Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt lộ trình triển khai các giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2025 - 2030
| Số hiệu | 1619/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 26/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 26/11/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
| Người ký | Nguyễn Anh Chức |
| Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1619/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 26 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ, NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí;
Căn cứ Quyết định số 1973/QĐ-TTg ngày 23/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp cấp bách tăng cường công tác kiểm soát và xử lý ô nhiễm môi trường nước một số lưu vực sông;
Căn cứ Văn bản số 1012/TTg-NN ngày 21/8/2025 của Thủ tướng Chính phủ về khẩn trương triển khai các biện pháp kiểm soát, khắc phục ô nhiễm môi trường; Căn cứ Văn bản số 1068/BTNMT-KSONMT ngày 24/02/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kỹ thuật về lập kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 522/TTr-SNNMT ngày 19/11/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Lộ trình triển khai các giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn năm 2025 - 2030 (có Lộ trình chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ, NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
|
TT |
Nội dung |
Lộ trình thực hiện |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Ghi chú |
|
1 |
Lập kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Ninh Bình |
2025 - 2026 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các chương trình, kế hoạch và giải pháp phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí cụ thể sẽ ban hành kèm theo Kế hoạch này |
|
2 |
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
2026 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các chương trình, kế hoạch và giải pháp phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường nguồn nước cụ thể sẽ ban hành kèm theo Kế hoạch này |
|
3 |
Điều tra, khảo sát, thống kê số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành và đề xuất các giải pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
2026 - 2028 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
4 |
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp thúc đẩy việc chuyển đổi sang phương tiện giao thông công cộng, phương tiện sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện với môi trường; nghiên cứu, phát triển hạ tầng phục vụ các loại phương tiện này |
2026 - 2030 |
Sở Xây dựng |
|
|
5 |
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường |
2026 - 2030 |
Sở Xây dựng |
|
|
6 |
Xây dựng dự án đầu tư 07 trạm quan trắc không khí tự động, liên tục và 12 trạm quan trắc nước mặt tự động, liên tục theo các quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
2026 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
7 |
Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh nhằm theo dõi diễn biến chất lượng môi trường |
Hàng năm |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
8 |
Kiểm soát các nguồn thải lớn, có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao thông qua hệ thống tiếp nhận, truyền dữ liệu quan trắc tự động liên tục. Vận hành ổn định, liên tục đối với các trạm quan trắc môi trường hiện có, bảo đảm không để gián đoạn số liệu, tăng cường tần suất quan trắc định kỳ tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm cao |
Thường xuyên |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
9 |
100% các dự án đầu tư đều phải lập hồ sơ pháp lý về môi trường theo quy mô, công suất hoạt động và yêu cầu các dự án phải báo cáo kết quả vận hành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án theo quy định |
Thường xuyên |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
10 |
100% Khu công nghiệp đầu tư mới có trạm xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn trước khi xả thải ra môi trường |
2025 - 2030 |
Ban quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp |
|
|
11 |
100% Cụm công nghiệp đầu tư mới có trạm xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn trước khi xả thải ra môi trường |
2025 - 2030 |
Sở Công Thương |
|
|
12 |
Tăng cường kiểm soát các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nhất là các cơ sở có nguồn thải thải lớn (như: xi măng, nhiệt điện, sắt thép, dệt nhuộm…), các cơ sở thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường |
Thường xuyên |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh, Ban quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp; UBND các xã, phường |
|
|
13 |
Hoàn thiện hệ thống thu gom thoát nước thải và xử lý nước thải khu đô thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn các phường: Phủ Lý, Hà Nam, Châu Sơn, Phù Vân, Liêm Tuyền; vận hành hiệu quả các trạm xử lý nước thải tập trung đã được đầu tư xây dựng |
2026 - 2030 |
Sở Xây dựng, UBND các phường: Phủ Lý, Hà Nam, Châu Sơn, Phù Vân, Liêm Tuyền |
|
|
14 |
Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án cải tạo phục hồi môi trường, khơi thông dòng chảy nhằm giải quyết ô nhiễm nước sông Châu Giang (thuộc lưu vực sông Nhuệ - Đáy) |
2026 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các xã, phường: Phủ Lý, Liêm Tuyền, Lý Nhân |
|
|
15 |
Xử lý dứt điểm các hộ sản xuất có phát sinh nước thải tẩy nhuộm tại làng nghề Nha Xá |
2026 - 2027 |
UBND phường Duy Tân |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1619/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 26 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ, NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí;
Căn cứ Quyết định số 1973/QĐ-TTg ngày 23/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp cấp bách tăng cường công tác kiểm soát và xử lý ô nhiễm môi trường nước một số lưu vực sông;
Căn cứ Văn bản số 1012/TTg-NN ngày 21/8/2025 của Thủ tướng Chính phủ về khẩn trương triển khai các biện pháp kiểm soát, khắc phục ô nhiễm môi trường; Căn cứ Văn bản số 1068/BTNMT-KSONMT ngày 24/02/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kỹ thuật về lập kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 522/TTr-SNNMT ngày 19/11/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Lộ trình triển khai các giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn năm 2025 - 2030 (có Lộ trình chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ, NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
|
TT |
Nội dung |
Lộ trình thực hiện |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Ghi chú |
|
1 |
Lập kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Ninh Bình |
2025 - 2026 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các chương trình, kế hoạch và giải pháp phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí cụ thể sẽ ban hành kèm theo Kế hoạch này |
|
2 |
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
2026 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các chương trình, kế hoạch và giải pháp phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường nguồn nước cụ thể sẽ ban hành kèm theo Kế hoạch này |
|
3 |
Điều tra, khảo sát, thống kê số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành và đề xuất các giải pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
2026 - 2028 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
4 |
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp thúc đẩy việc chuyển đổi sang phương tiện giao thông công cộng, phương tiện sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện với môi trường; nghiên cứu, phát triển hạ tầng phục vụ các loại phương tiện này |
2026 - 2030 |
Sở Xây dựng |
|
|
5 |
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường |
2026 - 2030 |
Sở Xây dựng |
|
|
6 |
Xây dựng dự án đầu tư 07 trạm quan trắc không khí tự động, liên tục và 12 trạm quan trắc nước mặt tự động, liên tục theo các quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
2026 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
7 |
Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh nhằm theo dõi diễn biến chất lượng môi trường |
Hàng năm |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
8 |
Kiểm soát các nguồn thải lớn, có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao thông qua hệ thống tiếp nhận, truyền dữ liệu quan trắc tự động liên tục. Vận hành ổn định, liên tục đối với các trạm quan trắc môi trường hiện có, bảo đảm không để gián đoạn số liệu, tăng cường tần suất quan trắc định kỳ tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm cao |
Thường xuyên |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
9 |
100% các dự án đầu tư đều phải lập hồ sơ pháp lý về môi trường theo quy mô, công suất hoạt động và yêu cầu các dự án phải báo cáo kết quả vận hành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án theo quy định |
Thường xuyên |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
10 |
100% Khu công nghiệp đầu tư mới có trạm xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn trước khi xả thải ra môi trường |
2025 - 2030 |
Ban quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp |
|
|
11 |
100% Cụm công nghiệp đầu tư mới có trạm xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn trước khi xả thải ra môi trường |
2025 - 2030 |
Sở Công Thương |
|
|
12 |
Tăng cường kiểm soát các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nhất là các cơ sở có nguồn thải thải lớn (như: xi măng, nhiệt điện, sắt thép, dệt nhuộm…), các cơ sở thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường |
Thường xuyên |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh, Ban quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp; UBND các xã, phường |
|
|
13 |
Hoàn thiện hệ thống thu gom thoát nước thải và xử lý nước thải khu đô thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn các phường: Phủ Lý, Hà Nam, Châu Sơn, Phù Vân, Liêm Tuyền; vận hành hiệu quả các trạm xử lý nước thải tập trung đã được đầu tư xây dựng |
2026 - 2030 |
Sở Xây dựng, UBND các phường: Phủ Lý, Hà Nam, Châu Sơn, Phù Vân, Liêm Tuyền |
|
|
14 |
Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án cải tạo phục hồi môi trường, khơi thông dòng chảy nhằm giải quyết ô nhiễm nước sông Châu Giang (thuộc lưu vực sông Nhuệ - Đáy) |
2026 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các xã, phường: Phủ Lý, Liêm Tuyền, Lý Nhân |
|
|
15 |
Xử lý dứt điểm các hộ sản xuất có phát sinh nước thải tẩy nhuộm tại làng nghề Nha Xá |
2026 - 2027 |
UBND phường Duy Tân |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh