Quyết định 1658/QĐ-LĐTBXH năm 2020 công bố danh mục Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực Quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
| Số hiệu | 1658/QĐ-LĐTBXH |
| Ngày ban hành | 31/12/2020 |
| Ngày có hiệu lực | 31/12/2020 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
| Người ký | Đào Ngọc Dung |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1658/QĐ-LĐTBXH |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT
PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1658/QĐ-BLĐTBXH ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
STT |
Văn bản hết hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
|
1 |
Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
Được thay thế bởi Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27/5/2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
15/7/2020 |
|
2 |
Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc |
Được thay thế bởi Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc |
15/9/2020 |
|
3 |
Thông tư số 13/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
Được thay thế bởi Thông tư số 06/2020/TT-BLĐTBXH ngày 20/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
05/10/2020 |
|
4 |
Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
Được thay thế bởi Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động |
01/3/2020 |
|
1 |
Nghị định số 81-CP ngày 23/11/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động là người tàn tật |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
2 |
Nghị định số 06-CP ngày 21/01/1997 của Chính phủ về việc giải quyết tiền lương và trợ cấp năm 1997 đối với công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, người nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ trang; cán bộ xã, phường và một số đối tượng hưởng chính sách xã hội |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
3 |
Nghị định số 116/2004/NĐ-CP ngày 23/4/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81-CP ngày 23 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động là người tàn tật |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
4 |
Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty nhà nước |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
5 |
Nghị định số 207/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty nhà nước |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
6 |
Nghị định số 94/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về giải quyết quyền lợi của người lao động ở doanh nghiệp và hợp tác xã bị phá sản |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
7 |
Nghị định số 65/2011/NĐ-CP ngày 29/7/2011 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý tiền lương đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2011 - 2013 |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
8 |
Nghị định số 74/2014/NĐ-CP ngày 23/7/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý tiền lương đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
9 |
Nghị định số 157/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động |
Được thay thế bởi Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động |
01/01/2020 |
|
10 |
Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
Được thay thế bởi Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 6/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện |
21/12/2019 |
|
11 |
Thông tư số 38/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Được thay thế bởi Thông tư số 34/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa |
15/02/2020 |
|
1 |
Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành |
Được thay thế bởi Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
20/9/2020 |
|
2 |
Nghị định số 184/2007/NĐ-CP ngày 17/12/2007 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
3 |
Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
4 |
Nghị định số 34/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
5 |
Nghị định số 29/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
6 |
Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
7 |
Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
8 |
Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
9 |
Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22/01/2015 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
1 |
Thông tư số 01/2015/TT-BLĐTBXH ngày 06/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về quản lý trường hợp với người khuyết tật |
Được thay thế bởi Thông tư số 02/2020/TT-BLĐTBXH ngày 14/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội |
30/3/2020 |
|
1 |
Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Được thay thế bởi Nghị định số 38/2020/NĐ-CP ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
20/5/2020 |
|
2 |
Quyết định số 19/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 18/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quy định về tổ chức bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 38/2020/NĐ-CP ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
20/5/2020 |
|
3 |
Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc |
Được thay thế bởi Quyết định 12/2020/QĐ-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc |
15/5/2020 |
|
4 |
Thông tư liên tịch số 31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc |
Được bãi bỏ bởi Quyết định 12/2020/QĐ-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc |
15/5/2020 |
|
1 |
Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 36/2020/QĐ-TTg ngày 19/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
1 |
Nghị định số 43/2008/NĐ-CP ngày 08/4/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều 62 và Điều 72 của Luật Dạy nghề |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
2 |
Quyết định số 81/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 01/2020/QĐ-TTg ngày 03/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
3 |
Quyết định số 103/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008 - 2015 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 01/2020/QĐ-TTg ngày 03/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
4 |
Thông tư số 44/2009/TT-BLĐTBXH ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thiết bị dạy nghề Điện công nghiệp đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
5 |
Thông tư số 27/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thiết bị dạy nghề Điện dân dụng đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
6 |
Thông tư số 43/2009/TT-BLĐTBXH ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thiết bị dạy nghề Hàn đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
|
7 |
Thông tư số 15/2013/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về tổ chức hoạt động thể dục, thể thao cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề |
Được thay thế bởi Thông tư số 33/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về tổ chức hoạt động thể dục, thể thao, văn hóa, văn nghệ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
13/02/2020 |
|
8 |
Thông tư số 16/2013/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề |
Được thay thế bởi Thông tư số 33/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về tổ chức hoạt động thể dục, thể thao, văn hóa, văn nghệ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
13/02/2020 |
|
1 |
Thông tư số 45/2015/TT-LĐTBXH ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm |
Được thay thế bởi Thông tư số 01/2020/TT-BLĐTBXH ngày 10/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP |
26/3/2020 |
|
2 |
Thông tư số 24/2017/TT-BLĐTBXH ngày 21/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm |
Được thay thế bởi Thông tư số 01/2020/TT-BLĐTBXH ngày 10/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP |
26/3/2020 |
|
1 |
Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 01/2020/QĐ-TTg ngày 03/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
2 |
Thông tư số 15/2014/TT-BLĐTBXH ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức Tháng hành động vì trẻ em |
Được thay thế bởi Thông tư số 28/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức Tháng hành động vì trẻ em |
20/02/2020 |
|
3 |
Thông tư số 33/2014/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức diễn đàn trẻ em các cấp |
Được thay thế bởi Thông tư số 29/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức diễn đàn trẻ em |
20/02/2020 |
|
1 |
Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Được thay thế bởi Nghị định số 28/2020/NĐ-CP ngày 01/03/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
15/4/2020 |
|
2 |
Nghị định số 88/2015/NĐ-CP ngày 07/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Được thay thế bởi Nghị định số 28/2020/NĐ-CP ngày 01/03/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
15/4/2020 |
|
3 |
Thông tư số 25/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế |
Được thay thế bởi Thông tư số 30/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý |
12/02/2020 |
|
Tổng số văn bản hết hiệu toàn bộ: 46 văn bản |
|||
|
STT |
Văn bản hết hiệu lực một phần |
Nội dung, quy định hết hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
|
1 |
Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Điểm b khoản 1 Điều 13 |
Được thay thế bởi Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27/5/2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
15/7/2020 |
|
1 |
Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc |
Khoản 7 Điều 23 |
Được thay thế bởi Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
20/9/2020 |
|
|
||||
|
1 |
Thông tư số 33/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về cơ cấu tổ chức, định mức nhân viên và quy trình, tiêu chuẩn trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội |
Điều 6 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2020/TT-BLĐTBXH ngày 14/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội |
30/3/2020 |
|
1 |
Quyết định số 18/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 18/7/2007 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành chương trình bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
Điểm 1 và 2 Phần IV của Chương trình bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 38/2020/NĐ-CP ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
20/5/2020 |
|
2 |
Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Điểm 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Mục I |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 38/2020/NĐ-CP ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
20/5/2020 |
|
3 |
Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Nội dung quy định về tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề tại Mục II |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 38/2020/NĐ-CP ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
20/5/2020 |
|
1 |
Thông tư số 18/2012/TT-BLĐTBXH ngày 08/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Cơ điện nông thôn; Cơ điện tử; Điện tử công nghiệp; Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm); Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Thiết kế đồ họa; Thương mại điện tử; Kỹ thuật xây dựng; cấp, thoát nước; Gia công và thiết kế sản phẩm mộc
|
12 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1, gồm: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Cơ điện nông thôn, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Cơ điện nông thôn, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Cơ điện tử, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Cơ điện tử, trình độ cao đẳng nghề; đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Điện tử công nghiệp, trình độ trung cấp nghề; e) Danh mục thiết bị dạy nghề Điện tử công nghiệp, trình độ cao đẳng nghề; g) Danh mục thiết bị dạy nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm), trình độ trung cấp nghề; h) Danh mục thiết bị dạy nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm), trình độ cao đẳng nghề; i) Danh mục thiết bị dạy nghề Thiết kế đồ họa, trình độ trung cấp nghề; k) Danh mục thiết bị dạy nghề Thiết kế đồ họa, trình độ cao đẳng nghề; l) Danh mục thiết bị dạy nghề Thương mại điện tử, trình độ trung cấp nghề; m) Danh mục thiết bị dạy nghề Thương mại điện tử, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến
|
09/02/2020 |
|
2 |
Thông tư số 19/2012/TT-BLĐTBXH ngày 8/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Chế biến và bảo quản thủy sản; May thời trang; Công nghệ chế biến chè; Chế biến cà phê, ca cao; Nuôi trồng thủy sản nước ngọt; Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ; Khai thác, đánh bắt hải sản
|
06 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1: a) Danh mục thiết bị dạy nghề May thời trang, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề May thời trang, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Nuôi trồng thủy sản nước ngọt, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Nuôi trồng thủy sản nước ngọt, trình độ cao đẳng nghề; đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ, trình độ trung cấp nghề; e) Danh mục thiết bị dạy nghề Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ, trình độ cao đẳng nghề |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến
|
09/02/2020 |
|
3 |
Thông tư số 12/2013/TT-BLĐTBXH ngày 19/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Vận hành nhà máy thủy điện; Xây dựng cầu đường bộ; Xây dựng công trình thủy; Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh
|
06 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành nhà máy thủy điện, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành nhà máy thủy điện, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Chăn nuôi gia súc, gia cầm, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Chăn nuôi gia súc, gia cầm, trình độ cao đẳng nghề; đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Lâm sinh, trình độ trung cấp nghề; e) Danh mục thiết bị dạy nghề Lâm sinh, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến
|
09/02/2020 |
|
02 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1, gồm: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
4 |
Thông tư số 17/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật điêu khắc gỗ; Kỹ thuật sơn mài và khảm trai; Xử lý nước thải công nghiệp; Sản xuất gốm, sứ xây dựng; Công nghệ sản xuất ván nhân tạo; Mộc xây dựng và trang trí nội thất; Bảo vệ thực vật; Trồng cây công nghiệp; Thú y; Kỹ thuật dược; Chế biến mủ cao su |
04 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Thú y, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Thú y, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế biến mủ cao su, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế biến mủ cao su, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
02 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1, gồm: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Mộc xây dựng và trang trí nội thất, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Mộc xây dựng và trang trí nội thất, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
5 |
Thông tư số 20/2013/TT-BLĐTBXH ngày 04/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật thiết bị điện tử y tế; Kỹ thuật thiết bị hình ảnh y tế; Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện; Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh; Quản trị cơ sở dữ liệu; Tin học văn phòng; Điều khiển tầu cuốc; Khảo sát địa hình; Bảo vệ môi trường biển; Công nghệ sinh học; Trồng cây lương thực, thực phẩm; Nghiệp vụ Lễ tân - Quản trị Lễ tân |
10 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Quản trị cơ sở dữ liệu, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Quản trị cơ sở dữ liệu, trình độ cao đẳng nghề; đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Tin học văn phòng, trình độ trung cấp nghề; e) Danh mục thiết bị dạy nghề Tin học văn phòng, trình độ cao đẳng nghề; g) Danh mục thiết bị dạy nghề Công nghệ sinh học, trình độ trung cấp nghề; h) Danh mục thiết bị dạy nghề Công nghệ sinh học, trình độ cao đẳng nghề; i) Danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Trồng cây lương thực, thực phẩm, trình độ trung cấp nghề; k) Danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Trồng cây lương thực, thực phẩm, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến
|
09/02/2020 |
|
04 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1, gồm: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Khảo sát địa hình, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Khảo sát địa hình, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
6 |
Thông tư số 18/2014/TT-BLĐTBXH ngày 11/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Lắp đặt thiết bị điện; Nguội chế tạo; Nguội sửa chữa máy công cụ; Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí; Rèn, dập; Vẽ và thiết kế trên máy tính; Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ; Vận hành máy thi công nền; Vận hành máy thi công mặt đường; Thiết kế thời trang; Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas. |
Khoản 21, 22 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
Khoản 3, 4, 5, 6, 9, 10, 15, 16, 17 và 18 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
7 |
Thông tư số 06/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Quản trị mạng máy tính; Kỹ thuật xây dựng; cắt gọt kim loại; Hàn; Công nghệ ô tô; Điện dân dụng; Điện công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Điện tử dân dụng; Điện tử công nghiệp; May thời trang; Nghiệp vụ nhà hàng - Quản trị nhà hàng; Kỹ thuật chế biến món ăn. |
Khoản 13, 14, 15, 16, 21 và 22 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
Khoản 5, 6, 7, 8, 17 và 18 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
8 |
Thông tư số 12/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Vận hành điện trong nhà máy điện; Đo lường điện; Vận hành tổ máy phát điện Diesel; Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện từ 110Kv trở xuống; Thí nghiệm điện; Bảo trì thiết bị cơ điện; Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược; Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế; Vận hành thiết bị hóa dầu; Vận hành thiết bị chế biến dầu khí; Vận hành thiết bị khai thác dầu khí; Khoan khai thác dầu khí; Chế biến thực phẩm; Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy; Sửa chữa thiết bị may. |
Khoản 25, 26 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
Khoản 29, 30 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
9 |
Thông tư số 20/2015/TT-BLĐTBXH ngày 17/6/2015 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc; Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm); Xây dựng cầu đường bộ; Nguội sửa chữa máy công cụ; Kỹ thuật máy nông nghiệp; Sửa chữa máy thi công xây dựng; Vận hành máy thi công nền; Vận hành máy thi công mặt đường; Cơ điện nông thôn; Xử lý nước thải công nghiệp; Chế biến thực phẩm; Chế biến và bảo quản thủy sản; Trồng cây công nghiệp; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh; Khai thác, đánh bắt hải sản; Thú y; Hướng dẫn du lịch; Điều khiển phương tiện thủy nội địa; Khai thác máy tàu thủy. |
Khoản 3, 4, 17, 18, 21, 22, 29, 30, 33 và 34 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
Khoản 11, 12, 15 và 16 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
10 |
Thông tư số 10/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 20/2015/TT-BLĐTBXH ngày 17/06/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc; Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm); Xây dựng cầu đường bộ; Nguội sửa chữa máy công cụ; Kỹ thuật máy nông nghiệp; Sửa chữa máy thi công xây dựng; Vận hành máy thi công nền; Vận hành máy thi công mặt đường; Cơ điện nông thôn; Xử lý nước thải công nghiệp; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh; Khai thác, đánh bắt hải sản; Thú y; Hướng dẫn du lịch; Điều khiển phương tiện thủy nội địa; Khai thác máy tàu thủy. |
Khoản 47, 48, 51, 54, 62, 63 và 66 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
Khoản 49, 55, 56, 57, 58 và 65 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
11 |
Thông tư số 11/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 18/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/06/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề; Chạm khắc đá; Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò; Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò; Lái tàu đường sắt; Thông tin tín hiệu đường sắt; Điều hành chạy tàu hỏa; Gò; Luyện gang; Luyện thép; Công nghệ cán, kéo kim loại; Công nghệ sơn tàu thủy |
Khoản 28, 32 và 41 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
12 |
Thông tư số 28/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thiết bị dạy nghề Công nghệ ô tô, nghề cắt gọt kim loại, nghề Công nghệ dệt đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề |
Khoản 1, 2 Điều 2 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
|
13 |
Thông tư số 39/2011/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thiết bị dạy nghề cho nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí, Nguội lắp ráp cơ khí, Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng nghề |
Khoản 3 Điều 2 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
|
14 |
Thông tư số 28/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Điều kiện phương tiện thủy nội địa; Điều khiển tàu biển; Khai thác máy tàu thủy; Sửa chữa máy tàu thủy; Điện tàu thủy; Điện tử dân dụng; Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ |
06 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1, gồm: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Điều khiển phương tiện thủy nội địa, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Điều khiển phương tiện thủy nội địa, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Khai thác máy tàu thủy, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Khai thác máy tàu thủy, trình độ cao đẳng nghề; đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ, trình độ trung cấp nghề; e) Danh mục thiết bị dạy nghề Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
|
15 |
Thông tư số 06/2013/TT-BLĐTBXH ngày 23/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật máy nông nghiệp; Sửa chữa máy thi công xây dựng; Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp; Chế tạo thiết bị cơ khí; Chế tạo vỏ tàu thủy |
06 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1, gồm: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế tạo thiết bị cơ khí, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế tạo thiết bị cơ khí, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế tạo vỏ tàu thủy, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế tạo vỏ tàu thủy, trình độ cao đẳng nghề; đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Sửa chữa máy thi công xây dựng, trình độ trung cấp nghề; e) Danh mục thiết bị dạy nghề Sửa chữa máy thi công xây dựng, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật
|
09/02/2020 |
|
16 |
Thông tư số 18/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Chạm khắc đá; Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò; Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò; Lái tàu đường sắt; Thông tin tín hiệu đường sắt; Điều hành chạy tàu hỏa; Gò; Luyện gang; Luyện thép; Công nghệ cán, kéo kim loại; Công nghệ sơn tàu thủy |
Khoản 17, 18, 19 và 20 Điều 1
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật
|
09/02/2020 |
|
17 |
Thông tư số 19/2015/TT-BLĐTBXH ngày 17/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Sửa chữa thiết bị tự động hóa; Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí; Bảo vệ môi trường đô thị; Xử lý rác thải; Chế biến lương thực; Lắp đặt thiết bị lạnh; Công nghệ may veston; Công nghệ sợi; Sửa chữa thiết bị dệt; Gia công ống công nghệ; Vận hành máy xây dựng; Marketing thương mại; Quản lý khai thác công trình thủy lợi; Vận hành cần, cầu trục; Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò; Đúc, dát đồng mỹ nghệ; Vận hành máy nông nghiệp; Sửa chữa, lắp ráp xe máy; cốt thép - Hàn; Bán hàng trong siêu thị |
Khoản 21, 22, 27, 28 và 35 Điều 1
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật
|
09/02/2020 |
|
18 |
Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia |
- Điều 5; - Cụm từ “công nhận và” tại tên Điều và Khoản 1 của Điều 6; - Khoản 2 Điều 6; - Cụm từ “và bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đó để đối chiếu” tại khoản 2 Điều 7 - Cụm từ “do người được cấp chứng chỉ có sự thay đổi, cải chính hộ tịch” tại khổ văn đầu tiên của Điều 8; - Cụm từ “và bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đó để đổi chiếu tại Khoản 2 Điều 8; - Cụm từ “công nhận và” tại tên Điều và nội dung của Điều 11; - Cụm từ “công nhận và” tại khoản 1 Điều 12; - Cụm từ “công nhận và” tại khoản 2 Điều 15; - Cụm từ “công nhận và” tại khoản 2 Điều 17; - Mẫu số 01 Phụ lục 04 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
|
15/02/2020 |
|
19 |
Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia |
- Cụm từ “quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP” tại điểm b Khoản 2 Điều 6; - Phụ lục 13 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2015/TT-LĐTBXH ngày 19/10/2015 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia |
15/02/2020 |
|
1 |
Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp. |
Khoản 3, 4 Điều 10; Khoản 4 Điều 18; Khoản 3, 5, 6 Điều 22 và Khoản 11 Điều 30 |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp |
15/7/2020 |
|
1 |
Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH- HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính và Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh |
Điểm 1, 2, 5 và 6 Mục II |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh |
01/4/2020 |
|
2 |
Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng |
Phụ lục I “Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù trong các thời kỳ kháng chiến'’ |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/07/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng |
21/02/2019 |
|
1 |
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 |
Khoản 3 Điều 1; Khoản 2, 3, 4 Điều 2; Khoản 1 Điều 13; Điều 14; Điều 15; biểu Mẫu số 11- Đề nghị vay vốn hỗ trợ trả lương ngừng việc cho người lao động; Mẫu số 12 - Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid- 19 (của doanh nghiệp); Mẫu số 13- Danh sách người sử dụng lao động được vay vốn để trả lương ngừng việc; Mẫu số 14 - Danh sách người lao động ngừng việc (cấp tỉnh) |
Được thay thế bởi Quyết định 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 |
19/10/2020 |
|
Tổng số văn bản hết hiệu lực một phần: 29 văn bản |
||||
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1658/QĐ-LĐTBXH |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT
PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1658/QĐ-BLĐTBXH ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
STT |
Văn bản hết hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
|
1 |
Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
Được thay thế bởi Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27/5/2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
15/7/2020 |
|
2 |
Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc |
Được thay thế bởi Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc |
15/9/2020 |
|
3 |
Thông tư số 13/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
Được thay thế bởi Thông tư số 06/2020/TT-BLĐTBXH ngày 20/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
05/10/2020 |
|
4 |
Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
Được thay thế bởi Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động |
01/3/2020 |
|
1 |
Nghị định số 81-CP ngày 23/11/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động là người tàn tật |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
2 |
Nghị định số 06-CP ngày 21/01/1997 của Chính phủ về việc giải quyết tiền lương và trợ cấp năm 1997 đối với công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, người nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ trang; cán bộ xã, phường và một số đối tượng hưởng chính sách xã hội |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
3 |
Nghị định số 116/2004/NĐ-CP ngày 23/4/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81-CP ngày 23 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động là người tàn tật |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
4 |
Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty nhà nước |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
5 |
Nghị định số 207/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty nhà nước |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
6 |
Nghị định số 94/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về giải quyết quyền lợi của người lao động ở doanh nghiệp và hợp tác xã bị phá sản |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
7 |
Nghị định số 65/2011/NĐ-CP ngày 29/7/2011 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý tiền lương đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2011 - 2013 |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
8 |
Nghị định số 74/2014/NĐ-CP ngày 23/7/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý tiền lương đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
9 |
Nghị định số 157/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động |
Được thay thế bởi Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động |
01/01/2020 |
|
10 |
Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
Được thay thế bởi Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 6/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện |
21/12/2019 |
|
11 |
Thông tư số 38/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Được thay thế bởi Thông tư số 34/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa |
15/02/2020 |
|
1 |
Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành |
Được thay thế bởi Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
20/9/2020 |
|
2 |
Nghị định số 184/2007/NĐ-CP ngày 17/12/2007 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
3 |
Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
4 |
Nghị định số 34/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
5 |
Nghị định số 29/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
6 |
Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
7 |
Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
8 |
Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
9 |
Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22/01/2015 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 151/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
1 |
Thông tư số 01/2015/TT-BLĐTBXH ngày 06/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về quản lý trường hợp với người khuyết tật |
Được thay thế bởi Thông tư số 02/2020/TT-BLĐTBXH ngày 14/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội |
30/3/2020 |
|
1 |
Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Được thay thế bởi Nghị định số 38/2020/NĐ-CP ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
20/5/2020 |
|
2 |
Quyết định số 19/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 18/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quy định về tổ chức bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 38/2020/NĐ-CP ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
20/5/2020 |
|
3 |
Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc |
Được thay thế bởi Quyết định 12/2020/QĐ-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc |
15/5/2020 |
|
4 |
Thông tư liên tịch số 31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc |
Được bãi bỏ bởi Quyết định 12/2020/QĐ-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc |
15/5/2020 |
|
1 |
Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 36/2020/QĐ-TTg ngày 19/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
30/12/2020 |
|
1 |
Nghị định số 43/2008/NĐ-CP ngày 08/4/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều 62 và Điều 72 của Luật Dạy nghề |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
2 |
Quyết định số 81/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 01/2020/QĐ-TTg ngày 03/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
3 |
Quyết định số 103/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008 - 2015 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 01/2020/QĐ-TTg ngày 03/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
4 |
Thông tư số 44/2009/TT-BLĐTBXH ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thiết bị dạy nghề Điện công nghiệp đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
5 |
Thông tư số 27/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thiết bị dạy nghề Điện dân dụng đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
6 |
Thông tư số 43/2009/TT-BLĐTBXH ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thiết bị dạy nghề Hàn đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
|
7 |
Thông tư số 15/2013/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về tổ chức hoạt động thể dục, thể thao cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề |
Được thay thế bởi Thông tư số 33/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về tổ chức hoạt động thể dục, thể thao, văn hóa, văn nghệ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
13/02/2020 |
|
8 |
Thông tư số 16/2013/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề |
Được thay thế bởi Thông tư số 33/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về tổ chức hoạt động thể dục, thể thao, văn hóa, văn nghệ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
13/02/2020 |
|
1 |
Thông tư số 45/2015/TT-LĐTBXH ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm |
Được thay thế bởi Thông tư số 01/2020/TT-BLĐTBXH ngày 10/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP |
26/3/2020 |
|
2 |
Thông tư số 24/2017/TT-BLĐTBXH ngày 21/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm |
Được thay thế bởi Thông tư số 01/2020/TT-BLĐTBXH ngày 10/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP |
26/3/2020 |
|
1 |
Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 01/2020/QĐ-TTg ngày 03/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
2 |
Thông tư số 15/2014/TT-BLĐTBXH ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức Tháng hành động vì trẻ em |
Được thay thế bởi Thông tư số 28/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức Tháng hành động vì trẻ em |
20/02/2020 |
|
3 |
Thông tư số 33/2014/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức diễn đàn trẻ em các cấp |
Được thay thế bởi Thông tư số 29/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức diễn đàn trẻ em |
20/02/2020 |
|
1 |
Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Được thay thế bởi Nghị định số 28/2020/NĐ-CP ngày 01/03/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
15/4/2020 |
|
2 |
Nghị định số 88/2015/NĐ-CP ngày 07/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Được thay thế bởi Nghị định số 28/2020/NĐ-CP ngày 01/03/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
15/4/2020 |
|
3 |
Thông tư số 25/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế |
Được thay thế bởi Thông tư số 30/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý |
12/02/2020 |
|
Tổng số văn bản hết hiệu toàn bộ: 46 văn bản |
|||
|
STT |
Văn bản hết hiệu lực một phần |
Nội dung, quy định hết hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
|
1 |
Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Điểm b khoản 1 Điều 13 |
Được thay thế bởi Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27/5/2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
15/7/2020 |
|
1 |
Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc |
Khoản 7 Điều 23 |
Được thay thế bởi Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
20/9/2020 |
|
|
||||
|
1 |
Thông tư số 33/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về cơ cấu tổ chức, định mức nhân viên và quy trình, tiêu chuẩn trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội |
Điều 6 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2020/TT-BLĐTBXH ngày 14/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội |
30/3/2020 |
|
1 |
Quyết định số 18/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 18/7/2007 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành chương trình bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
Điểm 1 và 2 Phần IV của Chương trình bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 38/2020/NĐ-CP ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
20/5/2020 |
|
2 |
Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Điểm 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Mục I |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 38/2020/NĐ-CP ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
20/5/2020 |
|
3 |
Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Nội dung quy định về tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề tại Mục II |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 38/2020/NĐ-CP ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
20/5/2020 |
|
1 |
Thông tư số 18/2012/TT-BLĐTBXH ngày 08/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Cơ điện nông thôn; Cơ điện tử; Điện tử công nghiệp; Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm); Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Thiết kế đồ họa; Thương mại điện tử; Kỹ thuật xây dựng; cấp, thoát nước; Gia công và thiết kế sản phẩm mộc
|
12 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1, gồm: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Cơ điện nông thôn, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Cơ điện nông thôn, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Cơ điện tử, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Cơ điện tử, trình độ cao đẳng nghề; đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Điện tử công nghiệp, trình độ trung cấp nghề; e) Danh mục thiết bị dạy nghề Điện tử công nghiệp, trình độ cao đẳng nghề; g) Danh mục thiết bị dạy nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm), trình độ trung cấp nghề; h) Danh mục thiết bị dạy nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm), trình độ cao đẳng nghề; i) Danh mục thiết bị dạy nghề Thiết kế đồ họa, trình độ trung cấp nghề; k) Danh mục thiết bị dạy nghề Thiết kế đồ họa, trình độ cao đẳng nghề; l) Danh mục thiết bị dạy nghề Thương mại điện tử, trình độ trung cấp nghề; m) Danh mục thiết bị dạy nghề Thương mại điện tử, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến
|
09/02/2020 |
|
2 |
Thông tư số 19/2012/TT-BLĐTBXH ngày 8/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Chế biến và bảo quản thủy sản; May thời trang; Công nghệ chế biến chè; Chế biến cà phê, ca cao; Nuôi trồng thủy sản nước ngọt; Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ; Khai thác, đánh bắt hải sản
|
06 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1: a) Danh mục thiết bị dạy nghề May thời trang, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề May thời trang, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Nuôi trồng thủy sản nước ngọt, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Nuôi trồng thủy sản nước ngọt, trình độ cao đẳng nghề; đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ, trình độ trung cấp nghề; e) Danh mục thiết bị dạy nghề Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ, trình độ cao đẳng nghề |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến
|
09/02/2020 |
|
3 |
Thông tư số 12/2013/TT-BLĐTBXH ngày 19/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Vận hành nhà máy thủy điện; Xây dựng cầu đường bộ; Xây dựng công trình thủy; Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh
|
06 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành nhà máy thủy điện, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành nhà máy thủy điện, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Chăn nuôi gia súc, gia cầm, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Chăn nuôi gia súc, gia cầm, trình độ cao đẳng nghề; đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Lâm sinh, trình độ trung cấp nghề; e) Danh mục thiết bị dạy nghề Lâm sinh, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến
|
09/02/2020 |
|
02 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1, gồm: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
4 |
Thông tư số 17/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật điêu khắc gỗ; Kỹ thuật sơn mài và khảm trai; Xử lý nước thải công nghiệp; Sản xuất gốm, sứ xây dựng; Công nghệ sản xuất ván nhân tạo; Mộc xây dựng và trang trí nội thất; Bảo vệ thực vật; Trồng cây công nghiệp; Thú y; Kỹ thuật dược; Chế biến mủ cao su |
04 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Thú y, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Thú y, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế biến mủ cao su, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế biến mủ cao su, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
02 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1, gồm: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Mộc xây dựng và trang trí nội thất, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Mộc xây dựng và trang trí nội thất, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
5 |
Thông tư số 20/2013/TT-BLĐTBXH ngày 04/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật thiết bị điện tử y tế; Kỹ thuật thiết bị hình ảnh y tế; Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện; Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh; Quản trị cơ sở dữ liệu; Tin học văn phòng; Điều khiển tầu cuốc; Khảo sát địa hình; Bảo vệ môi trường biển; Công nghệ sinh học; Trồng cây lương thực, thực phẩm; Nghiệp vụ Lễ tân - Quản trị Lễ tân |
10 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Quản trị cơ sở dữ liệu, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Quản trị cơ sở dữ liệu, trình độ cao đẳng nghề; đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Tin học văn phòng, trình độ trung cấp nghề; e) Danh mục thiết bị dạy nghề Tin học văn phòng, trình độ cao đẳng nghề; g) Danh mục thiết bị dạy nghề Công nghệ sinh học, trình độ trung cấp nghề; h) Danh mục thiết bị dạy nghề Công nghệ sinh học, trình độ cao đẳng nghề; i) Danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Trồng cây lương thực, thực phẩm, trình độ trung cấp nghề; k) Danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Trồng cây lương thực, thực phẩm, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến
|
09/02/2020 |
|
04 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1, gồm: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Khảo sát địa hình, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Khảo sát địa hình, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
6 |
Thông tư số 18/2014/TT-BLĐTBXH ngày 11/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Lắp đặt thiết bị điện; Nguội chế tạo; Nguội sửa chữa máy công cụ; Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí; Rèn, dập; Vẽ và thiết kế trên máy tính; Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ; Vận hành máy thi công nền; Vận hành máy thi công mặt đường; Thiết kế thời trang; Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas. |
Khoản 21, 22 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
Khoản 3, 4, 5, 6, 9, 10, 15, 16, 17 và 18 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
7 |
Thông tư số 06/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Quản trị mạng máy tính; Kỹ thuật xây dựng; cắt gọt kim loại; Hàn; Công nghệ ô tô; Điện dân dụng; Điện công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Điện tử dân dụng; Điện tử công nghiệp; May thời trang; Nghiệp vụ nhà hàng - Quản trị nhà hàng; Kỹ thuật chế biến món ăn. |
Khoản 13, 14, 15, 16, 21 và 22 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
Khoản 5, 6, 7, 8, 17 và 18 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
8 |
Thông tư số 12/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Vận hành điện trong nhà máy điện; Đo lường điện; Vận hành tổ máy phát điện Diesel; Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện từ 110Kv trở xuống; Thí nghiệm điện; Bảo trì thiết bị cơ điện; Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược; Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế; Vận hành thiết bị hóa dầu; Vận hành thiết bị chế biến dầu khí; Vận hành thiết bị khai thác dầu khí; Khoan khai thác dầu khí; Chế biến thực phẩm; Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy; Sửa chữa thiết bị may. |
Khoản 25, 26 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
Khoản 29, 30 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
9 |
Thông tư số 20/2015/TT-BLĐTBXH ngày 17/6/2015 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc; Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm); Xây dựng cầu đường bộ; Nguội sửa chữa máy công cụ; Kỹ thuật máy nông nghiệp; Sửa chữa máy thi công xây dựng; Vận hành máy thi công nền; Vận hành máy thi công mặt đường; Cơ điện nông thôn; Xử lý nước thải công nghiệp; Chế biến thực phẩm; Chế biến và bảo quản thủy sản; Trồng cây công nghiệp; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh; Khai thác, đánh bắt hải sản; Thú y; Hướng dẫn du lịch; Điều khiển phương tiện thủy nội địa; Khai thác máy tàu thủy. |
Khoản 3, 4, 17, 18, 21, 22, 29, 30, 33 và 34 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
Khoản 11, 12, 15 và 16 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
10 |
Thông tư số 10/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 20/2015/TT-BLĐTBXH ngày 17/06/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc; Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm); Xây dựng cầu đường bộ; Nguội sửa chữa máy công cụ; Kỹ thuật máy nông nghiệp; Sửa chữa máy thi công xây dựng; Vận hành máy thi công nền; Vận hành máy thi công mặt đường; Cơ điện nông thôn; Xử lý nước thải công nghiệp; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh; Khai thác, đánh bắt hải sản; Thú y; Hướng dẫn du lịch; Điều khiển phương tiện thủy nội địa; Khai thác máy tàu thủy. |
Khoản 47, 48, 51, 54, 62, 63 và 66 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
Khoản 49, 55, 56, 57, 58 và 65 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
||
|
11 |
Thông tư số 11/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 18/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/06/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề; Chạm khắc đá; Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò; Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò; Lái tàu đường sắt; Thông tin tín hiệu đường sắt; Điều hành chạy tàu hỏa; Gò; Luyện gang; Luyện thép; Công nghệ cán, kéo kim loại; Công nghệ sơn tàu thủy |
Khoản 28, 32 và 41 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến |
09/02/2020 |
|
12 |
Thông tư số 28/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thiết bị dạy nghề Công nghệ ô tô, nghề cắt gọt kim loại, nghề Công nghệ dệt đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề |
Khoản 1, 2 Điều 2 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
|
13 |
Thông tư số 39/2011/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thiết bị dạy nghề cho nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí, Nguội lắp ráp cơ khí, Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng nghề |
Khoản 3 Điều 2 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
|
14 |
Thông tư số 28/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Điều kiện phương tiện thủy nội địa; Điều khiển tàu biển; Khai thác máy tàu thủy; Sửa chữa máy tàu thủy; Điện tàu thủy; Điện tử dân dụng; Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ |
06 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1, gồm: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Điều khiển phương tiện thủy nội địa, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Điều khiển phương tiện thủy nội địa, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Khai thác máy tàu thủy, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Khai thác máy tàu thủy, trình độ cao đẳng nghề; đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ, trình độ trung cấp nghề; e) Danh mục thiết bị dạy nghề Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật |
09/02/2020 |
|
15 |
Thông tư số 06/2013/TT-BLĐTBXH ngày 23/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật máy nông nghiệp; Sửa chữa máy thi công xây dựng; Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp; Chế tạo thiết bị cơ khí; Chế tạo vỏ tàu thủy |
06 Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1, gồm: a) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế tạo thiết bị cơ khí, trình độ trung cấp nghề; b) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế tạo thiết bị cơ khí, trình độ cao đẳng nghề; c) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế tạo vỏ tàu thủy, trình độ trung cấp nghề; d) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế tạo vỏ tàu thủy, trình độ cao đẳng nghề; đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Sửa chữa máy thi công xây dựng, trình độ trung cấp nghề; e) Danh mục thiết bị dạy nghề Sửa chữa máy thi công xây dựng, trình độ cao đẳng nghề. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật
|
09/02/2020 |
|
16 |
Thông tư số 18/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Chạm khắc đá; Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò; Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò; Lái tàu đường sắt; Thông tin tín hiệu đường sắt; Điều hành chạy tàu hỏa; Gò; Luyện gang; Luyện thép; Công nghệ cán, kéo kim loại; Công nghệ sơn tàu thủy |
Khoản 17, 18, 19 và 20 Điều 1
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật
|
09/02/2020 |
|
17 |
Thông tư số 19/2015/TT-BLĐTBXH ngày 17/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Sửa chữa thiết bị tự động hóa; Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí; Bảo vệ môi trường đô thị; Xử lý rác thải; Chế biến lương thực; Lắp đặt thiết bị lạnh; Công nghệ may veston; Công nghệ sợi; Sửa chữa thiết bị dệt; Gia công ống công nghệ; Vận hành máy xây dựng; Marketing thương mại; Quản lý khai thác công trình thủy lợi; Vận hành cần, cầu trục; Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò; Đúc, dát đồng mỹ nghệ; Vận hành máy nông nghiệp; Sửa chữa, lắp ráp xe máy; cốt thép - Hàn; Bán hàng trong siêu thị |
Khoản 21, 22, 27, 28 và 35 Điều 1
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật
|
09/02/2020 |
|
18 |
Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia |
- Điều 5; - Cụm từ “công nhận và” tại tên Điều và Khoản 1 của Điều 6; - Khoản 2 Điều 6; - Cụm từ “và bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đó để đối chiếu” tại khoản 2 Điều 7 - Cụm từ “do người được cấp chứng chỉ có sự thay đổi, cải chính hộ tịch” tại khổ văn đầu tiên của Điều 8; - Cụm từ “và bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đó để đổi chiếu tại Khoản 2 Điều 8; - Cụm từ “công nhận và” tại tên Điều và nội dung của Điều 11; - Cụm từ “công nhận và” tại khoản 1 Điều 12; - Cụm từ “công nhận và” tại khoản 2 Điều 15; - Cụm từ “công nhận và” tại khoản 2 Điều 17; - Mẫu số 01 Phụ lục 04 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
|
15/02/2020 |
|
19 |
Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia |
- Cụm từ “quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP” tại điểm b Khoản 2 Điều 6; - Phụ lục 13 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2015/TT-LĐTBXH ngày 19/10/2015 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia |
15/02/2020 |
|
1 |
Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp. |
Khoản 3, 4 Điều 10; Khoản 4 Điều 18; Khoản 3, 5, 6 Điều 22 và Khoản 11 Điều 30 |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp |
15/7/2020 |
|
1 |
Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH- HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính và Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh |
Điểm 1, 2, 5 và 6 Mục II |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh |
01/4/2020 |
|
2 |
Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng |
Phụ lục I “Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù trong các thời kỳ kháng chiến'’ |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/07/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng |
21/02/2019 |
|
1 |
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 |
Khoản 3 Điều 1; Khoản 2, 3, 4 Điều 2; Khoản 1 Điều 13; Điều 14; Điều 15; biểu Mẫu số 11- Đề nghị vay vốn hỗ trợ trả lương ngừng việc cho người lao động; Mẫu số 12 - Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid- 19 (của doanh nghiệp); Mẫu số 13- Danh sách người sử dụng lao động được vay vốn để trả lương ngừng việc; Mẫu số 14 - Danh sách người lao động ngừng việc (cấp tỉnh) |
Được thay thế bởi Quyết định 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 |
19/10/2020 |
|
Tổng số văn bản hết hiệu lực một phần: 29 văn bản |
||||
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh