Quyết định 1652/QĐ-BTC năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Số hiệu | 1652/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 30/08/2021 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1652/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021. Bãi bỏ thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp đã được công bố tại Quyết định số 2808/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Vụ Chính sách thuế thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1652/QĐ-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
||||||
1 |
1.007289 |
Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp |
Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp |
Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ |
Phí, lệ phí |
Đơn vị đăng kiểm, Sở Giao thông vận tải |
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp
1. Trình tự thực hiện
1.1. Đối với xe ô tô tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư số 70/2021/TT-BTC, chủ phương tiện lập hồ sơ gửi Sở Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ: Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra thông báo trả lại cho doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ. Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành/Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (nếu có).
1.2. Đối với xe ô tô tại các điểm a, b, c, e và g khoản 2 Điều 2 Thông tư số 70/2021/TT-BTC, chủ phương tiện lập hồ sơ bù trừ hoặc trả phí gửi đơn vị đăng kiểm.
Đơn vị đăng kiểm kiểm tra tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận các tài liệu trong hồ sơ.
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1652/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021. Bãi bỏ thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp đã được công bố tại Quyết định số 2808/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Vụ Chính sách thuế thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1652/QĐ-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
||||||
1 |
1.007289 |
Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp |
Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp |
Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ |
Phí, lệ phí |
Đơn vị đăng kiểm, Sở Giao thông vận tải |
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp
1. Trình tự thực hiện
1.1. Đối với xe ô tô tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư số 70/2021/TT-BTC, chủ phương tiện lập hồ sơ gửi Sở Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ: Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra thông báo trả lại cho doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ. Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành/Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (nếu có).
1.2. Đối với xe ô tô tại các điểm a, b, c, e và g khoản 2 Điều 2 Thông tư số 70/2021/TT-BTC, chủ phương tiện lập hồ sơ bù trừ hoặc trả phí gửi đơn vị đăng kiểm.
Đơn vị đăng kiểm kiểm tra tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận các tài liệu trong hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ nộp tại Sở Giao thông vận tải
a) Trường hợp xe dừng lưu hành liên tục 30 ngày trở lên
- Đơn xin tạm dừng lưu hành theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô (bản sao).
b) Trường hợp xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ
- Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
- Bản sao giấy đăng ký xe (của từng xe đề nghị).
3.2. Thành phần hồ sơ nộp tại đơn vị đăng kiểm
a) Trường hợp xe dừng lưu hành liên tục 30 ngày trở lên
Đơn xin tạm dừng lưu hành bản chính (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải); biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (đối với xe thuộc diện cấp biển hiệu, phù hiệu); biên lai thu phí sử dụng đường bộ (bản sao).
b) Trường hợp xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ: Đơn đề nghị (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải).
c) Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
- Giấy đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.
- Bản phô tô (không cần công chứng, chứng thực) các giấy tờ chứng minh thời gian không được sử dụng phương tiện (như: Quyết định tịch thu xe của cơ quan có thẩm quyền, văn bản thu hồi giấy đăng ký và biển số xe).
- Bản phô tô biên lai thu phí (không cần công chứng, chứng thực). Trường hợp bị mất biên lai thu phí, chủ phương tiện đề nghị đơn vị đăng kiểm nơi nộp phí cấp lại bản sao biên lai thu phí.
- Riêng đối với xe ô tô bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên thì ngoài các giấy tờ nêu trên, chủ phương tiện còn phải cung cấp Biên bản thu tem và giấy chứng nhận kiểm định theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.
d) Trường hợp xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên. Chủ phương tiện cung cấp giấy tờ chứng minh xe được xuất cảnh, nhập cảnh (được công chứng, chứng thực; nếu là bản phô tô thì mang bản gốc để đối chiếu) cho đơn vị đăng kiểm khi đăng kiểm.
đ) Trường hợp xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên chủ phương tiện phải xuất trình Đơn trình báo về việc mất tài sản có xác nhận của cơ quan công an. Trường hợp tìm thấy phương tiện thì chủ phương tiện phải cung cấp cho đơn vị đăng kiểm Biên bản bàn giao tài sản do cơ quan công an thu hồi giao cho chủ phương tiện.
3.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
4.1. Tại Sở Giao thông vận tải
a) Trường hợp xe dừng lưu hành liên tục 30 ngày trở lên
- Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
- Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
b) Trường hợp xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ chậm nhất trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn đề nghị nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp, thời gian thực hiện chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp kết quả kiểm tra không đúng với đơn đề nghị, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện lại hồ sơ, để Sở Giao thông vận tải xác nhận.
4.2. Tại đơn vị đăng kiểm
a) Trường hợp xe dừng lưu hành liên tục 30 ngày trở lên
- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
- Trường hợp đủ điều kiện thì lập Biên bản thu tem nộp phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
b) Trường hợp xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ: Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, đối chiếu với Đơn đề nghị có dấu xác nhận của Sở Giao thông vận tải, nếu phù hợp sẽ không thu phí sử dụng đường bộ đối với các xe này kể từ ngày Sở Giao thông vận tải xác nhận.
c) Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
Trường hợp hồ sơ trả lại phí chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.
Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị trả lại phí, căn cứ hồ sơ đề nghị trả lại phí của chủ phương tiện, thủ trưởng đơn vị đăng kiểm ra Quyết định trả lại phí/bù trừ tiền phí.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm, Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc trả phí/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục IV, Thông báo về việc không được trả phí/bù trừ tiền phí theo mẫu tại Phụ lục V, Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành theo mẫu tại Phụ lục VII và Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị trả/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC (biểu mẫu kèm theo).
- Đơn xin tạm dừng lưu hành theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC (biểu mẫu kèm theo).
- Đơn đề nghị cấp lại tem nộp phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC (biểu mẫu kèm theo).
- Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC (biểu mẫu kèm theo).
- Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC (biểu mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Xe ô tô (trừ xe ô tô của lực lượng quốc phòng và công an) trong các trường hợp sau đây đã nộp phí sử dụng đường bộ thì chủ phương tiện được trả lại phí đã nộp hoặc trừ vào số phí phải nộp kỳ sau:
a) Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
b) Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
c) Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
d) Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
đ) Xe ô tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải), chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).
e) Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
g) Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
b) Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
b) Thông tư số 70/2021/TT-BTC.
12. Mẫu đơn