Tin học thuộc Văn phòng UBND tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
|
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1857/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chế độ nhuận bút, thù lao này áp dụng đối với các tác phẩm được đăng lên mạng Internet thông qua Cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Tác phẩm bao gồm các thể loại: Bài viết, tin viết, bài dịch, tin dịch, hình ảnh, đoạn phim (có thời lượng tối đa 30 phút), ghi âm, bài phỏng vấn, trả lời chính sách.
2. Tác giả là người trực tiếp tạo ra tác phẩm, giữ quyền sở hữu tác phẩm đó.
3. Đồng tác giả là nhiều người cùng cộng tác trực tiếp tạo ra tác phẩm và cùng giữ quyền sở hữu tác phẩm đó.
4. Chủ sở hữu tác phẩm là tác giả, là người được thừa kế quyền sở hữu tác phẩm hoặc người được tác giả cho trọn quyền sở hữu tác phẩm của mình.
5. Đồng sở hữu tác phẩm là những người cùng được hưởng quyền sở hữu một tác phẩm.
6. Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc đồng tác giả; chủ sở hữu tác phẩm hoặc đồng chủ sở hữu tác phẩm khi tác phẩm được sử dụng.
7. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho các cá nhân, tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm và cung cấp thông tin cho Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh.
8. Bài dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt Nam gọi là dịch xuôi. Bài dịch từ tiếng Việt Nam ra tiếng nước ngoài gọi là dịch ngược.
1. Quy định khoản tiền nhuận bút chi trả cho tác giả hoặc đồng tác giả, chủ sở hữu tác phẩm hoặc đồng chủ sở hữu tác phẩm khi tác phẩm được đăng trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh; khoản tiền thù lao trả cho người thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm, cung cấp thông tin, các tác phẩm được đăng trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh.
2. Chế độ này không áp dụng đối với các trang thông tin điện tử phục vụ điều hành tác nghiệp nội bộ của các cơ quan nhà nước thuộc mạng tin học diện rộng của tỉnh.
Điều 4. Đối tượng hưởng nhuận bút và thù lao
1. Đối tượng hưởng nhuận bút là tác giả hoặc đồng tác giả; chủ sở hữu tác phẩm hoặc đồng chủ sở hữu tác phẩm có tác phẩm được đăng trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh.
2. Đối tượng hưởng thù lao là các cá nhân, tổ chức thực hiện việc biên tập lại tác phẩm, cung cấp thông tin cho Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh; hình thức cung cấp định kỳ các tác phẩm báo chí, tin bài đã được công bố hoặc tuyển chọn tin đăng lại từ các nguồn báo chí khác... được thực hiện theo thỏa thuận bằng hợp đồng.
Điều 5. Nguồn chi trả nhuận bút và thù lao
1. Nguồn kinh phí dùng để trả tiền nhuận bút và tiền thù lao do tỉnh cấp và được bố trí trong nguồn kinh phí hoạt động hàng năm của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Tin học).
2. Hàng năm, căn cứ vào số thực chi của năm trước và kế hoạch hoạt động của năm sau, Ban biên tập lập dự toán kinh phí nhuận bút và thù lao cho năm sau tổng hợp vào dự toán chi hoạt động của Trung tâm Tin học.
Điều 6. Nguyên tắc trả nhuận bút và thù lao
1. Mức nhuận bút và thù lao do Trưởng ban biên tập xác định theo các mức nhuận bút tại Điều 9 của quy định này.
2. Mức nhuận bút trả cho tác giả, chủ sở hữu tác phẩm căn cứ vào thể loại, chất lượng và hiệu quả kinh tế - xã hội của tác phẩm, đồng thời khuyến khích hoạt động sáng tạo của tác giả.
3. Mức trả thù lao căn cứ vào lượng thông tin cung cấp, mức độ đóng góp thông tin cho Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh.
4. Việc trả thù lao cho đơn vị cung cấp định kỳ các tác phẩm đăng lại do Ban Biên tập đặt hàng thông qua hợp đồng cung cấp tác phẩm (kèm theo hợp đồng mẫu).
Điều 7. Những quy định khác
Một trang A4 là một trang có số từ tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 16, font Times New Roman, được định dạng canh lề như sau: trên 2 cm, dưới 2 cm, trái 3cm, phải 2cm.
1. Một bài viết, tin viết có nội dung xấp xỉ trên dưới 250 từ được tính tròn thành ½ (nửa) trang A4.
2. Một bài viết, tin viết có nội dung xấp xỉ trên dưới 500 từ được tính tròn thành 1 (một) trang A4.
3. Bài viết được tính theo 1 (một) trang A4.
4. Tin viết được tính theo ½ (nửa) trang A4.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHI NHUẬN BÚT, CHI THÙ LAO
Điều 8. Phân loại tác phẩm
Các tác phẩm được phân loại theo các nhóm bài viết, tin viết, bài dịch, tin dịch, bài phỏng vấn, trả lời chính sách và hình ảnh, đoạn phim (có thời lượng tối đa 30 phút), ghi âm dùng minh họa.
1. Bài viết: Có sự tổng hợp, so sánh, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải dễ đọc, dễ hiểu.
2. Tin viết: Mang tính phản ánh, tường thuật sự kiện; có sự so sánh đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ đọc, dễ hiểu.
3. Tin tổng hợp: Tin tổng hợp, tóm tắt từ các thông tin, tin bài, tài liệu được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của các cơ quan đơn vị và tổ chức.
4. Tin, bài dịch ngược: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng Việt; có lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin.
5. Tin, bài dịch xuôi: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng nước ngoài; có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đề.
6. Đối với các loại phim, ảnh, ghi âm: là hình ảnh, đoạn phim, ghi âm có chất lượng, minh họa rõ nét cho tin, bài viết.
7. Bài phỏng vấn: Bao gồm bài phỏng vấn, trả lời phỏng vấn, tọa đàm, phát biểu chỉ đạo; chủ đề bài phỏng vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan điểm chính thống, nhất quán của cơ quan nhà nước về vấn đề được phỏng vấn.
8. Trả lời chính sách: Trả lời những câu hỏi của bạn đọc về các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Điều 9. Chi nhuận bút, thù lao
1. Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm:
Tiền nhuận bút = (số lượng độ dài tin bài) x (hệ số giá trị tin bài) x (giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút)
Trong đó:
+ Số lượng độ dài tin bài là số trang của tin bài.
+ Hệ số giá trị tin bài được quy định tại (Bảng 1: quy định hệ số giá trị tin bài trả tiền nhuận bút).
+ Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương tối thiểu do nhà nước quy định tại Khoản 3, Điều 24, Nghị định 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ.
Tùy theo thể loại, chất lượng tác phẩm, Trưởng ban Biên tập quyết định mức hệ số giá trị tin bài của tác phẩm không vượt quá Hệ số giá trị tin bài trong bảng dưới đây.
Hệ số nhuận bút được xác định theo độ dài tin bài và hệ số giá trị tin bài nhưng không vượt quá khung hệ số nhuận bút trong bảng dưới đây khi thanh toán.
Nhóm |
Thể loại |
Đơn vị độ dài tin |
Hệ số giá trị tin bài |
1 |
Tin Trả lời bạn đọc |
½ trang A4 |
2 |
2 |
Tranh |
01 tranh |
2 |
3 |
Ảnh |
01 ảnh |
1,5 |
4 |
Chính luận |
01 trang A4 |
2 |
5 |
Phóng sự Ký Bài phỏng vấn |
01 trang A4 |
3 |
6 |
Văn học |
01 trang A4 |
3 |
7 |
Nghiên cứu |
01 trang A4 |
5 |
Bảng 1: Quy định hệ số giá trị tin bài trả tiền nhuận bút
2. Thù lao trả cho người sưu tầm, người cung cấp văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó; tin tức thời sự thuần túy đưa tin, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian:
Tiền thù lao = (số lượng độ dài tin bài) x (hệ số giá trị tin bài) x (giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút)
Trong đó:
+ Số lượng độ dài tin bài là số trang của tin bài.
+ Hệ số giá trị tin bài được quy định tại (Bảng 2: quy định hệ số giá trị tin bài trả tiền thù lao).
+ Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương tối thiểu do nhà nước quy định tại Khoản 3, Điều 24, Nghị định 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ.
Tuỳ theo thể loại, chất lượng tác phẩm, Trưởng ban Biên tập quyết định mức hệ số giá trị tin bài của tác phẩm không vượt quá Hệ số giá trị tin bài trong bảng dưới đây:
TT |
Thể loại |
Đơn vị độ dài tin |
Hệ số giá trị tin bài |
1 |
Tin tổng hợp |
½ trang A4 |
1 |
2 |
Tin viết, Trả lời bạn đọc |
½ trang A4 |
1 |
3 |
Bài viết ngắn |
01 trang A4 |
1,5 |
4 |
Tranh, ảnh |
01 Ảnh |
1,5 |
5 |
Tin dịch xuôi |
½ trang A4 |
1 |
6 |
Bài dịch xuôi |
01 trang A4 |
1,5 |
7 |
Tin dịch ngược |
½ trang A4 |
1,5 |
8 |
Bài dịch ngược |
01 trang A4 |
2 |
9 |
Bài viết tổng hợp, nghiên cứu, phân tích, phỏng vấn |
01 trang A4 |
2 |
10 |
Tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian |
01 trang A4 |
2 |
Bảng 2: Quy định hệ số giá trị tin bài trà tiền thù lao
3. Đối với tác phẩm không quy định trong khung nhuận bút và tin tức quy định tại Điều này, Trưởng ban Biên tập căn cứ vào tính chất, đặc trưng của tác phẩm quyết định hệ số nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu và thù lao tương ứng cho người sưu tầm, người cung cấp.
4. Tác phẩm là bài viết, tin viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài được trả nhuận bút bằng 150% tổng nhuận bút của tác phẩm viết bằng tiếng Việt.
5. Đối với tác phẩm viết thông qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thỏa thuận.
6. Đối với tác phẩm thuộc quyền sở hữu của đồng tác giả hoặc đồng chủ sở hữu tác phẩm thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa những người là đồng tác giả hoặc đồng chủ sở hữu tác phẩm đó tự thoả thuận.
7. Định mức đối với tin, bài dịch (các mục 5,6,7,8 của bảng phân hệ số) chỉ được áp dụng trong trường hợp cần thiết khi phải thuê phiên dịch từ bên ngoài, không áp dụng cho phiên dịch là cán bộ biên tập của Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh.
8. Chi bồi dưỡng cán bộ Ban biên tập Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh thực hiện việc sưu tầm, cung cấp, biên tập tin, bài trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh.
a) Cán bộ thuộc Ban biên tập là tác giả hoặc chủ sở hữu của tin, bài đăng tải trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh được hưởng nhuận bút, thù lao theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
b) Cán bộ làm công tác biên tập tin, bài được hưởng mức thù lao bằng 20% mức thù lao của người sưu tầm, cung cấp tin, bài (nếu là cán bộ kiêm nhiệm).
c) Tiền nhuận bút, thù lao được chi:
100% tiền nhuận bút, thù lao được phân bổ cụ thể như sau:
+ 80% cho tác giả, chủ sở hữu tác phẩm quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này.
+ 20% cho hoạt động của Ban biên tập (cụ thể như sau: Trưởng ban 30%; Phó ban thường trực và Phó ban 20%; ủy viên biên tập, tổng hợp 10%) tính theo tỷ lệ 100% của 20%.
9. Tuỳ theo số lượng và chất lượng tác phẩm cung cấp được đăng lại trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh, Ban biên tập và đơn vị cung cấp thỏa thuận mức thù lao cụ thể bằng hợp đồng thỏa thuận cung cấp tác phẩm.
Điều 10. Định kỳ quý, năm Trung tâm Tin học Văn phòng UBND tỉnh lập báo cáo gửi về Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan về số lượng tác phẩm được hưởng nhuận bút, thù lao; đánh giá kết quả việc quảng bá thông tin thông trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh.
Điều 11. Trung tâm Tin học Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Long thực hiện việc thanh toán tiền nhuận bút, tiền thù lao hàng tháng cho các đối tượng được hưởng, đảm bảo kịp thời, đầy đủ thủ tục để quyết toán kinh phí theo quy định.
Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút và thù lao từ dự toán ngân sách được bố trí hàng năm của Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Long./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU HỢP ĐỒNG CUNG CẤP TÁC PHẨM
Số: …../HĐKT-CCTP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2018 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Hôm nay, ngày……tháng…….năm ………..….…
Tại : ………………………………………………….
Bên A : ………………………………………………………………………
(Đại diện Ban Biên tập, Trưởng ban biên tập hoặc Thủ trưởng đơn vị)
Người đại diện : Ông (bà)………………………………………….
Chức vụ : …………………………………………………………….
Địa chỉ : ......................................................................................
Điện thoại : ………………………………….Fax :…………………
Email : ………………………………….................…………………
Bên B : ………………………………………………………………………
(Đại diện cá nhân, tổ chức cung cấp tác phẩm cho Bên A)
Họ tên : …………………………………………………………….
Chức vụ : …………………………………………………………….
Địa chỉ : ………………………………………………………………
Điện thoại : ………………………………….Fax :…………………
Email : ………………………………….................…………………
Hai bên cùng thỏa thuận và ký hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1. Bên B có trách nhiệm:
1. Cung cấp cho Bên A tác phẩm:
a. Nội dung tác phẩm bằng tiếng
b. Tên các tác phẩm :……………………………………………
c. Hình thức cung cấp: gởi tập tin (file) điện tử chứa tin hoặc bài viết đến hộp thư của Ban Biên tập theo địa chỉ: banbientap@vinhlong.gov.vn
2. Bảo đảm độ chính xác và đầy đủ của tác phẩm.
3. Thời gian cung cấp : (hàng ngày, tuần, tháng,......)
Trong trường hợp Bên B cung cấp các tác phẩm không đúng thời hạn thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra cho Bên A (nếu có), Bên A có thể chấm dứt hợp đồng.
4. Thời gian thực hiện hợp đồng: 02 năm,….
5. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên B không được chuyển giao tác phẩm cho bên thứ 3, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác. (Mục này chỉ áp dụng đối với các tác phẩm viết chưa được đăng trên báo khác).
Điều 2. Chi phí cung cấp tác phẩm được thanh toán theo quy định tại Mục d, Khoản 8, Điều 9 Quyết định số …../QĐ-UBND ngày ……….của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế nhuận bút và thù lao Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh.
Điều 3. Bên A có trách nhiệm:
1. Thanh toán cho Bên B tổng số tiền theo số lượng tin, bài đã được Ban Biên tập duyệt và được đăng trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh, có danh mục tin, bài viết kèm theo tại thời thanh toán.
2. Hình thức thanh toán : Tiền mặt hoặc chuyển khoản
Điều 4. Những sửa chữa hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được đồng ý bằng văn bản của cả hai bên mới có giá trị.
Điều 5. Điều khoản chung:
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thống nhất trong hợp đồng này. Nếu một trong các bên đơn phương tự ý hủy hợp đồng sẽ bị xử lý vi phạm hợp đồng theo quy định hiện hành.
- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu có điều khoản nào cần bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ thì hai bên phải thông báo kịp thời để cùng xem xét, giải quyết trên tinh thần hợp tác để hoàn thành công việc đúng thời gian và yêu cầu.
- Hợp đồng này được làm thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN A
|