Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Biển và hải đảo và lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường và Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 1586/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 21/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Lê Trung Chinh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1586/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VÀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ UBND QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 379/QĐ-BNNMT ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1003/QĐ-BNNMT ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng Quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng Quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 153/TTr-SNNMT ngày 02 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực biển và hải đảo và lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường và UBND quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
1. Thay thế Quyết định số 1356/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng.
2. Thay thế các thủ tục hành chính số thứ tự 14; 15 ở Mục 1 (Lĩnh vực thủy sản, Danh mục thủ tục hành chính đang còn hiệu lực), Phần I Danh mục thủ tục hành chính dược công bố tại Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng.
3. Thay thế Quyết định số 379/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính dược sửa đổi, bổ sung, thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý An toàn thực phẩm và UBND các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VÀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN
VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ
UBND QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2025 của Chủ
tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
STT |
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC) |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||||||
I. LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO |
||||||
1 |
Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu (1.005401.H17) |
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, phiếu yêu cầu. b) Thời hạn giải quyết và trả kết quả: - Đối với dữ liệu đơn giản: chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ; - Đối với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu: chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ; - Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng lớn: chậm nhất là 35 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ; - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: việc cung cấp dữ liệu được thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. - Điện thoại: 0236.3881888. |
Thực hiện theo quy định tại: - Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; - Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính; - Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư quy định thu phí trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường. |
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; - Thông tư số 23/2023/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; - Quyết định số 1003/QĐ-BNNPTNT ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường. |
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số 1003/QĐ-BNNPTNT ngày 22/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường |
2 |
Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử (1.005181.H17) |
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin yêu cầu. b) Thời hạn giải quyết và trả kết quả: - Đối với dữ liệu đơn giản: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Đối với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu: chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. - Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng lớn: chậm nhất là 35 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: việc cung cấp dữ liệu được thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. - Điện thoại: 0236.3881888. |
Thực hiện theo quy định tại: - Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; - Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính; - Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư quy định thu phí trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường. |
- Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; - Thông tư số 23/2023/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; - Quyết định số 1003/QĐ-BNNPTNT ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường. |
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số 1003/QĐ-BNNPTNT ngày 22/4/2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường |
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN |
||||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ (2.001241.H17) |
a) Cơ quan kiểm soát cấp Giấy chứng nhận xuất xứ cho các lô nguyên liệu NT2MV được kiểm soát ngay sau khi thực hiện kiểm soát lại hiện trường. b) Trường hợp đại diện Cơ quan kiểm soát chưa ký tên và chưa đóng dấu của Cơ quan kiểm soát trên Giấy chứng nhận xuất xứ tại hiện trường, Cơ quan kiểm soát tổ chức cấp Phiếu kiểm soát thu hoạch ngay sau khi thực hiện kiểm soát tại hiện trường. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Chi cục Biển đảo và Thủy sản thành phố Đà Nẵng - Địa chỉ: 43-45 Thanh Sơn, Thanh Bình, Hải Châu, Đà Nẵng. - Điện thoại: 0236.3530.690 |
Không quy định |
- Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám sát vệ sinh, ATTP trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ. - Quyết định số 1049/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường. |
|
2 |
Cấp đổi Phiếu kiểm soát thu hoạch sang Giấy chứng nhận xuất xưởng cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hải mảnh (2.001838.H17) |
a) Xử lý hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thu hoạch b) Xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu kiểm soát thu hoạch |
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Chi cục Biển đảo và Thủy sản thành phố Đà Nẵng - Địa chỉ: 43-45 Thanh Sơn, Thanh Bình, Hải Châu, Đà Nẵng. - Điện thoại: 0236.3530.690 |
Không quy định |
- Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám sát vệ sinh, ATTP trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ. - Quyết định số 1049/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường. |
|
3 |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (2.001827.H17) |
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ |
* Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung của Ban Quản lý An toàn thực phẩm (Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng) Áp dụng đối với các Cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm và thủy sản có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý An toàn thực phẩm (trừ những cơ sở không thuộc diện cấp giấy theo quy định tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP) cụ thể: + Cơ sở sản xuất thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trừ cơ sở sản Xuất bản đầu trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản, Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm và động vật khác, tàu cá); + Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản. * Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Chi cục Nông nghiệp thành phố Đà Nẵng - Địa chỉ: 24 Võ An Ninh, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng. - Điện thoại: 0236.3828448. Áp dụng đối với các đối tượng/loại hình: - Cơ sở sản xuất ban đầu trồng trọt, chăn nuôi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã. - Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm và động vật khác. * Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Chi cục Thủy sản thành phố Đà Nẵng - Địa chỉ: 43-45 Thanh Sơn, phường Thanh Bình, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. - Điện thoại: 0236.3530690. Áp dụng đối với các đối tượng/loại hình: - Cơ sở sản xuất ban đầu nuôi trồng thủy sản có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã; tàu cá và cảng cá. |
700.000 đồng/lần/cơ sở. |
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/06/2010 của Quốc hội; - Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 05 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp; - Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Quyết định 4768/QĐ- BNN-QLCL ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng; - Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 31/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng. |
|
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|||||
I |
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN |
|||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (2.001827.H17) |
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND quận, huyện * Áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản có Giấy đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã thuộc thẩm quyền quản lý của UBND quận, huyện (trừ những cơ sở không thuộc diện cấp giấy theo quy định tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP). |
700.000 đồng/lần/cơ sở |
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/06/2010 của Quốc hội; - Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 05 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp; - Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Quyết định 4768/QĐ-BNN-QLCL ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng; - Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 31/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng. |
Thủ tục hành chính này được phân cấp cho UBND quận, huyện thực hiện |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1586/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VÀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ UBND QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 379/QĐ-BNNMT ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1003/QĐ-BNNMT ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng Quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng Quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 153/TTr-SNNMT ngày 02 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực biển và hải đảo và lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường và UBND quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
1. Thay thế Quyết định số 1356/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng.
2. Thay thế các thủ tục hành chính số thứ tự 14; 15 ở Mục 1 (Lĩnh vực thủy sản, Danh mục thủ tục hành chính đang còn hiệu lực), Phần I Danh mục thủ tục hành chính dược công bố tại Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng.
3. Thay thế Quyết định số 379/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính dược sửa đổi, bổ sung, thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý An toàn thực phẩm và UBND các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VÀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN
VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ
UBND QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2025 của Chủ
tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
STT |
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC) |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||||||
I. LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO |
||||||
1 |
Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu (1.005401.H17) |
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, phiếu yêu cầu. b) Thời hạn giải quyết và trả kết quả: - Đối với dữ liệu đơn giản: chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ; - Đối với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu: chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ; - Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng lớn: chậm nhất là 35 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ; - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: việc cung cấp dữ liệu được thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. - Điện thoại: 0236.3881888. |
Thực hiện theo quy định tại: - Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; - Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính; - Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư quy định thu phí trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường. |
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; - Thông tư số 23/2023/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; - Quyết định số 1003/QĐ-BNNPTNT ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường. |
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số 1003/QĐ-BNNPTNT ngày 22/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường |
2 |
Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử (1.005181.H17) |
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin yêu cầu. b) Thời hạn giải quyết và trả kết quả: - Đối với dữ liệu đơn giản: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Đối với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu: chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. - Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng lớn: chậm nhất là 35 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. - Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: việc cung cấp dữ liệu được thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. - Điện thoại: 0236.3881888. |
Thực hiện theo quy định tại: - Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; - Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính; - Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư quy định thu phí trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường. |
- Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; - Thông tư số 23/2023/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; - Quyết định số 1003/QĐ-BNNPTNT ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường. |
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số 1003/QĐ-BNNPTNT ngày 22/4/2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường |
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN |
||||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ (2.001241.H17) |
a) Cơ quan kiểm soát cấp Giấy chứng nhận xuất xứ cho các lô nguyên liệu NT2MV được kiểm soát ngay sau khi thực hiện kiểm soát lại hiện trường. b) Trường hợp đại diện Cơ quan kiểm soát chưa ký tên và chưa đóng dấu của Cơ quan kiểm soát trên Giấy chứng nhận xuất xứ tại hiện trường, Cơ quan kiểm soát tổ chức cấp Phiếu kiểm soát thu hoạch ngay sau khi thực hiện kiểm soát tại hiện trường. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Chi cục Biển đảo và Thủy sản thành phố Đà Nẵng - Địa chỉ: 43-45 Thanh Sơn, Thanh Bình, Hải Châu, Đà Nẵng. - Điện thoại: 0236.3530.690 |
Không quy định |
- Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám sát vệ sinh, ATTP trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ. - Quyết định số 1049/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường. |
|
2 |
Cấp đổi Phiếu kiểm soát thu hoạch sang Giấy chứng nhận xuất xưởng cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hải mảnh (2.001838.H17) |
a) Xử lý hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thu hoạch b) Xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu kiểm soát thu hoạch |
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Chi cục Biển đảo và Thủy sản thành phố Đà Nẵng - Địa chỉ: 43-45 Thanh Sơn, Thanh Bình, Hải Châu, Đà Nẵng. - Điện thoại: 0236.3530.690 |
Không quy định |
- Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám sát vệ sinh, ATTP trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ. - Quyết định số 1049/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường. |
|
3 |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (2.001827.H17) |
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ |
* Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung của Ban Quản lý An toàn thực phẩm (Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng) Áp dụng đối với các Cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm và thủy sản có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý An toàn thực phẩm (trừ những cơ sở không thuộc diện cấp giấy theo quy định tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP) cụ thể: + Cơ sở sản xuất thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trừ cơ sở sản Xuất bản đầu trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản, Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm và động vật khác, tàu cá); + Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản. * Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Chi cục Nông nghiệp thành phố Đà Nẵng - Địa chỉ: 24 Võ An Ninh, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng. - Điện thoại: 0236.3828448. Áp dụng đối với các đối tượng/loại hình: - Cơ sở sản xuất ban đầu trồng trọt, chăn nuôi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã. - Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm và động vật khác. * Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Chi cục Thủy sản thành phố Đà Nẵng - Địa chỉ: 43-45 Thanh Sơn, phường Thanh Bình, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. - Điện thoại: 0236.3530690. Áp dụng đối với các đối tượng/loại hình: - Cơ sở sản xuất ban đầu nuôi trồng thủy sản có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã; tàu cá và cảng cá. |
700.000 đồng/lần/cơ sở. |
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/06/2010 của Quốc hội; - Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 05 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp; - Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Quyết định 4768/QĐ- BNN-QLCL ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng; - Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 31/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng. |
|
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|||||
I |
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN |
|||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (2.001827.H17) |
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND quận, huyện * Áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản có Giấy đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã thuộc thẩm quyền quản lý của UBND quận, huyện (trừ những cơ sở không thuộc diện cấp giấy theo quy định tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP). |
700.000 đồng/lần/cơ sở |
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/06/2010 của Quốc hội; - Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 05 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp; - Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Quyết định 4768/QĐ-BNN-QLCL ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng; - Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 31/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng. |
Thủ tục hành chính này được phân cấp cho UBND quận, huyện thực hiện |