B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1533/QĐ-UBND
Vĩnh Long, ngày 24 tháng 8
năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN DO ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của
Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của
Bộ Tu pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số
687/TTr-STP ngày 21/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 49 văn bản và bãi bỏ một phần đối với
04 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành (kèm theo Danh mục).
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh thực hiện việc đăng Công
báo tỉnh và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh đối với việc bãi bỏ
văn bản.
Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, trình Chủ tịch
UBND tỉnh đua vào danh mục để công bố theo quy định đối với văn bản bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
DANH MỤC
VĂN BẢN DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BAN HÀNH ĐƯỢC BÃI BỎ (Ban hành
kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
A. CÁC VĂN BẢN THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI HỆ THỐNG HOÁ KỲ
ĐẦU
I. BÃI BỎ TOÀN BỘ
Số TT
Tên loại văn băn
Số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành văn bản
Trích yếu nội dung văn bản
Lý do bãi bỏ
TÀI CHÍNH
1
Quyết định
Số 16/2008/QĐ-UBND ngày 25/6/2008
Sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND, ngày 15/5/2008 về phân cấp quản lý, xử lý
tài sản nhà nước.
Do quyết định 16/2008/QĐ-UBND chỉ đề cập đến việc sửa
đổi bổ sung tiêu đề của Điều 14 Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND về việc ban
hành Quy định phân cấp quản lý, xử lý tài sản nhà nước.
Nhưng hiện nay Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND đã hết
hiệu lực (do Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 26/7/2010 thay thế).
2
Quyết định
Số 05/2010/QĐ-UBND ngày 01/02/2010
Ban hành quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp
huyện.
Do văn bản ban hành chưa phù hợp thẩm quyền.
Chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một
số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện đã được quy định
tại Nghị quyết số 112/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009.
Hiện nay, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số
98/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng
đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (thay
thế Nghị quyết 112/2009/NQ-HĐND).
3
Quyết định
Số 18/2010/QĐ-UBND ngày 26/7/2010
Về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Do văn bản ban hành chưa phù hợp thẩm quyền.
Theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước, Nghị định số 52/2009/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và Thông tư số
245/2009/TT-BTC quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số
52/2009/NĐ-CP thì HĐND tỉnh là cơ quan có thẩm quyền phân cấp quản lý, sử dụng
tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa
phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Theo đó, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị
quyết số 122/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 (phân cấp quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long).
4
Quyết định
Số 28/2011/QĐ-UBND ngày 26/12/2011
Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh.
Do văn bản ban hành chưa phù hợp thẩm quyền, vì:
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Thông tư số
66/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
thì HĐND tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh.
Hiện nay, mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh được quy định tại Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND
ngày 09/12/2011 (Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long).
5
Công văn
Số 3033/UBND-KTTH ngày 25/12/2006
Về việc mức phụ cấp cho cán bộ y tế ấp, khóm.
Công văn này quy định về mức hỗ trợ cho cán bộ y tế
ấp, khóm là không phù hợp về thẩm quyền (hình thức).
Vì theo quy định tại Điều 4 Quyết định số
75/2009/QĐ-TTg, thì UBND tỉnh được phân cấp ban hành Quyết định quy định về số
lượng nhân viên y tế thôn, bản và mức trợ cấp hàng tháng (nếu có).
CÔNG THƯƠNG
6
Quyết định
Số 151996/QĐ-UBT ngày 04/01/1996
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp
hoạt động giữa các cơ quan Nhà nước trong công tác quản lý thị trường, chống
buôn lậu và kinh doanh trái phép.
Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
1115/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 ban hành Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp
hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác phòng, chống buôn
lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
7
Chỉ thị
Số 30/1999/CT-UBT ngày 20/7/1999
Về việc thực hiện thanh toán, niêm yết và thông báo
giá hàng hóa bằng Đồng Việt Nam.
Hiện nay, hoạt động ngoại hối của tổ chức, cá nhân
trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thực hiện theo quy
định của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13/12/2005 và Nghị định số 160/2006/NĐ-CP.
Đối chiếu nội dung của Chỉ thị số 30/1999/CT-UBT với
Nghị định số 160/2006/NĐ-CP cho thấy quy định tại điểm 1 của Chỉ thị không
còn phù hợp với quy định mới (Điều 29 Nghị định số 160/2006/NĐ-CP)
Qua nghiên cứu các văn bản Trung ương quy định về
ngoại hối, hoạt động ngoại hối, chưa tìm thấy sự phân công, phân cấp, giao
cho UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm điều chỉnh lĩnh vực này.
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
8
Quyết định
Số 27/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008
Về việc ban hành quy định chế độ nhuận bút, thù lao
đối với trang thông tin điện tử (website) của các cơ quan hành chính, sự nghiệp
trong tỉnh.
Vì hiện nay Thông tư Liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước đã quy định cụ thể các mức chi, nội dung chi, mục chi và khung
hệ số đảm bảo Thủ trưởng đơn vị quản lý website quyết định chi trả nhuận bút
và thù lao trong việc mua thông tin cho website một cách hợp lý, sử dụng hiệu
quả kinh phí hoạt động của đơn vị. Văn bản này không yêu cầu địa phương phải
ban hành văn bản.
9
Chỉ thị
Số 10/2005/CT-UB ngày 10/5/2005
Về việc thực hiện chương trình đào tạo sử dụng hệ
thống thông tin điện tử của Ban điều hành Đề án 112 Chính phủ.
Hiện nay, cả nước không còn thực hiện Đề án 112. Vì
theo Thông báo số 89/TB-VPCP ngày 25/4/2007 về ý kiến kết luận của Thủ tướng
Chính phủ, thì Đề án 112 được thực hiện quyết toán.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của
các cơ quan nhà nước được thực hiện theo quy định của Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007, các quy định của Chỉ thị số 10/2005/CT-UB không
còn phù hợp.
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
10
Quyết định
Số 555/2002/QĐ-UB ngày 07/3/2002
Về việc ban hành quy định về quản lý tài nguyên
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Vì căn cứ pháp lý ban hành Quyết định số
555/2002/QĐ-UB đã hết hiệu lực thi hành (Luật Khoáng sản năm 1996 và Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản bị thay
thế bởi Luật Khoáng sản năm 2010 và Nghị định số 15/2012/NĐ-CP, ngày
09/3/2012 hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản); Nội dung Quyết định số
555/2002/QĐ-UB không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Vì quy định Sở Công nghiệp là cơ quan giúp UBND tỉnh
quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết các thủ
tục hành chính trong hoạt động khoáng sản và ban hành kèm theo Quyết định số
555/2002/QD-UB giao.
Quy định pháp luật hiện hành quy định Sở Tài nguyên
và Môi trường là cơ quan tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh quản lý nhà nước về tài
nguyên khoáng sản, tiếp nhận hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,...
11
Quyết định
Số 684/QĐ-UBND ngày 29/3/2007
Về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp môi trường.
Vì căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực.
Thông tư Liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT đã cụ thể mức chi về sự nghiệp
môi trường và giao HĐND tỉnh phân định cụ thể các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi
trường của ngân sách địa phương.
12
Quyết định
Số 19/2010/QĐ-UBND ngày 26/7/2010
Về việc mức thu phí, chế độ quản lý, sử dụng và quyết
toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
Văn bản ban hành không đúng thẩm quyền. Vì Mục 2,
phần II Thông tư số 39/2008/TT-BTC giao HĐND tỉnh quyết định mức thu phí, chế
độ quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
Hiện nay, đang áp dụng Nghị quyết số
121/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh về việc phê chuẩn mức thu phí,
chế độ quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải
rắn.
NỘI VỤ
13
Quyết định
Số 1072/QĐ-UBT ngày 27/10/1993
Về việc thành lập Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Long.
Vì hiện nay đã có Quyết định số 62/QĐ-TCTK ngày
14/01/2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục
Thống kê tỉnh Vĩnh Long.
14
Quyết định
Số 4619/2003/QĐ- UBT ngày 30/12/2003
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.
Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
1970/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.
15
Quyết định
Số 3269/2004/QĐ-UB ngày 22/9/2004
Về việc quy định số lượng công chức cấp xã tăng
thêm theo số dân được quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP, ngày
21/10/2003 của Chính phủ.
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND
ngày 11/01/2010 về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với CBCC và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long.
16
Quyết định
Số 213/2005/QĐ-UB ngày 02/02/2005
Về việc quy định cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
Hiện nay, đang áp dụng Quyết định số
11/2012/QĐ-UBND ngày 11/7/2012 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
17
Quyết định
Số 2066/2006/QĐ-UBND ngày 17/10/2006
Ban hành quy định về trình tự thủ tục giải quyết
công việc hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành Quyết định
số 2066/2006/QĐ-UBND đã hết hiệu lực. Các thủ tục hành chính được quy định
trong văn bản không còn phù hợp với Nghị định số 92/2012NĐ-CP, hiện các thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo được công bố theo Quyết định số
908/QĐ-UBND 909/QĐ-UBND, ngày 21/5/2013.
18
Quyết định
Số 2098/2006/QĐ-UBND ngày 23/10/2006
Về việc ban hành quy định tiêu chí đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ quan, đơn vị hành chính
nhà nước.
Vì Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 đã
thay đổi một số nội dung trong cơ chế đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ quan, đơn vị hành chính và không giao UBND tỉnh
ban hành tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của cơ quan, đơn vị hành chính.
19
Quyết định
Số 16/2007/QĐ-UBND ngày 07/9/2007
Về việc sửa đổi, bổ sung quy định số lượng chức
danh hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm, ban hành kèm theo
Quyết định số 410/2006/QĐ-UBND ngày 06/3/2006 của UBND tỉnh.
Vì văn bản được ban hành chưa đúng thẩm quyền. Nội
dung điều chỉnh của văn bản đã được quy định trong Nghị quyết số
149/2011/NQ-HĐND ngày 15/3/2011 và Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND điều chỉnh
những vấn đề này.
20
Quyết định
Số 05/2011/QĐ-UBND ngày 29/3/2011
Về việc sửa đổi, bổ sung quy định chức danh, số lượng
một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh
Long ban hành kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND
tỉnh.
Vì văn bản được ban hành chưa đúng thẩm quyền, theo
quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 không
giao UBND tỉnh ban hành. Nội dung điều chỉnh của văn bản đã được quy định
trong Nghị quyết số 149/2011/NQ-HĐND ngày 15/3/2011.
Y TẾ
21
Quyết định
Số 1984/2000/QĐ-UBT ngày 04/8/2000
Về việc phụ cấp cho Cán bộ y tế tăng cường xuống cơ
sở.
Vì các quy định về mức chi phụ cấp cho cán bộ y tế
tăng cường xuống cơ sở không còn phù hợp với quy định của Điều 7 Quyết định số
14/2013/QĐ-TTg (trong thời gian đi luân phiên, người hành nghề tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn sẽ được hưởng các chế
độ tiền lương, phụ cấp, chế độ đặc thù và các chế độ ưu tiên khác).
22
Quyết định
Số 33/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008
Về việc thực hiện Nghị quyết số 96/2008/NQ-HĐND của
Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
29/2002/NQ-HĐND Khoá VI, ngày 18/01/2002 của HĐND tỉnh về phê duyệt Chiến lược
dân số năm 2001 - 2010 tỉnh Vĩnh Long.
Vì nội dung Quyết định đề cập đến việc phân công
nhiệm vụ đối với thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện,
thị trong tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 96/2008/NQ-HĐND về việc
sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 29/2002/NQ-HĐND về phê duyệt Chiến lược dân số
năm 2001 - 2010.
Hiện nay, thời gian thực hiện Chiến lược dân số năm
2001 - 2010 của tỉnh đã kết thúc, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số
147/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 bãi bỏ Nghị quyết số 29/2002/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 96/2008/NQ-HĐND.
23
Chỉ thị
Số 31/1999/CT-UBT ngày 28/7/1999
Về việc triển khai tháng hành động vì chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Mục 2 của Chỉ thị không phù hợp với quy định của
Luật An toàn thực phẩm và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP về trách nhiệm quản lý
nhà nước của ngành y tế.
- Hàng năm, Ban chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ
sinh an toàn thực phẩm có Kế hoạch để tổ chức triển khai “Tháng hành động vì
chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm” thống nhất trên toàn quốc. Tùy theo chủ
đề của mỗi năm sẽ có cách thực hiện cụ thể, tổ chức truyền thông, thanh tra,
kiểm tra theo từng lĩnh vực.
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
24
Quyết định
Số 26/2007/QĐ-UBND, ngày 21/12/2007
Về việc miễn thu thủy lợi phí đối với sản xuất nông
nghiệp.
Vì các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành Quyết định
số 26/2007/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Cụ thể:
- Nghị định số 154/2007/NĐ-CP, ngày 15/10/2007 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP,
ngày 28/11/2003 đã bị thay thế bởi Nghị định số 115/2008/NĐ-CP, ngày
14/11/2008 và Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 đã được thay thế bởi
Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012;
- Thông tư số 89/2007/TT-BTC, ngày 25/7/2007 của Bộ
Tài chính đã hết hiệu lực vì được thay thế bởi Thông tư số 153/2013/TT-BTC,
ngày 31/10/2013 của Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 62/2007/NQ-HĐND, ngày 07/12/2007 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa
các cấp ngân sách chính quyền địa phương ổn định từ năm 2007 - 2010 đã hết hiệu
lực do được thay thế bởi Nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010.
Đối chiếu các quy định của Quyết định số
26/2007/QĐ-UBND với Nghị định số 67/2012/NĐ-CP, ngày 10/9/2012 và các văn bản
pháp luật có liên quan, nhận thấy các quy định của quyết định này không còn
phù hợp với quy định của văn bản Trung ương, vì UBND tỉnh không được giao thẩm
quyền thể chế việc miễn thu thủy lợi phí.
25
Chỉ thị
Số 13/2005/CT-UBND, ngày 04/11/2005
Về việc thực hiện kế hoạch hành động khẩn cấp phòng
chống dịch cúm gia cầm (H5N1) và đại dịch cúm ở người.
Vì các quy định của Chỉ thị không còn phù hợp với
tình hình thực tế và quy định của pháp luật. Vì hiện nay, công tác phòng chống
dịch cúm gia cầm được điều chỉnh bởi Pháp lệnh Thú y năm 2004 và Nghị định số
33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005.
Đối với dịch cúm ở người thì công tác phòng chống được
thực hiện theo Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Nghị định số
101/2010/NĐ-CP, ngày 30/9/2010. Theo quy định tại điểm c, Khoản 3, Điều 10 của
Pháp lệnh Thú y; điểm a, Khoản 1, Điều 18 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP; Mục
3, Chương IV, Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm và Chương II, Nghị định số
101/2010/NĐ-CP thì UBND tỉnh sẽ thành lập Ban chỉ đạo chống dịch bệnh để tổ
chức thực hiện các biện pháp chống dịch khi có dịch bệnh được công bố.
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
26
Chỉ thị
Số 56/1998/CT-UBND ngày 01/12/1998
Về việc thực hiện nếp sống văn minh trong tiệc cưới,
việc tang và lễ hội.
Tại Khoản 1 của chỉ thị “giao các sở, ban, ngành tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm phổ biến, triển
khai Chỉ thị 14/1998/CT-TTg ngày 28/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Thông
tư số 04/1998/TT-BVHTT ngày 11/7/1998 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội đến tất cả cán bộ,
công chức, đoàn viên, hội viên và nhân dân thuộc đơn vị và địa phương mình quản
lý” (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/1998/TT-BVHTT).
Hiện nay Thông tư số 04/1998/TT-BVHTT đã bị thay thế
bởi Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và
Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội.
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
27
Quyết định
Số 2232/2005/QĐ-UBND ngày 22/9/2005
Về việc ban hành Quy định thực hiện quy chế giám
sát đầu tư của cộng đồng tại UBND cấp xã, phường, thị trấn.
Căn cứ pháp lý Nghị định số 79/2003/NĐ-CP ngày
07/7/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện dân chủ ở xã đã hết hiệu lực
thi hành do đã có Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm
2007; Đồng thời, tại Điều 13 của Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng;
Thông tư Liên tịch số 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTUWMTTQVN-BTC hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 về việc ban hành Quy chế giám sát
đầu tư của cộng đồng không giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản QPPL điều
chỉnh về lĩnh vực này.
Thông tư Liên tịch số
04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTUWMTTQVN-BTC đã quy định cụ thể phạm vi, đối tượng, chủ
thể, nội dung và phương thức thực hiện giám sát đầu tư cộng đồng nên Ủy ban
nhân dân tỉnh không cần thiết phải thể chế văn bản QPPL về lĩnh vực này áp dụng
tại địa phương.
28
Quyết định
Số 01/2008/QĐ-UBND ngày 04/01/2008
Về việc quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ chi đầu tư phát triển bằng ngân sách nhà nước giai đoạn 2008-2010.
Theo Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số
60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2011 - 2015 quy định “Căn cứ các nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển kèm theo Quyết định này, khả năng tài chính và
đặc điểm tình hình của địa phương, xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ
vốn đầu tư phát triển cho các ngành, các cấp của địa phương báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố quyết định”. Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị
quyết số 57/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 và Nghị quyết số 134/2010/NQ-HĐND.
29
Quyết định
Số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28/12/2010
Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước 2011 - 2015.
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
30
Quyết định
Số 22/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010
Ban hành Quy định mức học phí đối với các cơ sở
giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2010
- 2011.
Tại Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 quy định “Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức học phí cụ
thể hàng năm phù hợp với thực tế ....ở địa phương”; Điều 3 của Nghị quyết số
126/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định “Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai và thực hiện Nghị quyết này”.
Căn cứ vào các quy định trên thì việc UBND tỉnh ban
hành một văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh về lĩnh vực này là chưa đúng
thẩm quyền.
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
31
Quyết định
Số 831/QĐ-UBT ngày 19/7/1997
Quy định về vận động, quản lý và sử dụng quỹ bảo trợ
trẻ em tỉnh Vĩnh Long.
+ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 1991
đã bị thay thế bởi Luật Bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em năm 2004;
+ Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em Việt
Nam giai đoạn 1991 - 2000 của Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam và
Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 25/9/1996 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá V về
Chương trình hành động vì trẻ em của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 1996 - 2000 đã
hết thời hạn thực hiện được ấn định tại văn bản.
Hiện tại đã có Thông tư số 87/2008/TT-BTC ngày
08/10/2008 hướng dẫn quản lý quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Vĩnh Long không quy định
thể chế văn bản QPPL áp dụng tại địa phương.
32
Chỉ thị
Số 29/1998/CT-UBT ngày 05/8/1998
Về thực hiện an toàn lao động đối với cơ sở sử dụng
cối ép gạch mộc.
Tại Khoản 2 Điều 135 của Bộ Luật Lao động quy định
“Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định
Chương trình an toàn lao động, vệ sinh lao động trong phạm vi địa phương”. Đồng
thời, Thông tư Liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 10/01/2011 hướng dẫn
tổ chức thực hiện công tác an toàn - vệ sinh lao động trong cơ sở lao động đã
quy định cụ thể trách nhiệm của người sử dụng lao động trong công tác an toàn
- vệ sinh lao động và không yêu cầu thể chế văn bản quy phạm pháp luật áp dụng
tại địa phương.
33
Quyết định
Số 1982/2001/QĐ-UBND ngày 13/7/2001
Ban hành chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2001 - 2010.
Nội dung văn bản đã quy định cụ thể chương trình
hành động vì trẻ em; đồng thời UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
862/QĐ-UBND ngày 30/5/2012 về việc ban hành Chương trình hành động vì trẻ em
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2012 - 2020.
34
Quyết định
Số 1568/2006/QĐ-UBND ngày 01/8/2006
Ban hành chương trình hành động vì sự tiến bộ của
phụ nữ Việt Nam tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2006 - 2010.
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1664/QĐ-UBND
ngày 29/8/2011 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh
Vĩnh Long, giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
Hàng năm UBND tỉnh đều ban hành Quyết định phê duyệt
kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ áp dụng trên địa bàn tỉnh như:
+ Quyết định số 894/QĐ-UBND ngày 28/4/2011 về việc
phê duyệt Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ Việt Nam tỉnh Vĩnh Long năm
2011;
+ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 30/01/2012 về việc
phê duyệt Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ Việt Nam tỉnh Vĩnh Long năm
2012 để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ trên địa
bàn tỉnh; Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 05/3/2013 về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện chương trình quốc gia về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ Việt
Nam tỉnh Vĩnh Long năm 2013.
BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ
35
Quyết định
Số 07/2007/QĐ-UBND ngày 28/3/2007
Ban hành quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng
dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Hiện nay Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày
05/7/2012 đã quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
36
Quyết định
Số 654/QĐ-UBT ngày 12/6/1997
Quyết định Ban hành quy định về vận động, quản lý
và sử dụng quỹ nhân đạo Chữ thập đỏ tỉnh Vĩnh Long.
Vì các quy định của Quyết định không còn phù hợp với
quy định của Trung ương (Luật Hoạt động Chữ thập đỏ) về đối tượng, nguồn hình
thành. Hiện nay, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP đã quy định về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (trong đó có quỹ nhân đạo chữ thập đỏ).
CỤC THUẾ
37
Quyết định
Số 1159/1998/QĐ-UBT ngày 10/7/1998
Quy định mức thu thuế sát sinh.
Vì Nghị định số 180/CP ngày 07/11/1994 của Chính phủ
về điều chỉnh các mức thuế môn bài và thẩm quyền định mức thuế sát sinh đã được
thay thế bởi Nghị định số 52-CP ngày 09/9/1996 của Chính phủ về việc điều chỉnh
mức thuế môn bài.
Đồng thời quy định thuế sát sinh đã bị bãi bỏ bởi
Nghị quyết số 16/1999/QH10 ngày 23/11/1998 của Quốc hội khoá X về việc bãi bỏ
thuế sát sinh và Thông tư số 15/1999/TT-BTC ngày 04/02/1999 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện bãi bỏ thuế sát sinh.
38
Quyết định
Số 1463/1998/QĐ-UBT ngày 13/8/1998
Về việc miễn lệ phí trước bạ quyền sử dụng đất và
nhà tình nghĩa cấp cho các đối tượng chính sách.
Hiện tại đã có Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày
17/06/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 124/2011/TT-BTC
ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; tại Điều 3 của
Thông tư số 124/2011/TT-BTC đã nêu cụ thể các trường hợp không phải nộp lệ
phí trước bạ.
39
Quyết định
Số 2050/1998/QĐ-UBT ngày 03/11/1998
Về việc thực hiện giảm, miễn thuế sử dụng đất nông
nghiệp cho hộ diện chính sách, xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Việc miễn, giảm thuế nhà đất được thực hiện theo
quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Nghị định số
53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và Thông tư
153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp do Bô Tài chính ban hành.
- Việc miễn thủy lợi phí được thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi đối tượng được miễn thủy lợi phí đã được quy định cụ thể và
văn bản Trung ương không giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy phạm
pháp luật điều chỉnh về lĩnh vực này.
40
Quyết định
Số 28/2001/QĐ-UBT ngày 09/01/2001
Về việc bổ sung thực hiện giảm, miễn thuế nhà đất
và thủy lợi phí cho hộ diện chính sách, xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
41
Quyết định
03/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008
Về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế đất ở năm 2008 trên địa bàn tỉnh.
Vì Điều 17 của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
năm 1993 quy định “Thuế sử dụng đất nông nghiệp tính bằng thóc, thu bằng tiền.
Giá thóc thu thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định” và Điều 11 của Nghị định
số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử
dụng đất nông nghiệp quy định “Năm thuế sử dụng đất nông nghiệp tính theo năm
dương lịch từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12”;
42
Quyết định
27/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009
Về việc Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế đất ở năm 2010 trên địa bàn tỉnh.
43
Quyết định
36/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010
Về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế đất ở năm 2011 trên địa bàn tỉnh.
Từ năm 2009 đến nay, hàng năm UBND tỉnh đều có ban
hành Quyết định về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp,
thuế đất ở nhưng tại phần hiệu lực thi hành của các văn bản mới ban hành chưa
thấy nhắc đến việc bãi bỏ hay thay thế văn bản ban hành năm trước.
44
Quyết định
26/2011/QĐ-UBND ngày 13/12/2011
Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp,
thuế đất ở năm 2012 trên địa bàn tỉnh.
45
Quyết định
02/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013
Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
năm 2013 trên địa bàn tỉnh.
46
Chỉ thị
22/1998/CT-UBT ngày 01/7/1998
Về việc quản lý thu thuế thầu xây dựng trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Vì hiện tại đã có Luật Quản lý thuế năm 2006; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế năm 2006; Luật Thuế giá trị
gia tăng năm 2008; Luật Thuế thu nhập Doanh nghiệp năm 2008; Nghị định số
129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế
và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Thông tư 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trướng
Bộ Tài chính ban hành; Văn bản Trung ương không giao thẩm quyền UBND tỉnh ban
hành văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực này.
ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH
47
Quyết định
486/QĐ-UBND ngày 07/3/2001
Về việc quy định tạm thời chế độ nhuận bút của Đài
Phát thanh Truyền hình tỉnh Vĩnh Long.
Do áp dụng trực tiếp Nghị định số 61/2002/NĐ-CP
ngày 11/6/2002 về chế độ nhuận bút và Thông tư Liên tịch số
21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hóa Thể thao và Bộ Tài
chính; Đồng thời, văn bản Trung ương không giao UBND tỉnh ban hành văn bản
QPPL.
II. BÃI BỎ MỘT PHẦN
Số TT
Tên loại văn bản
Số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành văn bản
Trích yếu nội dung văn bản
Nội dung bãi bỏ
Lý do bãi bỏ
NỘI VỤ
01
Quyết định
Số 362/QĐ-UBT ngày 09/7/1993
Về việc thành lập Trường Chính trị tỉnh Vĩnh Long.
Bãi bỏ Điều 2
Đề nghị bãi bỏ Điều 2. Vì quy định về chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Quyết định số 184-QĐ/TW ngày
03/9/2008 của Ban Chấp hành Trung ương.
02
Quyết định
Số 141/QĐ-UBT ngày 22/01/1996
Về việc thành lập Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh
Long.
Bãi bỏ Điều2
Đề nghị bãi bỏ Điều 2. Vì có Quyết định số
30/2010/QĐ-UBND ngày 04/11/2010 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
03
Quyết định
Số 829/QĐ-UBT ngày 26/4/1996
Về việc thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Vĩnh Long.
Bãi bỏ Điều 2
Đề nghị bãi bỏ Điều 2. Vì Quyết định số
2248/2010/QĐ-UBND ngày 12/11/2008 đã quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
YTẾ
04
Quyết định
Số 02/2010/QĐ-UBND ngày 12/01/2010
Quyết định về việc ban hành mức thu một phần viện
phí ở các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
I. MỨC THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ Ở CÁC
CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH CÔNG LẬP:
PHẦN A - BIỂU GIÁ KHÁM BỆNH VÀ KIỂM
TRA SỨC KHOẺ
ĐVT: Đồng
Số TT
NỘI DUNG
Bệnh viện hạng 2
Bệnh viện hạng 3
Phòng khám đa khoa khu vực,
Trạm y tế
1
Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa
7.000
5.000
6.000
3
Khám, cấp giấy chứng nhận, giám định y khoa
(không kể xét nghiệm, cận lâm sàng)
30.000
20.000
4
Khám sức khoẻ toàn diện tuyển lao động, lái xe
(không kể xét nghiệm, cận lâm sàng)
40.000
35.000
PHẦN B
B1: BIỂU GIÁ MỘT NGÀY GIƯỜNG
BỆNH
ĐVT: Đồng
Số TT
NỘI DUNG
Bệnh viện hạng 2
Bệnh viện hạng 3
Phòng khám đa khoa khu vực,
Trạm y tế
1
Ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu, ngày đẻ và 2
ngày sau đẻ
20.000
15.000
6.000
2
Ngày giường bệnh nội khoa:
- Loại 1: Các khoa truyền nhiễm, hô hấp, huyết học,
ung thư, tim mạch, thần kinh, nhi, tiêu hoá, thận học, ngày thứ 3 sau đẻ trở
đi; ngày điều trị ngoại khoa sau mổ kể từ ngày 11 trở đi.
15.000
10.000
3
Loại 3: Các khoa Đông y, phục hồi chức năng
7.000
5.000
4
Ngày giường bệnh ngoại khoa bỏng:
Loại 1: Sau các phẫu thuật đặc biệt; bỏng độ 3 -
4 trên 70%
25.000
5
Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1, bỏng độ 3 - 4
từ 25% - 70%
15.000
10.000
6
Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2, bỏng độ 2 trên
30%, bỏng độ 3 - 4 dưới 25%
12.000
8.000
7
Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3, bỏng độ 1 bỏng
độ 2 dưới 30%
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1533/QĐ-UBND
Vĩnh Long, ngày 24 tháng 8
năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN DO ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của
Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của
Bộ Tu pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số
687/TTr-STP ngày 21/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 49 văn bản và bãi bỏ một phần đối với
04 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành (kèm theo Danh mục).
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh thực hiện việc đăng Công
báo tỉnh và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh đối với việc bãi bỏ
văn bản.
Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, trình Chủ tịch
UBND tỉnh đua vào danh mục để công bố theo quy định đối với văn bản bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
DANH MỤC
VĂN BẢN DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BAN HÀNH ĐƯỢC BÃI BỎ (Ban hành
kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
A. CÁC VĂN BẢN THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI HỆ THỐNG HOÁ KỲ
ĐẦU
I. BÃI BỎ TOÀN BỘ
Số TT
Tên loại văn băn
Số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành văn bản
Trích yếu nội dung văn bản
Lý do bãi bỏ
TÀI CHÍNH
1
Quyết định
Số 16/2008/QĐ-UBND ngày 25/6/2008
Sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND, ngày 15/5/2008 về phân cấp quản lý, xử lý
tài sản nhà nước.
Do quyết định 16/2008/QĐ-UBND chỉ đề cập đến việc sửa
đổi bổ sung tiêu đề của Điều 14 Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND về việc ban
hành Quy định phân cấp quản lý, xử lý tài sản nhà nước.
Nhưng hiện nay Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND đã hết
hiệu lực (do Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 26/7/2010 thay thế).
2
Quyết định
Số 05/2010/QĐ-UBND ngày 01/02/2010
Ban hành quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp
huyện.
Do văn bản ban hành chưa phù hợp thẩm quyền.
Chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một
số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện đã được quy định
tại Nghị quyết số 112/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009.
Hiện nay, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số
98/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng
đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (thay
thế Nghị quyết 112/2009/NQ-HĐND).
3
Quyết định
Số 18/2010/QĐ-UBND ngày 26/7/2010
Về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Do văn bản ban hành chưa phù hợp thẩm quyền.
Theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước, Nghị định số 52/2009/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và Thông tư số
245/2009/TT-BTC quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số
52/2009/NĐ-CP thì HĐND tỉnh là cơ quan có thẩm quyền phân cấp quản lý, sử dụng
tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa
phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Theo đó, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị
quyết số 122/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 (phân cấp quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long).
4
Quyết định
Số 28/2011/QĐ-UBND ngày 26/12/2011
Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh.
Do văn bản ban hành chưa phù hợp thẩm quyền, vì:
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Thông tư số
66/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
thì HĐND tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh.
Hiện nay, mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh được quy định tại Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND
ngày 09/12/2011 (Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long).
5
Công văn
Số 3033/UBND-KTTH ngày 25/12/2006
Về việc mức phụ cấp cho cán bộ y tế ấp, khóm.
Công văn này quy định về mức hỗ trợ cho cán bộ y tế
ấp, khóm là không phù hợp về thẩm quyền (hình thức).
Vì theo quy định tại Điều 4 Quyết định số
75/2009/QĐ-TTg, thì UBND tỉnh được phân cấp ban hành Quyết định quy định về số
lượng nhân viên y tế thôn, bản và mức trợ cấp hàng tháng (nếu có).
CÔNG THƯƠNG
6
Quyết định
Số 151996/QĐ-UBT ngày 04/01/1996
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp
hoạt động giữa các cơ quan Nhà nước trong công tác quản lý thị trường, chống
buôn lậu và kinh doanh trái phép.
Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
1115/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 ban hành Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp
hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác phòng, chống buôn
lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
7
Chỉ thị
Số 30/1999/CT-UBT ngày 20/7/1999
Về việc thực hiện thanh toán, niêm yết và thông báo
giá hàng hóa bằng Đồng Việt Nam.
Hiện nay, hoạt động ngoại hối của tổ chức, cá nhân
trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thực hiện theo quy
định của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13/12/2005 và Nghị định số 160/2006/NĐ-CP.
Đối chiếu nội dung của Chỉ thị số 30/1999/CT-UBT với
Nghị định số 160/2006/NĐ-CP cho thấy quy định tại điểm 1 của Chỉ thị không
còn phù hợp với quy định mới (Điều 29 Nghị định số 160/2006/NĐ-CP)
Qua nghiên cứu các văn bản Trung ương quy định về
ngoại hối, hoạt động ngoại hối, chưa tìm thấy sự phân công, phân cấp, giao
cho UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm điều chỉnh lĩnh vực này.
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
8
Quyết định
Số 27/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008
Về việc ban hành quy định chế độ nhuận bút, thù lao
đối với trang thông tin điện tử (website) của các cơ quan hành chính, sự nghiệp
trong tỉnh.
Vì hiện nay Thông tư Liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước đã quy định cụ thể các mức chi, nội dung chi, mục chi và khung
hệ số đảm bảo Thủ trưởng đơn vị quản lý website quyết định chi trả nhuận bút
và thù lao trong việc mua thông tin cho website một cách hợp lý, sử dụng hiệu
quả kinh phí hoạt động của đơn vị. Văn bản này không yêu cầu địa phương phải
ban hành văn bản.
9
Chỉ thị
Số 10/2005/CT-UB ngày 10/5/2005
Về việc thực hiện chương trình đào tạo sử dụng hệ
thống thông tin điện tử của Ban điều hành Đề án 112 Chính phủ.
Hiện nay, cả nước không còn thực hiện Đề án 112. Vì
theo Thông báo số 89/TB-VPCP ngày 25/4/2007 về ý kiến kết luận của Thủ tướng
Chính phủ, thì Đề án 112 được thực hiện quyết toán.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của
các cơ quan nhà nước được thực hiện theo quy định của Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007, các quy định của Chỉ thị số 10/2005/CT-UB không
còn phù hợp.
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
10
Quyết định
Số 555/2002/QĐ-UB ngày 07/3/2002
Về việc ban hành quy định về quản lý tài nguyên
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Vì căn cứ pháp lý ban hành Quyết định số
555/2002/QĐ-UB đã hết hiệu lực thi hành (Luật Khoáng sản năm 1996 và Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản bị thay
thế bởi Luật Khoáng sản năm 2010 và Nghị định số 15/2012/NĐ-CP, ngày
09/3/2012 hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản); Nội dung Quyết định số
555/2002/QĐ-UB không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Vì quy định Sở Công nghiệp là cơ quan giúp UBND tỉnh
quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết các thủ
tục hành chính trong hoạt động khoáng sản và ban hành kèm theo Quyết định số
555/2002/QD-UB giao.
Quy định pháp luật hiện hành quy định Sở Tài nguyên
và Môi trường là cơ quan tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh quản lý nhà nước về tài
nguyên khoáng sản, tiếp nhận hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,...
11
Quyết định
Số 684/QĐ-UBND ngày 29/3/2007
Về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp môi trường.
Vì căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực.
Thông tư Liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT đã cụ thể mức chi về sự nghiệp
môi trường và giao HĐND tỉnh phân định cụ thể các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi
trường của ngân sách địa phương.
12
Quyết định
Số 19/2010/QĐ-UBND ngày 26/7/2010
Về việc mức thu phí, chế độ quản lý, sử dụng và quyết
toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
Văn bản ban hành không đúng thẩm quyền. Vì Mục 2,
phần II Thông tư số 39/2008/TT-BTC giao HĐND tỉnh quyết định mức thu phí, chế
độ quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
Hiện nay, đang áp dụng Nghị quyết số
121/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh về việc phê chuẩn mức thu phí,
chế độ quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải
rắn.
NỘI VỤ
13
Quyết định
Số 1072/QĐ-UBT ngày 27/10/1993
Về việc thành lập Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Long.
Vì hiện nay đã có Quyết định số 62/QĐ-TCTK ngày
14/01/2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục
Thống kê tỉnh Vĩnh Long.
14
Quyết định
Số 4619/2003/QĐ- UBT ngày 30/12/2003
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.
Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
1970/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.
15
Quyết định
Số 3269/2004/QĐ-UB ngày 22/9/2004
Về việc quy định số lượng công chức cấp xã tăng
thêm theo số dân được quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP, ngày
21/10/2003 của Chính phủ.
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND
ngày 11/01/2010 về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với CBCC và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long.
16
Quyết định
Số 213/2005/QĐ-UB ngày 02/02/2005
Về việc quy định cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
Hiện nay, đang áp dụng Quyết định số
11/2012/QĐ-UBND ngày 11/7/2012 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
17
Quyết định
Số 2066/2006/QĐ-UBND ngày 17/10/2006
Ban hành quy định về trình tự thủ tục giải quyết
công việc hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành Quyết định
số 2066/2006/QĐ-UBND đã hết hiệu lực. Các thủ tục hành chính được quy định
trong văn bản không còn phù hợp với Nghị định số 92/2012NĐ-CP, hiện các thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo được công bố theo Quyết định số
908/QĐ-UBND 909/QĐ-UBND, ngày 21/5/2013.
18
Quyết định
Số 2098/2006/QĐ-UBND ngày 23/10/2006
Về việc ban hành quy định tiêu chí đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ quan, đơn vị hành chính
nhà nước.
Vì Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 đã
thay đổi một số nội dung trong cơ chế đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ quan, đơn vị hành chính và không giao UBND tỉnh
ban hành tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của cơ quan, đơn vị hành chính.
19
Quyết định
Số 16/2007/QĐ-UBND ngày 07/9/2007
Về việc sửa đổi, bổ sung quy định số lượng chức
danh hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm, ban hành kèm theo
Quyết định số 410/2006/QĐ-UBND ngày 06/3/2006 của UBND tỉnh.
Vì văn bản được ban hành chưa đúng thẩm quyền. Nội
dung điều chỉnh của văn bản đã được quy định trong Nghị quyết số
149/2011/NQ-HĐND ngày 15/3/2011 và Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND điều chỉnh
những vấn đề này.
20
Quyết định
Số 05/2011/QĐ-UBND ngày 29/3/2011
Về việc sửa đổi, bổ sung quy định chức danh, số lượng
một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh
Long ban hành kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND
tỉnh.
Vì văn bản được ban hành chưa đúng thẩm quyền, theo
quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 không
giao UBND tỉnh ban hành. Nội dung điều chỉnh của văn bản đã được quy định
trong Nghị quyết số 149/2011/NQ-HĐND ngày 15/3/2011.
Y TẾ
21
Quyết định
Số 1984/2000/QĐ-UBT ngày 04/8/2000
Về việc phụ cấp cho Cán bộ y tế tăng cường xuống cơ
sở.
Vì các quy định về mức chi phụ cấp cho cán bộ y tế
tăng cường xuống cơ sở không còn phù hợp với quy định của Điều 7 Quyết định số
14/2013/QĐ-TTg (trong thời gian đi luân phiên, người hành nghề tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn sẽ được hưởng các chế
độ tiền lương, phụ cấp, chế độ đặc thù và các chế độ ưu tiên khác).
22
Quyết định
Số 33/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008
Về việc thực hiện Nghị quyết số 96/2008/NQ-HĐND của
Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
29/2002/NQ-HĐND Khoá VI, ngày 18/01/2002 của HĐND tỉnh về phê duyệt Chiến lược
dân số năm 2001 - 2010 tỉnh Vĩnh Long.
Vì nội dung Quyết định đề cập đến việc phân công
nhiệm vụ đối với thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện,
thị trong tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 96/2008/NQ-HĐND về việc
sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 29/2002/NQ-HĐND về phê duyệt Chiến lược dân số
năm 2001 - 2010.
Hiện nay, thời gian thực hiện Chiến lược dân số năm
2001 - 2010 của tỉnh đã kết thúc, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số
147/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 bãi bỏ Nghị quyết số 29/2002/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 96/2008/NQ-HĐND.
23
Chỉ thị
Số 31/1999/CT-UBT ngày 28/7/1999
Về việc triển khai tháng hành động vì chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Mục 2 của Chỉ thị không phù hợp với quy định của
Luật An toàn thực phẩm và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP về trách nhiệm quản lý
nhà nước của ngành y tế.
- Hàng năm, Ban chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ
sinh an toàn thực phẩm có Kế hoạch để tổ chức triển khai “Tháng hành động vì
chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm” thống nhất trên toàn quốc. Tùy theo chủ
đề của mỗi năm sẽ có cách thực hiện cụ thể, tổ chức truyền thông, thanh tra,
kiểm tra theo từng lĩnh vực.
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
24
Quyết định
Số 26/2007/QĐ-UBND, ngày 21/12/2007
Về việc miễn thu thủy lợi phí đối với sản xuất nông
nghiệp.
Vì các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành Quyết định
số 26/2007/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Cụ thể:
- Nghị định số 154/2007/NĐ-CP, ngày 15/10/2007 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP,
ngày 28/11/2003 đã bị thay thế bởi Nghị định số 115/2008/NĐ-CP, ngày
14/11/2008 và Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 đã được thay thế bởi
Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012;
- Thông tư số 89/2007/TT-BTC, ngày 25/7/2007 của Bộ
Tài chính đã hết hiệu lực vì được thay thế bởi Thông tư số 153/2013/TT-BTC,
ngày 31/10/2013 của Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 62/2007/NQ-HĐND, ngày 07/12/2007 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa
các cấp ngân sách chính quyền địa phương ổn định từ năm 2007 - 2010 đã hết hiệu
lực do được thay thế bởi Nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010.
Đối chiếu các quy định của Quyết định số
26/2007/QĐ-UBND với Nghị định số 67/2012/NĐ-CP, ngày 10/9/2012 và các văn bản
pháp luật có liên quan, nhận thấy các quy định của quyết định này không còn
phù hợp với quy định của văn bản Trung ương, vì UBND tỉnh không được giao thẩm
quyền thể chế việc miễn thu thủy lợi phí.
25
Chỉ thị
Số 13/2005/CT-UBND, ngày 04/11/2005
Về việc thực hiện kế hoạch hành động khẩn cấp phòng
chống dịch cúm gia cầm (H5N1) và đại dịch cúm ở người.
Vì các quy định của Chỉ thị không còn phù hợp với
tình hình thực tế và quy định của pháp luật. Vì hiện nay, công tác phòng chống
dịch cúm gia cầm được điều chỉnh bởi Pháp lệnh Thú y năm 2004 và Nghị định số
33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005.
Đối với dịch cúm ở người thì công tác phòng chống được
thực hiện theo Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Nghị định số
101/2010/NĐ-CP, ngày 30/9/2010. Theo quy định tại điểm c, Khoản 3, Điều 10 của
Pháp lệnh Thú y; điểm a, Khoản 1, Điều 18 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP; Mục
3, Chương IV, Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm và Chương II, Nghị định số
101/2010/NĐ-CP thì UBND tỉnh sẽ thành lập Ban chỉ đạo chống dịch bệnh để tổ
chức thực hiện các biện pháp chống dịch khi có dịch bệnh được công bố.
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
26
Chỉ thị
Số 56/1998/CT-UBND ngày 01/12/1998
Về việc thực hiện nếp sống văn minh trong tiệc cưới,
việc tang và lễ hội.
Tại Khoản 1 của chỉ thị “giao các sở, ban, ngành tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm phổ biến, triển
khai Chỉ thị 14/1998/CT-TTg ngày 28/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Thông
tư số 04/1998/TT-BVHTT ngày 11/7/1998 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội đến tất cả cán bộ,
công chức, đoàn viên, hội viên và nhân dân thuộc đơn vị và địa phương mình quản
lý” (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/1998/TT-BVHTT).
Hiện nay Thông tư số 04/1998/TT-BVHTT đã bị thay thế
bởi Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và
Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội.
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
27
Quyết định
Số 2232/2005/QĐ-UBND ngày 22/9/2005
Về việc ban hành Quy định thực hiện quy chế giám
sát đầu tư của cộng đồng tại UBND cấp xã, phường, thị trấn.
Căn cứ pháp lý Nghị định số 79/2003/NĐ-CP ngày
07/7/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện dân chủ ở xã đã hết hiệu lực
thi hành do đã có Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm
2007; Đồng thời, tại Điều 13 của Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng;
Thông tư Liên tịch số 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTUWMTTQVN-BTC hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 về việc ban hành Quy chế giám sát
đầu tư của cộng đồng không giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản QPPL điều
chỉnh về lĩnh vực này.
Thông tư Liên tịch số
04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTUWMTTQVN-BTC đã quy định cụ thể phạm vi, đối tượng, chủ
thể, nội dung và phương thức thực hiện giám sát đầu tư cộng đồng nên Ủy ban
nhân dân tỉnh không cần thiết phải thể chế văn bản QPPL về lĩnh vực này áp dụng
tại địa phương.
28
Quyết định
Số 01/2008/QĐ-UBND ngày 04/01/2008
Về việc quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ chi đầu tư phát triển bằng ngân sách nhà nước giai đoạn 2008-2010.
Theo Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số
60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2011 - 2015 quy định “Căn cứ các nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển kèm theo Quyết định này, khả năng tài chính và
đặc điểm tình hình của địa phương, xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ
vốn đầu tư phát triển cho các ngành, các cấp của địa phương báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố quyết định”. Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị
quyết số 57/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 và Nghị quyết số 134/2010/NQ-HĐND.
29
Quyết định
Số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28/12/2010
Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước 2011 - 2015.
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
30
Quyết định
Số 22/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010
Ban hành Quy định mức học phí đối với các cơ sở
giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2010
- 2011.
Tại Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 quy định “Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức học phí cụ
thể hàng năm phù hợp với thực tế ....ở địa phương”; Điều 3 của Nghị quyết số
126/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định “Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai và thực hiện Nghị quyết này”.
Căn cứ vào các quy định trên thì việc UBND tỉnh ban
hành một văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh về lĩnh vực này là chưa đúng
thẩm quyền.
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
31
Quyết định
Số 831/QĐ-UBT ngày 19/7/1997
Quy định về vận động, quản lý và sử dụng quỹ bảo trợ
trẻ em tỉnh Vĩnh Long.
+ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 1991
đã bị thay thế bởi Luật Bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em năm 2004;
+ Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em Việt
Nam giai đoạn 1991 - 2000 của Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam và
Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 25/9/1996 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá V về
Chương trình hành động vì trẻ em của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 1996 - 2000 đã
hết thời hạn thực hiện được ấn định tại văn bản.
Hiện tại đã có Thông tư số 87/2008/TT-BTC ngày
08/10/2008 hướng dẫn quản lý quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Vĩnh Long không quy định
thể chế văn bản QPPL áp dụng tại địa phương.
32
Chỉ thị
Số 29/1998/CT-UBT ngày 05/8/1998
Về thực hiện an toàn lao động đối với cơ sở sử dụng
cối ép gạch mộc.
Tại Khoản 2 Điều 135 của Bộ Luật Lao động quy định
“Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định
Chương trình an toàn lao động, vệ sinh lao động trong phạm vi địa phương”. Đồng
thời, Thông tư Liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 10/01/2011 hướng dẫn
tổ chức thực hiện công tác an toàn - vệ sinh lao động trong cơ sở lao động đã
quy định cụ thể trách nhiệm của người sử dụng lao động trong công tác an toàn
- vệ sinh lao động và không yêu cầu thể chế văn bản quy phạm pháp luật áp dụng
tại địa phương.
33
Quyết định
Số 1982/2001/QĐ-UBND ngày 13/7/2001
Ban hành chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2001 - 2010.
Nội dung văn bản đã quy định cụ thể chương trình
hành động vì trẻ em; đồng thời UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
862/QĐ-UBND ngày 30/5/2012 về việc ban hành Chương trình hành động vì trẻ em
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2012 - 2020.
34
Quyết định
Số 1568/2006/QĐ-UBND ngày 01/8/2006
Ban hành chương trình hành động vì sự tiến bộ của
phụ nữ Việt Nam tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2006 - 2010.
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1664/QĐ-UBND
ngày 29/8/2011 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh
Vĩnh Long, giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
Hàng năm UBND tỉnh đều ban hành Quyết định phê duyệt
kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ áp dụng trên địa bàn tỉnh như:
+ Quyết định số 894/QĐ-UBND ngày 28/4/2011 về việc
phê duyệt Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ Việt Nam tỉnh Vĩnh Long năm
2011;
+ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 30/01/2012 về việc
phê duyệt Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ Việt Nam tỉnh Vĩnh Long năm
2012 để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ trên địa
bàn tỉnh; Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 05/3/2013 về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện chương trình quốc gia về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ Việt
Nam tỉnh Vĩnh Long năm 2013.
BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ
35
Quyết định
Số 07/2007/QĐ-UBND ngày 28/3/2007
Ban hành quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng
dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Hiện nay Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày
05/7/2012 đã quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
36
Quyết định
Số 654/QĐ-UBT ngày 12/6/1997
Quyết định Ban hành quy định về vận động, quản lý
và sử dụng quỹ nhân đạo Chữ thập đỏ tỉnh Vĩnh Long.
Vì các quy định của Quyết định không còn phù hợp với
quy định của Trung ương (Luật Hoạt động Chữ thập đỏ) về đối tượng, nguồn hình
thành. Hiện nay, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP đã quy định về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (trong đó có quỹ nhân đạo chữ thập đỏ).
CỤC THUẾ
37
Quyết định
Số 1159/1998/QĐ-UBT ngày 10/7/1998
Quy định mức thu thuế sát sinh.
Vì Nghị định số 180/CP ngày 07/11/1994 của Chính phủ
về điều chỉnh các mức thuế môn bài và thẩm quyền định mức thuế sát sinh đã được
thay thế bởi Nghị định số 52-CP ngày 09/9/1996 của Chính phủ về việc điều chỉnh
mức thuế môn bài.
Đồng thời quy định thuế sát sinh đã bị bãi bỏ bởi
Nghị quyết số 16/1999/QH10 ngày 23/11/1998 của Quốc hội khoá X về việc bãi bỏ
thuế sát sinh và Thông tư số 15/1999/TT-BTC ngày 04/02/1999 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện bãi bỏ thuế sát sinh.
38
Quyết định
Số 1463/1998/QĐ-UBT ngày 13/8/1998
Về việc miễn lệ phí trước bạ quyền sử dụng đất và
nhà tình nghĩa cấp cho các đối tượng chính sách.
Hiện tại đã có Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày
17/06/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 124/2011/TT-BTC
ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; tại Điều 3 của
Thông tư số 124/2011/TT-BTC đã nêu cụ thể các trường hợp không phải nộp lệ
phí trước bạ.
39
Quyết định
Số 2050/1998/QĐ-UBT ngày 03/11/1998
Về việc thực hiện giảm, miễn thuế sử dụng đất nông
nghiệp cho hộ diện chính sách, xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Việc miễn, giảm thuế nhà đất được thực hiện theo
quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Nghị định số
53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và Thông tư
153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp do Bô Tài chính ban hành.
- Việc miễn thủy lợi phí được thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi đối tượng được miễn thủy lợi phí đã được quy định cụ thể và
văn bản Trung ương không giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy phạm
pháp luật điều chỉnh về lĩnh vực này.
40
Quyết định
Số 28/2001/QĐ-UBT ngày 09/01/2001
Về việc bổ sung thực hiện giảm, miễn thuế nhà đất
và thủy lợi phí cho hộ diện chính sách, xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
41
Quyết định
03/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008
Về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế đất ở năm 2008 trên địa bàn tỉnh.
Vì Điều 17 của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
năm 1993 quy định “Thuế sử dụng đất nông nghiệp tính bằng thóc, thu bằng tiền.
Giá thóc thu thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định” và Điều 11 của Nghị định
số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử
dụng đất nông nghiệp quy định “Năm thuế sử dụng đất nông nghiệp tính theo năm
dương lịch từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12”;
42
Quyết định
27/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009
Về việc Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế đất ở năm 2010 trên địa bàn tỉnh.
43
Quyết định
36/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010
Về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế đất ở năm 2011 trên địa bàn tỉnh.
Từ năm 2009 đến nay, hàng năm UBND tỉnh đều có ban
hành Quyết định về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp,
thuế đất ở nhưng tại phần hiệu lực thi hành của các văn bản mới ban hành chưa
thấy nhắc đến việc bãi bỏ hay thay thế văn bản ban hành năm trước.
44
Quyết định
26/2011/QĐ-UBND ngày 13/12/2011
Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp,
thuế đất ở năm 2012 trên địa bàn tỉnh.
45
Quyết định
02/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013
Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
năm 2013 trên địa bàn tỉnh.
46
Chỉ thị
22/1998/CT-UBT ngày 01/7/1998
Về việc quản lý thu thuế thầu xây dựng trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Vì hiện tại đã có Luật Quản lý thuế năm 2006; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế năm 2006; Luật Thuế giá trị
gia tăng năm 2008; Luật Thuế thu nhập Doanh nghiệp năm 2008; Nghị định số
129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế
và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Thông tư 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trướng
Bộ Tài chính ban hành; Văn bản Trung ương không giao thẩm quyền UBND tỉnh ban
hành văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực này.
ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH
47
Quyết định
486/QĐ-UBND ngày 07/3/2001
Về việc quy định tạm thời chế độ nhuận bút của Đài
Phát thanh Truyền hình tỉnh Vĩnh Long.
Do áp dụng trực tiếp Nghị định số 61/2002/NĐ-CP
ngày 11/6/2002 về chế độ nhuận bút và Thông tư Liên tịch số
21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hóa Thể thao và Bộ Tài
chính; Đồng thời, văn bản Trung ương không giao UBND tỉnh ban hành văn bản
QPPL.
II. BÃI BỎ MỘT PHẦN
Số TT
Tên loại văn bản
Số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành văn bản
Trích yếu nội dung văn bản
Nội dung bãi bỏ
Lý do bãi bỏ
NỘI VỤ
01
Quyết định
Số 362/QĐ-UBT ngày 09/7/1993
Về việc thành lập Trường Chính trị tỉnh Vĩnh Long.
Bãi bỏ Điều 2
Đề nghị bãi bỏ Điều 2. Vì quy định về chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Quyết định số 184-QĐ/TW ngày
03/9/2008 của Ban Chấp hành Trung ương.
02
Quyết định
Số 141/QĐ-UBT ngày 22/01/1996
Về việc thành lập Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh
Long.
Bãi bỏ Điều2
Đề nghị bãi bỏ Điều 2. Vì có Quyết định số
30/2010/QĐ-UBND ngày 04/11/2010 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
03
Quyết định
Số 829/QĐ-UBT ngày 26/4/1996
Về việc thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Vĩnh Long.
Bãi bỏ Điều 2
Đề nghị bãi bỏ Điều 2. Vì Quyết định số
2248/2010/QĐ-UBND ngày 12/11/2008 đã quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
YTẾ
04
Quyết định
Số 02/2010/QĐ-UBND ngày 12/01/2010
Quyết định về việc ban hành mức thu một phần viện
phí ở các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
I. MỨC THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ Ở CÁC
CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH CÔNG LẬP:
PHẦN A - BIỂU GIÁ KHÁM BỆNH VÀ KIỂM
TRA SỨC KHOẺ
ĐVT: Đồng
Số TT
NỘI DUNG
Bệnh viện hạng 2
Bệnh viện hạng 3
Phòng khám đa khoa khu vực,
Trạm y tế
1
Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa
7.000
5.000
6.000
3
Khám, cấp giấy chứng nhận, giám định y khoa
(không kể xét nghiệm, cận lâm sàng)
30.000
20.000
4
Khám sức khoẻ toàn diện tuyển lao động, lái xe
(không kể xét nghiệm, cận lâm sàng)
40.000
35.000
PHẦN B
B1: BIỂU GIÁ MỘT NGÀY GIƯỜNG
BỆNH
ĐVT: Đồng
Số TT
NỘI DUNG
Bệnh viện hạng 2
Bệnh viện hạng 3
Phòng khám đa khoa khu vực,
Trạm y tế
1
Ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu, ngày đẻ và 2
ngày sau đẻ
20.000
15.000
6.000
2
Ngày giường bệnh nội khoa:
- Loại 1: Các khoa truyền nhiễm, hô hấp, huyết học,
ung thư, tim mạch, thần kinh, nhi, tiêu hoá, thận học, ngày thứ 3 sau đẻ trở
đi; ngày điều trị ngoại khoa sau mổ kể từ ngày 11 trở đi.
15.000
10.000
3
Loại 3: Các khoa Đông y, phục hồi chức năng
7.000
5.000
4
Ngày giường bệnh ngoại khoa bỏng:
Loại 1: Sau các phẫu thuật đặc biệt; bỏng độ 3 -
4 trên 70%
25.000
5
Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1, bỏng độ 3 - 4
từ 25% - 70%
15.000
10.000
6
Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2, bỏng độ 2 trên
30%, bỏng độ 3 - 4 dưới 25%
12.000
8.000
7
Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3, bỏng độ 1 bỏng
độ 2 dưới 30%
10.000
7.000
B2: BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO MỘT
NGÀY ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
ĐVT: Đồng
Số TT
NỘI DUNG
Bệnh viện hạng 2
Bệnh viện hạng 3
Phòng khám đa khoa khu vực,
trạm y tế
Mức giá
Mức giá
Mức giá
1
Một ngày điều trị hồi sức cấp cứu
86.000
30.000
2
Một ngày điều trị nội khoa:
2.1
Các bệnh về máu, ung thư
50.000
Thực tế chi theo tiền
thuốc đã sử dụng cho bệnh nhân
2.2
Nhi, truyền nhiễm, hô hấp, tim mạch, tiêu hoá, tiết
niệu, dị ứng, xương khớp, tâm thần kinh, da liễu và những bệnh không mổ về ngoại,
phụ khoa, mắt, răng hàm mặt, tai mũi họng.
40.000
20.000
2.3
Đông y, phục hồi chức năng
15.000
10.000
3
Một ngày điều trị ngoại khoa bỏng:
3.1
Sau các phẫu thuật loại 3; bỏng độ 1, độ 2 dưới
30%, bỏng độ 3 - 4 dưới 25%.
50.000
30.000
3.2
Sau các phẫu thuật loại 2; bỏng độ 3 - 4, độ 2 dưới
30%, bỏng độ 3 - 4 từ 25% - 70%.
60.000
40.000
3.3
Sau các phẫu thuật loại 1; bỏng độ 3 - 4, từ 25%
- 70%.
80.000
60.000
3.4
Sau các phẫu thuật đặc biệt; bỏng độ 3 - 4 trên
70%.
100.000
PHẦN C: KHUNG GIÁ CÁC DỊCH
VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM
ĐVT: Đồng
Số TT
Các loại dịch vụ
Mức giá
C1
CÁC THỦ THUẬT, TIỂU THỦ THUẬT, NỘI
SOI:
1
Thông tiểu
12.000
2
Thụt tháo phân
20.000
3
Chọc hút hạch
22.000
5
Chọc dò màng bụng, màng phổi, khớp
80.000
6
Chọc rửa màng phổi, hút khí màng phổi
100.000
7
Rửa bàng quang
100.000
8
Nong niệu đạo, đặt sonde niệu đạo
200.000
9
Bóc móng, ngâm tẩm, đốt sùi mào gà
70.000
11
Sinh thiết da
60.000
12
Sinh thiết hạch, cơ
100.000
13
Sinh thiết tủy xương
120.000
14
Sinh thiết màng phổi, màng hoạt dịch
120.000
17
Soi ổ bụng +/- sinh thiết
120.000
18
Soi dạ dày +/- sinh thiết
90.000
19
Nội soi đại tràng +/- sinh thiết (không bao gồm
thuốc)
120.000
20
Nội soi trực tràng
60.000
21
Soi bàng quang +/- sinh thiết u bàng quang
120.000
24
Soi phế quản +/- lấy dị vật hay sinh thiết
90.000
26
Chọc dò tủy sống
35.000
27
Đặt ống dẫn lưu màng phổi
80.000
13
Sinh thiết tủy xương
120.000
14
Sinh thiết màng phổi, màng hoạt dịch
120.000
17
Soi ổ bụng +/- sinh thiết
120.000
18
Soi dạ dày +/- sinh thiết
90.000
19
Nội soi đại tràng +/- sinh thiết (không bao gồm
thuốc)
120.000
20
Nội soi trực tràng
60.000
21
Soi bàng quang +/- sinh thiết u bàng quang
120.000
24
Soi phế quản +/- lấy dị vật hay sinh thiết
90.000
C2
CÁC PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO
CHUYÊN KHOA:
C2.1
Ngoại khoa
C2.11
Tiêu hoá
79
Thay băng, cắt chỉ, tháo bột
10.000
80
Vết thương phần mềm tổn thương nông <10cm
70.000
81
Vết thương phần mềm tổn thương nông >10cm
90.000
82
Vết thương phần mềm tổn thương sâu <10cm
150.000
83
Vết thương phần mềm tổn thương sâu >10cm
200.000
84
Cắt bỏ những u nhỏ, cyst. sẹo của da, tổ chức dưới
da
100.000
85
Chích rạch nhọt, apxe dẫn lưu
50.000
86
Tháo lồng ruột bằng hơi hay baryte
300.000
88
Cắt phynosis (hẹp bao qui đầu)
200.000
89
Thắt các búi trĩ hậu môn
200.000
90
Nắn trật khớp khuỷu/khớp xương đòn
150.000
91
Nắn trật khớp vai
150.000
92
Nắn trật khớp khuỷu/khớp cổ chân/khớp gối
150.000
93
Nắn trật khớp háng
300.000
94
Nắn bó xương đùi/chậu/cột sống
300.000
95
Nắn bó xương cẳng chân
300.000
96
Nắn bó xương cánh tay
300.000
98
Nắn, bó bột xương bàn chân/bàn tay
300.000
99
Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh
400.000
100
Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào/bàn
chân bẹt/tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài
500.000
C2.2
Sản phụ khoa
2
Nạo sót nhau/nạo buồng tử cung XN GPBL
100.000
3
Đẻ thường
150.000
4
Đẻ khó
180.000
5
Soi cổ tử cung
10.000
11
Trích ápxe tuyến vú
100.000
12
Cắt bỏ các polype âm hộ, âm đạo
100.000
43
Phẫu thuật lấy thai (lần 1)
450.000
44
Phẫu thuật lấy thai (lần 2)
600.000
45
Phẫu thuật lấy thai (lần 3 trở lên)
800.000
68
Đỡ đẻ ngôi ngược khó
400.000
69
Sanh forceft
350.000
70
Sanh giác hút
350.000
C2.3
Mắt
4
Đo nhãn áp
10.000
5
Đo Javal
10.000
6
Đo thị trường, ám điểm
10.000
7
Thử kính loạn thị
20.000
8
Soi đáy mắt
20.000
9
Tiêm hậu nhãn cầu, một mắt
80.000
10
Tiêm dưới kết mạc một mắt
70.000
11
Thông lệ đạo một mắt
70.000
12
Thông lệ đạo hai mắt
100.000
13
Lấy dị vật kết mạc, một mắt
50.000
14
Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt
80.000
15
Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt
120.000
16
Mổ mộng đơn một mắt
100.000
18
Khâu da mi, kết mạc mi bị rách
100.000
19
Chích chấp/lẹo
100.000
20
Mổ quặm
một mi
50.000
21
Mổ quặm
hai mi
50.000
22
Mổ quặm ba mi
70.000
23
Mổ quặm bốn mi
100.000
C2.4
Tai - Mũi - Họng
1
Trích rạch apxe Amidan
100.000
2
Trích rạch apxe thành sau họng
100.000
3
Cắt amidan (có gây mê)
1.000.000
4
Chọc rửa xoang hàm (một lần)
40.000
5
Chọc rửa xoang trán/xoang bướm
50.000
6
Lấy dị vật trong tai
50.000
7
Lấy dị vật trong mũi không gây mê
100.000
8
Lấy dị vật trong mũi có gây mê
300.000
9
Lấy dị vật thực quản đơn giản
150.000
10
Lấy dị vật thanh quản
500.000
11
Đốt điện cuống họng/cắt cuống mũi
100.000
12
Cắt polype mũi
300.000
13
Mổ cắt bỏ u bã đậu vùng đầu mặt cổ
200.000
30
Nạo VA (gồm thuốc mê)
100.000
42
Soi thực quản bằng ống mềm
70.000
C2.5
Răng - Hàm - Mặt
C2.5.1
Phẫu thuật răng miệng
1
Nhổ răng sữa, chân răng sữa
20.000
5
Nhổ răng số 8 bình thường
60.000
6
Nhổ răng số 8 có biến chứng khít hàm
120.000
10
Lấy cao răng và đánh bóng một vùng/một hàm
30.000
11
Lấy cao răng và đánh bóng một vùng/hai hàm
60.000
16
Rửa chấm thuốc điều trị viêm loét niêm mạc (một lần)
30.000
C2.5.3
Răng giả tháo lắp
1
Một răng
100.000
2
Hai răng
180.000
3
Ba răng
240.000
4
Bốn răng
300.000
5
Năm răng
350.000
6
Sáu răng
390.000
7
Bảy răng
420.000
8
Tám răng
450.000
9
Chín đến 12 răng
480.000
10
Mười ba răng
600.000
C2.5.4
Răng giả cố định
1
Răng chốt đơn giản
150.000
3
Mũ chụp nhựa
150.000
4
Mũ chụp kim loại
300.000
C2.5.7
Các phẫu thuật hàm mặt
1
Phẫu thuật vết thương phần mềm nông < 5cm
70.000
2
Phẫu thuật vết thương phần mềm nông > 5 cm
200.000
3
Phẫu thuật vết thương phần mềm sâu < 5cm
300.000
4
Phẫu thuật vết thương phần mềm sâu > 5cm
350.000
C3
XÉT NGHIỆM VÀ THĂM DÒ CHỨC NĂNG
C3.1
Xét nghiệm huyết học-miễn dịch
90
Định nhóm máu hệ ABO bằng phương pháp gelcard
30.000
91
Huyết đồ
15.000
94
Hồng cầu lưới
15.000
95
Hematocril
15.000
96
Máu lắng
15.000
97
Thử nghiệm sức bền hồng cầu
18.000
102
RhD
15.000
106
Tìm tế bào Hargraves
15.000
107
Thời gian máu chảy
6.000
109
Co cục máu
10.000
113
Định lượng Fibrinogen
80.000
124
Điện giải đồ (Ion đồ):(Na+, K+, Ca++, Cl-)
60.000
125
Định lượng các chất Albumine, Creatine,
Globuline, Glucose, Phospho, Protein toàn phần, Urê, Acid Uric (giá từng loại)
18.000
127
Định lượng sắc huyết thanh/ Mg++ huyết thanh
18.000
128
Các xét nghiệm chức năng gan (Bilirubin toàn phần/trực
tiếp/gián tiếp, các enzym: Phosphataza kiềm, Transaminaza)
36.000
130
Định lượng triglycerides/Phospholipit/Lipit toàn
phần/Cholestrol toàn phần, HDL Cholestrol, HDL cholestrol/LDL cholestrol
(giá từng loại)
18.000
C3.2
Xét nghiệm hoá sinh:
9
Testosteron
60.000
33
HbA1C
65.000
C3.3
Xét nghiệm nước tiểu
5
Các test xác định: Ca++, P-, Na+, K+, Cl-
12.000
6
Protein/đường niệu
10.000
7
Tế bào cặn nước tiểu/cặn Adis
6.000
8
Urê/ Axit Uric/Creatinin/Amilaza
15.000
9
Các chất Xentonic/sắc tố mật/muối mật/urobilinogen
(từng loại)
6.000
11
Xác định Gonadotrophin để chẩn đoán thai nghén
* Phương pháp hoá học - miễn dịch
30.000
C3.6
XÉT NGHIỆM CÁC CHẤT DỊCH KHÁC CỦA
CƠ THỂ (dịch rỉ viêm, đờm, mủ, nước ối, dịch não tủy, dịch màng phổi, màng
tim, màng bụng, tinh dịch, dịch ổ khớp, dịch âm đạo...)
Vi khuẩn - ký sinh trùng
1
Soi tươi
15.000
2
Soi có nhuộm tiêu bản
20.000
3
Nuôi cấy
120.000
5
Kháng sinh đồ
30.000
C3.7
Xét nghiệm giải phẫu bệnh lý
1
Sinh thiết, nhuộm HE
70.000
2
Sinh thiết, nhuộm HE
70.000
5
Sinh thiết, nhuộm đỏ Cônggô
70.000
9
Sinh thiết, nhuộm Giemsa
65.000
10
Tế bào u, hạch đồ
70.000
11
Tế
bào nhuộm Papanicolaou
70.000
12
Ly tâm các loại dịch, chẩn đoán tế bào học
35.000
C3.9
Một số thăm dò chức năng và thăm
dò đặt biệt
3
Điện tâm đồ
15.000
4
Điện não đồ
50.000
6
Chức năng hô hấp
30.000
C4
CHUẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
C4.1
Siêu âm
1
Siêu âm thường
25.000
4
Siêu âm màu 3-4 chiều (3D - 4D)
120.000
C4.2
Chiếu, chụp X quang
C4.2.1
Chụp X quang các chi (máy X
quang thường)
1
Các đốt ngón tay hay ngón chân
15.000
2
Bàn tay/cổ tay/cẳng tay/khuỷu tay/cánh tay
20.000
4
Khuỷu tay/cánh tay
20.000
5
Bàn chân/cổ chân 1/2 dưới cẳng chân
20.000
6
1/2 trên cẳng chân - gối khớp gối/đùi
20.000
7
Khớp vai, kể cả xương đòn và xương bả vai
20.000
8
Khớp háng
20.000
9
Khung chậu
20.000
C4.2.2
Chụp X quang vùng đầu
1
Xương sọ (vòm sọ) thẳng/nghiêng
20.000
3
Xương chũm, mỏm chân
20.000
4
Xương đá các tư thế
20.000
6
Các khớp thái dương hàm
20.000
7
Chụp ổ răng
15.000
C4.2.4
Chụp X quang cột sống
7
Khớp vai, kể cả xương đòn và xương bả vai
20.000
C4.2.4
Chụp X quang cột sống
1
Các đốt sống cổ
20.000
2
Các đốt sống ngực
20.000
3
Cột sống thắt lưng cùng
20.000
4
Cột sống cùng - cụt
20.000
5
Chụp 02 đoạn liên tục
40.000
6
Chụp 03 đoạn trở lên
50.000
7
Nghiên cứu tuổi xương: Cổ tay, đầu gối
30.000
C4.2.4.1
Chụp X quang vùng ngực
1
Phổi thẳng
20.000
2
Phổi nghiêng
20.000
4
Xương ức, xương sườn
20.000
C4.2.4.2
Chụp X quang hệ tiết niệu, đường
tiêu hoá và đường mật
2
Thận có chuẩn bị (UIV)
250.000
4
Bụng bình thường
20.000
7
Dạ dày - tá tràng có chất cản quang
180.000
Vì hiện Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày
05/7/2011 và Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 quy định khung giá
một số dịch vụ khám bệnh chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công
lập trên địa bàn
B. VĂN BẢN ĐƯỢC RÀ SOÁT TRONG NĂM 2014 BỊ BÃI BỎ TOÀN
BỘ:
Số TT
Tên loại văn bản
Số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành văn bản
Trích yếu nội dung văn bản
Lý do bãi bỏ
1
Quyết định
Số 09/2011/QĐ-UBND ngày 10/6/2011
Ban hành Quy chế thành lập và hoạt động quỹ phòng,
chống lụt, bão của tỉnh.
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành Quyết định
(Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão năm 1993; Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày
24/8/2000; Nghị định số 50/CP ngày 10/5/1997 ban hành quy chế thành lập và hoạt
động của Quỹ Phòng, chống lụt, bão của địa phương đã hết hiệu lực).
Hiện nay, việc thành lập và hoạt động của Quỹ
Phòng, chống lụt, bão của địa phương được điều chỉnh bởi Nghị định số 94/2014/NĐ-CP
ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý phòng, chống
thiên tai. Những quy định của Quyết định 09/2011/QĐ-UBND không còn phù hợp với
quy định của Văn bản này; Nghị định đã nêu cụ thể việc thành lập; đối tượng
và mức đóng góp; quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai và không giao
UBND tỉnh ban hành.
2
Quyết định
Số 01/2014/QĐ-UBND ngày 06/01/2014
Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
năm 2014.
Vì căn cứ các trường hợp hết hiệu lực của văn bản
theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP thì Quyết định số
01/2014/QĐ-UBND chưa được xem là hết hiệu lực, do Quyết định này không quy định
thời điểm hết hiệu lực và cũng không bị hủy bỏ, bãi bỏ, sửa đổi bổ sung hoặc
thay thế bởi văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
01/2015/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh. Như vậy, giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp năm 2015 được xác định theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND, quy định về
giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp (Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND chồng
chéo với Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND).
0
Toàn văn Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1533/QĐ-UBND
Vĩnh Long, ngày 24 tháng 8
năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN DO ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của
Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của
Bộ Tu pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số
687/TTr-STP ngày 21/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 49 văn bản và bãi bỏ một phần đối với
04 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành (kèm theo Danh mục).
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh thực hiện việc đăng Công
báo tỉnh và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh đối với việc bãi bỏ
văn bản.
Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, trình Chủ tịch
UBND tỉnh đua vào danh mục để công bố theo quy định đối với văn bản bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
DANH MỤC
VĂN BẢN DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BAN HÀNH ĐƯỢC BÃI BỎ (Ban hành
kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
A. CÁC VĂN BẢN THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI HỆ THỐNG HOÁ KỲ
ĐẦU
I. BÃI BỎ TOÀN BỘ
Số TT
Tên loại văn băn
Số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành văn bản
Trích yếu nội dung văn bản
Lý do bãi bỏ
TÀI CHÍNH
1
Quyết định
Số 16/2008/QĐ-UBND ngày 25/6/2008
Sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND, ngày 15/5/2008 về phân cấp quản lý, xử lý
tài sản nhà nước.
Do quyết định 16/2008/QĐ-UBND chỉ đề cập đến việc sửa
đổi bổ sung tiêu đề của Điều 14 Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND về việc ban
hành Quy định phân cấp quản lý, xử lý tài sản nhà nước.
Nhưng hiện nay Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND đã hết
hiệu lực (do Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 26/7/2010 thay thế).
2
Quyết định
Số 05/2010/QĐ-UBND ngày 01/02/2010
Ban hành quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp
huyện.
Do văn bản ban hành chưa phù hợp thẩm quyền.
Chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một
số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện đã được quy định
tại Nghị quyết số 112/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009.
Hiện nay, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số
98/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng
đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (thay
thế Nghị quyết 112/2009/NQ-HĐND).
3
Quyết định
Số 18/2010/QĐ-UBND ngày 26/7/2010
Về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Do văn bản ban hành chưa phù hợp thẩm quyền.
Theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước, Nghị định số 52/2009/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và Thông tư số
245/2009/TT-BTC quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số
52/2009/NĐ-CP thì HĐND tỉnh là cơ quan có thẩm quyền phân cấp quản lý, sử dụng
tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa
phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Theo đó, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị
quyết số 122/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 (phân cấp quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long).
4
Quyết định
Số 28/2011/QĐ-UBND ngày 26/12/2011
Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh.
Do văn bản ban hành chưa phù hợp thẩm quyền, vì:
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Thông tư số
66/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
thì HĐND tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh.
Hiện nay, mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh được quy định tại Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND
ngày 09/12/2011 (Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long).
5
Công văn
Số 3033/UBND-KTTH ngày 25/12/2006
Về việc mức phụ cấp cho cán bộ y tế ấp, khóm.
Công văn này quy định về mức hỗ trợ cho cán bộ y tế
ấp, khóm là không phù hợp về thẩm quyền (hình thức).
Vì theo quy định tại Điều 4 Quyết định số
75/2009/QĐ-TTg, thì UBND tỉnh được phân cấp ban hành Quyết định quy định về số
lượng nhân viên y tế thôn, bản và mức trợ cấp hàng tháng (nếu có).
CÔNG THƯƠNG
6
Quyết định
Số 151996/QĐ-UBT ngày 04/01/1996
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp
hoạt động giữa các cơ quan Nhà nước trong công tác quản lý thị trường, chống
buôn lậu và kinh doanh trái phép.
Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
1115/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 ban hành Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp
hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác phòng, chống buôn
lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
7
Chỉ thị
Số 30/1999/CT-UBT ngày 20/7/1999
Về việc thực hiện thanh toán, niêm yết và thông báo
giá hàng hóa bằng Đồng Việt Nam.
Hiện nay, hoạt động ngoại hối của tổ chức, cá nhân
trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thực hiện theo quy
định của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13/12/2005 và Nghị định số 160/2006/NĐ-CP.
Đối chiếu nội dung của Chỉ thị số 30/1999/CT-UBT với
Nghị định số 160/2006/NĐ-CP cho thấy quy định tại điểm 1 của Chỉ thị không
còn phù hợp với quy định mới (Điều 29 Nghị định số 160/2006/NĐ-CP)
Qua nghiên cứu các văn bản Trung ương quy định về
ngoại hối, hoạt động ngoại hối, chưa tìm thấy sự phân công, phân cấp, giao
cho UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm điều chỉnh lĩnh vực này.
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
8
Quyết định
Số 27/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008
Về việc ban hành quy định chế độ nhuận bút, thù lao
đối với trang thông tin điện tử (website) của các cơ quan hành chính, sự nghiệp
trong tỉnh.
Vì hiện nay Thông tư Liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước đã quy định cụ thể các mức chi, nội dung chi, mục chi và khung
hệ số đảm bảo Thủ trưởng đơn vị quản lý website quyết định chi trả nhuận bút
và thù lao trong việc mua thông tin cho website một cách hợp lý, sử dụng hiệu
quả kinh phí hoạt động của đơn vị. Văn bản này không yêu cầu địa phương phải
ban hành văn bản.
9
Chỉ thị
Số 10/2005/CT-UB ngày 10/5/2005
Về việc thực hiện chương trình đào tạo sử dụng hệ
thống thông tin điện tử của Ban điều hành Đề án 112 Chính phủ.
Hiện nay, cả nước không còn thực hiện Đề án 112. Vì
theo Thông báo số 89/TB-VPCP ngày 25/4/2007 về ý kiến kết luận của Thủ tướng
Chính phủ, thì Đề án 112 được thực hiện quyết toán.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của
các cơ quan nhà nước được thực hiện theo quy định của Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007, các quy định của Chỉ thị số 10/2005/CT-UB không
còn phù hợp.
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
10
Quyết định
Số 555/2002/QĐ-UB ngày 07/3/2002
Về việc ban hành quy định về quản lý tài nguyên
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Vì căn cứ pháp lý ban hành Quyết định số
555/2002/QĐ-UB đã hết hiệu lực thi hành (Luật Khoáng sản năm 1996 và Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản bị thay
thế bởi Luật Khoáng sản năm 2010 và Nghị định số 15/2012/NĐ-CP, ngày
09/3/2012 hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản); Nội dung Quyết định số
555/2002/QĐ-UB không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Vì quy định Sở Công nghiệp là cơ quan giúp UBND tỉnh
quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết các thủ
tục hành chính trong hoạt động khoáng sản và ban hành kèm theo Quyết định số
555/2002/QD-UB giao.
Quy định pháp luật hiện hành quy định Sở Tài nguyên
và Môi trường là cơ quan tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh quản lý nhà nước về tài
nguyên khoáng sản, tiếp nhận hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,...
11
Quyết định
Số 684/QĐ-UBND ngày 29/3/2007
Về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp môi trường.
Vì căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực.
Thông tư Liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT đã cụ thể mức chi về sự nghiệp
môi trường và giao HĐND tỉnh phân định cụ thể các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi
trường của ngân sách địa phương.
12
Quyết định
Số 19/2010/QĐ-UBND ngày 26/7/2010
Về việc mức thu phí, chế độ quản lý, sử dụng và quyết
toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
Văn bản ban hành không đúng thẩm quyền. Vì Mục 2,
phần II Thông tư số 39/2008/TT-BTC giao HĐND tỉnh quyết định mức thu phí, chế
độ quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
Hiện nay, đang áp dụng Nghị quyết số
121/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh về việc phê chuẩn mức thu phí,
chế độ quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải
rắn.
NỘI VỤ
13
Quyết định
Số 1072/QĐ-UBT ngày 27/10/1993
Về việc thành lập Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Long.
Vì hiện nay đã có Quyết định số 62/QĐ-TCTK ngày
14/01/2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục
Thống kê tỉnh Vĩnh Long.
14
Quyết định
Số 4619/2003/QĐ- UBT ngày 30/12/2003
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.
Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
1970/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.
15
Quyết định
Số 3269/2004/QĐ-UB ngày 22/9/2004
Về việc quy định số lượng công chức cấp xã tăng
thêm theo số dân được quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP, ngày
21/10/2003 của Chính phủ.
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND
ngày 11/01/2010 về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với CBCC và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long.
16
Quyết định
Số 213/2005/QĐ-UB ngày 02/02/2005
Về việc quy định cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
Hiện nay, đang áp dụng Quyết định số
11/2012/QĐ-UBND ngày 11/7/2012 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
17
Quyết định
Số 2066/2006/QĐ-UBND ngày 17/10/2006
Ban hành quy định về trình tự thủ tục giải quyết
công việc hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành Quyết định
số 2066/2006/QĐ-UBND đã hết hiệu lực. Các thủ tục hành chính được quy định
trong văn bản không còn phù hợp với Nghị định số 92/2012NĐ-CP, hiện các thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo được công bố theo Quyết định số
908/QĐ-UBND 909/QĐ-UBND, ngày 21/5/2013.
18
Quyết định
Số 2098/2006/QĐ-UBND ngày 23/10/2006
Về việc ban hành quy định tiêu chí đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ quan, đơn vị hành chính
nhà nước.
Vì Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 đã
thay đổi một số nội dung trong cơ chế đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ quan, đơn vị hành chính và không giao UBND tỉnh
ban hành tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của cơ quan, đơn vị hành chính.
19
Quyết định
Số 16/2007/QĐ-UBND ngày 07/9/2007
Về việc sửa đổi, bổ sung quy định số lượng chức
danh hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm, ban hành kèm theo
Quyết định số 410/2006/QĐ-UBND ngày 06/3/2006 của UBND tỉnh.
Vì văn bản được ban hành chưa đúng thẩm quyền. Nội
dung điều chỉnh của văn bản đã được quy định trong Nghị quyết số
149/2011/NQ-HĐND ngày 15/3/2011 và Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND điều chỉnh
những vấn đề này.
20
Quyết định
Số 05/2011/QĐ-UBND ngày 29/3/2011
Về việc sửa đổi, bổ sung quy định chức danh, số lượng
một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh
Long ban hành kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND
tỉnh.
Vì văn bản được ban hành chưa đúng thẩm quyền, theo
quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 không
giao UBND tỉnh ban hành. Nội dung điều chỉnh của văn bản đã được quy định
trong Nghị quyết số 149/2011/NQ-HĐND ngày 15/3/2011.
Y TẾ
21
Quyết định
Số 1984/2000/QĐ-UBT ngày 04/8/2000
Về việc phụ cấp cho Cán bộ y tế tăng cường xuống cơ
sở.
Vì các quy định về mức chi phụ cấp cho cán bộ y tế
tăng cường xuống cơ sở không còn phù hợp với quy định của Điều 7 Quyết định số
14/2013/QĐ-TTg (trong thời gian đi luân phiên, người hành nghề tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn sẽ được hưởng các chế
độ tiền lương, phụ cấp, chế độ đặc thù và các chế độ ưu tiên khác).
22
Quyết định
Số 33/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008
Về việc thực hiện Nghị quyết số 96/2008/NQ-HĐND của
Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
29/2002/NQ-HĐND Khoá VI, ngày 18/01/2002 của HĐND tỉnh về phê duyệt Chiến lược
dân số năm 2001 - 2010 tỉnh Vĩnh Long.
Vì nội dung Quyết định đề cập đến việc phân công
nhiệm vụ đối với thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện,
thị trong tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 96/2008/NQ-HĐND về việc
sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 29/2002/NQ-HĐND về phê duyệt Chiến lược dân số
năm 2001 - 2010.
Hiện nay, thời gian thực hiện Chiến lược dân số năm
2001 - 2010 của tỉnh đã kết thúc, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số
147/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 bãi bỏ Nghị quyết số 29/2002/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 96/2008/NQ-HĐND.
23
Chỉ thị
Số 31/1999/CT-UBT ngày 28/7/1999
Về việc triển khai tháng hành động vì chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Mục 2 của Chỉ thị không phù hợp với quy định của
Luật An toàn thực phẩm và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP về trách nhiệm quản lý
nhà nước của ngành y tế.
- Hàng năm, Ban chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ
sinh an toàn thực phẩm có Kế hoạch để tổ chức triển khai “Tháng hành động vì
chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm” thống nhất trên toàn quốc. Tùy theo chủ
đề của mỗi năm sẽ có cách thực hiện cụ thể, tổ chức truyền thông, thanh tra,
kiểm tra theo từng lĩnh vực.
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
24
Quyết định
Số 26/2007/QĐ-UBND, ngày 21/12/2007
Về việc miễn thu thủy lợi phí đối với sản xuất nông
nghiệp.
Vì các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành Quyết định
số 26/2007/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Cụ thể:
- Nghị định số 154/2007/NĐ-CP, ngày 15/10/2007 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP,
ngày 28/11/2003 đã bị thay thế bởi Nghị định số 115/2008/NĐ-CP, ngày
14/11/2008 và Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 đã được thay thế bởi
Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012;
- Thông tư số 89/2007/TT-BTC, ngày 25/7/2007 của Bộ
Tài chính đã hết hiệu lực vì được thay thế bởi Thông tư số 153/2013/TT-BTC,
ngày 31/10/2013 của Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số 62/2007/NQ-HĐND, ngày 07/12/2007 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa
các cấp ngân sách chính quyền địa phương ổn định từ năm 2007 - 2010 đã hết hiệu
lực do được thay thế bởi Nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010.
Đối chiếu các quy định của Quyết định số
26/2007/QĐ-UBND với Nghị định số 67/2012/NĐ-CP, ngày 10/9/2012 và các văn bản
pháp luật có liên quan, nhận thấy các quy định của quyết định này không còn
phù hợp với quy định của văn bản Trung ương, vì UBND tỉnh không được giao thẩm
quyền thể chế việc miễn thu thủy lợi phí.
25
Chỉ thị
Số 13/2005/CT-UBND, ngày 04/11/2005
Về việc thực hiện kế hoạch hành động khẩn cấp phòng
chống dịch cúm gia cầm (H5N1) và đại dịch cúm ở người.
Vì các quy định của Chỉ thị không còn phù hợp với
tình hình thực tế và quy định của pháp luật. Vì hiện nay, công tác phòng chống
dịch cúm gia cầm được điều chỉnh bởi Pháp lệnh Thú y năm 2004 và Nghị định số
33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005.
Đối với dịch cúm ở người thì công tác phòng chống được
thực hiện theo Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Nghị định số
101/2010/NĐ-CP, ngày 30/9/2010. Theo quy định tại điểm c, Khoản 3, Điều 10 của
Pháp lệnh Thú y; điểm a, Khoản 1, Điều 18 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP; Mục
3, Chương IV, Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm và Chương II, Nghị định số
101/2010/NĐ-CP thì UBND tỉnh sẽ thành lập Ban chỉ đạo chống dịch bệnh để tổ
chức thực hiện các biện pháp chống dịch khi có dịch bệnh được công bố.
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
26
Chỉ thị
Số 56/1998/CT-UBND ngày 01/12/1998
Về việc thực hiện nếp sống văn minh trong tiệc cưới,
việc tang và lễ hội.
Tại Khoản 1 của chỉ thị “giao các sở, ban, ngành tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm phổ biến, triển
khai Chỉ thị 14/1998/CT-TTg ngày 28/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Thông
tư số 04/1998/TT-BVHTT ngày 11/7/1998 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội đến tất cả cán bộ,
công chức, đoàn viên, hội viên và nhân dân thuộc đơn vị và địa phương mình quản
lý” (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/1998/TT-BVHTT).
Hiện nay Thông tư số 04/1998/TT-BVHTT đã bị thay thế
bởi Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và
Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội.
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
27
Quyết định
Số 2232/2005/QĐ-UBND ngày 22/9/2005
Về việc ban hành Quy định thực hiện quy chế giám
sát đầu tư của cộng đồng tại UBND cấp xã, phường, thị trấn.
Căn cứ pháp lý Nghị định số 79/2003/NĐ-CP ngày
07/7/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện dân chủ ở xã đã hết hiệu lực
thi hành do đã có Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm
2007; Đồng thời, tại Điều 13 của Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng;
Thông tư Liên tịch số 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTUWMTTQVN-BTC hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 về việc ban hành Quy chế giám sát
đầu tư của cộng đồng không giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản QPPL điều
chỉnh về lĩnh vực này.
Thông tư Liên tịch số
04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTUWMTTQVN-BTC đã quy định cụ thể phạm vi, đối tượng, chủ
thể, nội dung và phương thức thực hiện giám sát đầu tư cộng đồng nên Ủy ban
nhân dân tỉnh không cần thiết phải thể chế văn bản QPPL về lĩnh vực này áp dụng
tại địa phương.
28
Quyết định
Số 01/2008/QĐ-UBND ngày 04/01/2008
Về việc quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ chi đầu tư phát triển bằng ngân sách nhà nước giai đoạn 2008-2010.
Theo Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số
60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2011 - 2015 quy định “Căn cứ các nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển kèm theo Quyết định này, khả năng tài chính và
đặc điểm tình hình của địa phương, xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ
vốn đầu tư phát triển cho các ngành, các cấp của địa phương báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố quyết định”. Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị
quyết số 57/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 và Nghị quyết số 134/2010/NQ-HĐND.
29
Quyết định
Số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28/12/2010
Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước 2011 - 2015.
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
30
Quyết định
Số 22/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010
Ban hành Quy định mức học phí đối với các cơ sở
giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2010
- 2011.
Tại Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 quy định “Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức học phí cụ
thể hàng năm phù hợp với thực tế ....ở địa phương”; Điều 3 của Nghị quyết số
126/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định “Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai và thực hiện Nghị quyết này”.
Căn cứ vào các quy định trên thì việc UBND tỉnh ban
hành một văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh về lĩnh vực này là chưa đúng
thẩm quyền.
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
31
Quyết định
Số 831/QĐ-UBT ngày 19/7/1997
Quy định về vận động, quản lý và sử dụng quỹ bảo trợ
trẻ em tỉnh Vĩnh Long.
+ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 1991
đã bị thay thế bởi Luật Bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em năm 2004;
+ Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em Việt
Nam giai đoạn 1991 - 2000 của Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam và
Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 25/9/1996 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá V về
Chương trình hành động vì trẻ em của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 1996 - 2000 đã
hết thời hạn thực hiện được ấn định tại văn bản.
Hiện tại đã có Thông tư số 87/2008/TT-BTC ngày
08/10/2008 hướng dẫn quản lý quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Vĩnh Long không quy định
thể chế văn bản QPPL áp dụng tại địa phương.
32
Chỉ thị
Số 29/1998/CT-UBT ngày 05/8/1998
Về thực hiện an toàn lao động đối với cơ sở sử dụng
cối ép gạch mộc.
Tại Khoản 2 Điều 135 của Bộ Luật Lao động quy định
“Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định
Chương trình an toàn lao động, vệ sinh lao động trong phạm vi địa phương”. Đồng
thời, Thông tư Liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 10/01/2011 hướng dẫn
tổ chức thực hiện công tác an toàn - vệ sinh lao động trong cơ sở lao động đã
quy định cụ thể trách nhiệm của người sử dụng lao động trong công tác an toàn
- vệ sinh lao động và không yêu cầu thể chế văn bản quy phạm pháp luật áp dụng
tại địa phương.
33
Quyết định
Số 1982/2001/QĐ-UBND ngày 13/7/2001
Ban hành chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2001 - 2010.
Nội dung văn bản đã quy định cụ thể chương trình
hành động vì trẻ em; đồng thời UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
862/QĐ-UBND ngày 30/5/2012 về việc ban hành Chương trình hành động vì trẻ em
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2012 - 2020.
34
Quyết định
Số 1568/2006/QĐ-UBND ngày 01/8/2006
Ban hành chương trình hành động vì sự tiến bộ của
phụ nữ Việt Nam tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2006 - 2010.
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1664/QĐ-UBND
ngày 29/8/2011 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh
Vĩnh Long, giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
Hàng năm UBND tỉnh đều ban hành Quyết định phê duyệt
kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ áp dụng trên địa bàn tỉnh như:
+ Quyết định số 894/QĐ-UBND ngày 28/4/2011 về việc
phê duyệt Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ Việt Nam tỉnh Vĩnh Long năm
2011;
+ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 30/01/2012 về việc
phê duyệt Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ Việt Nam tỉnh Vĩnh Long năm
2012 để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ trên địa
bàn tỉnh; Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 05/3/2013 về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện chương trình quốc gia về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ Việt
Nam tỉnh Vĩnh Long năm 2013.
BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ
35
Quyết định
Số 07/2007/QĐ-UBND ngày 28/3/2007
Ban hành quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng
dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Hiện nay Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày
05/7/2012 đã quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
36
Quyết định
Số 654/QĐ-UBT ngày 12/6/1997
Quyết định Ban hành quy định về vận động, quản lý
và sử dụng quỹ nhân đạo Chữ thập đỏ tỉnh Vĩnh Long.
Vì các quy định của Quyết định không còn phù hợp với
quy định của Trung ương (Luật Hoạt động Chữ thập đỏ) về đối tượng, nguồn hình
thành. Hiện nay, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP đã quy định về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện (trong đó có quỹ nhân đạo chữ thập đỏ).
CỤC THUẾ
37
Quyết định
Số 1159/1998/QĐ-UBT ngày 10/7/1998
Quy định mức thu thuế sát sinh.
Vì Nghị định số 180/CP ngày 07/11/1994 của Chính phủ
về điều chỉnh các mức thuế môn bài và thẩm quyền định mức thuế sát sinh đã được
thay thế bởi Nghị định số 52-CP ngày 09/9/1996 của Chính phủ về việc điều chỉnh
mức thuế môn bài.
Đồng thời quy định thuế sát sinh đã bị bãi bỏ bởi
Nghị quyết số 16/1999/QH10 ngày 23/11/1998 của Quốc hội khoá X về việc bãi bỏ
thuế sát sinh và Thông tư số 15/1999/TT-BTC ngày 04/02/1999 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện bãi bỏ thuế sát sinh.
38
Quyết định
Số 1463/1998/QĐ-UBT ngày 13/8/1998
Về việc miễn lệ phí trước bạ quyền sử dụng đất và
nhà tình nghĩa cấp cho các đối tượng chính sách.
Hiện tại đã có Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày
17/06/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 124/2011/TT-BTC
ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; tại Điều 3 của
Thông tư số 124/2011/TT-BTC đã nêu cụ thể các trường hợp không phải nộp lệ
phí trước bạ.
39
Quyết định
Số 2050/1998/QĐ-UBT ngày 03/11/1998
Về việc thực hiện giảm, miễn thuế sử dụng đất nông
nghiệp cho hộ diện chính sách, xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Việc miễn, giảm thuế nhà đất được thực hiện theo
quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Nghị định số
53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và Thông tư
153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp do Bô Tài chính ban hành.
- Việc miễn thủy lợi phí được thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi đối tượng được miễn thủy lợi phí đã được quy định cụ thể và
văn bản Trung ương không giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy phạm
pháp luật điều chỉnh về lĩnh vực này.
40
Quyết định
Số 28/2001/QĐ-UBT ngày 09/01/2001
Về việc bổ sung thực hiện giảm, miễn thuế nhà đất
và thủy lợi phí cho hộ diện chính sách, xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
41
Quyết định
03/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008
Về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế đất ở năm 2008 trên địa bàn tỉnh.
Vì Điều 17 của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
năm 1993 quy định “Thuế sử dụng đất nông nghiệp tính bằng thóc, thu bằng tiền.
Giá thóc thu thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định” và Điều 11 của Nghị định
số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử
dụng đất nông nghiệp quy định “Năm thuế sử dụng đất nông nghiệp tính theo năm
dương lịch từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12”;
42
Quyết định
27/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009
Về việc Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế đất ở năm 2010 trên địa bàn tỉnh.
43
Quyết định
36/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010
Về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế đất ở năm 2011 trên địa bàn tỉnh.
Từ năm 2009 đến nay, hàng năm UBND tỉnh đều có ban
hành Quyết định về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp,
thuế đất ở nhưng tại phần hiệu lực thi hành của các văn bản mới ban hành chưa
thấy nhắc đến việc bãi bỏ hay thay thế văn bản ban hành năm trước.
44
Quyết định
26/2011/QĐ-UBND ngày 13/12/2011
Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp,
thuế đất ở năm 2012 trên địa bàn tỉnh.
45
Quyết định
02/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013
Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
năm 2013 trên địa bàn tỉnh.
46
Chỉ thị
22/1998/CT-UBT ngày 01/7/1998
Về việc quản lý thu thuế thầu xây dựng trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Vì hiện tại đã có Luật Quản lý thuế năm 2006; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế năm 2006; Luật Thuế giá trị
gia tăng năm 2008; Luật Thuế thu nhập Doanh nghiệp năm 2008; Nghị định số
129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế
và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Thông tư 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trướng
Bộ Tài chính ban hành; Văn bản Trung ương không giao thẩm quyền UBND tỉnh ban
hành văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực này.
ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH
47
Quyết định
486/QĐ-UBND ngày 07/3/2001
Về việc quy định tạm thời chế độ nhuận bút của Đài
Phát thanh Truyền hình tỉnh Vĩnh Long.
Do áp dụng trực tiếp Nghị định số 61/2002/NĐ-CP
ngày 11/6/2002 về chế độ nhuận bút và Thông tư Liên tịch số
21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hóa Thể thao và Bộ Tài
chính; Đồng thời, văn bản Trung ương không giao UBND tỉnh ban hành văn bản
QPPL.
II. BÃI BỎ MỘT PHẦN
Số TT
Tên loại văn bản
Số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành văn bản
Trích yếu nội dung văn bản
Nội dung bãi bỏ
Lý do bãi bỏ
NỘI VỤ
01
Quyết định
Số 362/QĐ-UBT ngày 09/7/1993
Về việc thành lập Trường Chính trị tỉnh Vĩnh Long.
Bãi bỏ Điều 2
Đề nghị bãi bỏ Điều 2. Vì quy định về chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Quyết định số 184-QĐ/TW ngày
03/9/2008 của Ban Chấp hành Trung ương.
02
Quyết định
Số 141/QĐ-UBT ngày 22/01/1996
Về việc thành lập Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh
Long.
Bãi bỏ Điều2
Đề nghị bãi bỏ Điều 2. Vì có Quyết định số
30/2010/QĐ-UBND ngày 04/11/2010 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
03
Quyết định
Số 829/QĐ-UBT ngày 26/4/1996
Về việc thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Vĩnh Long.
Bãi bỏ Điều 2
Đề nghị bãi bỏ Điều 2. Vì Quyết định số
2248/2010/QĐ-UBND ngày 12/11/2008 đã quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
YTẾ
04
Quyết định
Số 02/2010/QĐ-UBND ngày 12/01/2010
Quyết định về việc ban hành mức thu một phần viện
phí ở các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
I. MỨC THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ Ở CÁC
CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH CÔNG LẬP:
PHẦN A - BIỂU GIÁ KHÁM BỆNH VÀ KIỂM
TRA SỨC KHOẺ
ĐVT: Đồng
Số TT
NỘI DUNG
Bệnh viện hạng 2
Bệnh viện hạng 3
Phòng khám đa khoa khu vực,
Trạm y tế
1
Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa
7.000
5.000
6.000
3
Khám, cấp giấy chứng nhận, giám định y khoa
(không kể xét nghiệm, cận lâm sàng)
30.000
20.000
4
Khám sức khoẻ toàn diện tuyển lao động, lái xe
(không kể xét nghiệm, cận lâm sàng)
40.000
35.000
PHẦN B
B1: BIỂU GIÁ MỘT NGÀY GIƯỜNG
BỆNH
ĐVT: Đồng
Số TT
NỘI DUNG
Bệnh viện hạng 2
Bệnh viện hạng 3
Phòng khám đa khoa khu vực,
Trạm y tế
1
Ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu, ngày đẻ và 2
ngày sau đẻ
20.000
15.000
6.000
2
Ngày giường bệnh nội khoa:
- Loại 1: Các khoa truyền nhiễm, hô hấp, huyết học,
ung thư, tim mạch, thần kinh, nhi, tiêu hoá, thận học, ngày thứ 3 sau đẻ trở
đi; ngày điều trị ngoại khoa sau mổ kể từ ngày 11 trở đi.
15.000
10.000
3
Loại 3: Các khoa Đông y, phục hồi chức năng
7.000
5.000
4
Ngày giường bệnh ngoại khoa bỏng:
Loại 1: Sau các phẫu thuật đặc biệt; bỏng độ 3 -
4 trên 70%
25.000
5
Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1, bỏng độ 3 - 4
từ 25% - 70%
15.000
10.000
6
Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2, bỏng độ 2 trên
30%, bỏng độ 3 - 4 dưới 25%
12.000
8.000
7
Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3, bỏng độ 1 bỏng
độ 2 dưới 30%
10.000
7.000
B2: BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO MỘT
NGÀY ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
ĐVT: Đồng
Số TT
NỘI DUNG
Bệnh viện hạng 2
Bệnh viện hạng 3
Phòng khám đa khoa khu vực,
trạm y tế
Mức giá
Mức giá
Mức giá
1
Một ngày điều trị hồi sức cấp cứu
86.000
30.000
2
Một ngày điều trị nội khoa:
2.1
Các bệnh về máu, ung thư
50.000
Thực tế chi theo tiền
thuốc đã sử dụng cho bệnh nhân
2.2
Nhi, truyền nhiễm, hô hấp, tim mạch, tiêu hoá, tiết
niệu, dị ứng, xương khớp, tâm thần kinh, da liễu và những bệnh không mổ về ngoại,
phụ khoa, mắt, răng hàm mặt, tai mũi họng.
40.000
20.000
2.3
Đông y, phục hồi chức năng
15.000
10.000
3
Một ngày điều trị ngoại khoa bỏng:
3.1
Sau các phẫu thuật loại 3; bỏng độ 1, độ 2 dưới
30%, bỏng độ 3 - 4 dưới 25%.
50.000
30.000
3.2
Sau các phẫu thuật loại 2; bỏng độ 3 - 4, độ 2 dưới
30%, bỏng độ 3 - 4 từ 25% - 70%.
60.000
40.000
3.3
Sau các phẫu thuật loại 1; bỏng độ 3 - 4, từ 25%
- 70%.
80.000
60.000
3.4
Sau các phẫu thuật đặc biệt; bỏng độ 3 - 4 trên
70%.
100.000
PHẦN C: KHUNG GIÁ CÁC DỊCH
VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM
ĐVT: Đồng
Số TT
Các loại dịch vụ
Mức giá
C1
CÁC THỦ THUẬT, TIỂU THỦ THUẬT, NỘI
SOI:
1
Thông tiểu
12.000
2
Thụt tháo phân
20.000
3
Chọc hút hạch
22.000
5
Chọc dò màng bụng, màng phổi, khớp
80.000
6
Chọc rửa màng phổi, hút khí màng phổi
100.000
7
Rửa bàng quang
100.000
8
Nong niệu đạo, đặt sonde niệu đạo
200.000
9
Bóc móng, ngâm tẩm, đốt sùi mào gà
70.000
11
Sinh thiết da
60.000
12
Sinh thiết hạch, cơ
100.000
13
Sinh thiết tủy xương
120.000
14
Sinh thiết màng phổi, màng hoạt dịch
120.000
17
Soi ổ bụng +/- sinh thiết
120.000
18
Soi dạ dày +/- sinh thiết
90.000
19
Nội soi đại tràng +/- sinh thiết (không bao gồm
thuốc)
120.000
20
Nội soi trực tràng
60.000
21
Soi bàng quang +/- sinh thiết u bàng quang
120.000
24
Soi phế quản +/- lấy dị vật hay sinh thiết
90.000
26
Chọc dò tủy sống
35.000
27
Đặt ống dẫn lưu màng phổi
80.000
13
Sinh thiết tủy xương
120.000
14
Sinh thiết màng phổi, màng hoạt dịch
120.000
17
Soi ổ bụng +/- sinh thiết
120.000
18
Soi dạ dày +/- sinh thiết
90.000
19
Nội soi đại tràng +/- sinh thiết (không bao gồm
thuốc)
120.000
20
Nội soi trực tràng
60.000
21
Soi bàng quang +/- sinh thiết u bàng quang
120.000
24
Soi phế quản +/- lấy dị vật hay sinh thiết
90.000
C2
CÁC PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO
CHUYÊN KHOA:
C2.1
Ngoại khoa
C2.11
Tiêu hoá
79
Thay băng, cắt chỉ, tháo bột
10.000
80
Vết thương phần mềm tổn thương nông <10cm
70.000
81
Vết thương phần mềm tổn thương nông >10cm
90.000
82
Vết thương phần mềm tổn thương sâu <10cm
150.000
83
Vết thương phần mềm tổn thương sâu >10cm
200.000
84
Cắt bỏ những u nhỏ, cyst. sẹo của da, tổ chức dưới
da
100.000
85
Chích rạch nhọt, apxe dẫn lưu
50.000
86
Tháo lồng ruột bằng hơi hay baryte
300.000
88
Cắt phynosis (hẹp bao qui đầu)
200.000
89
Thắt các búi trĩ hậu môn
200.000
90
Nắn trật khớp khuỷu/khớp xương đòn
150.000
91
Nắn trật khớp vai
150.000
92
Nắn trật khớp khuỷu/khớp cổ chân/khớp gối
150.000
93
Nắn trật khớp háng
300.000
94
Nắn bó xương đùi/chậu/cột sống
300.000
95
Nắn bó xương cẳng chân
300.000
96
Nắn bó xương cánh tay
300.000
98
Nắn, bó bột xương bàn chân/bàn tay
300.000
99
Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh
400.000
100
Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào/bàn
chân bẹt/tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài
500.000
C2.2
Sản phụ khoa
2
Nạo sót nhau/nạo buồng tử cung XN GPBL
100.000
3
Đẻ thường
150.000
4
Đẻ khó
180.000
5
Soi cổ tử cung
10.000
11
Trích ápxe tuyến vú
100.000
12
Cắt bỏ các polype âm hộ, âm đạo
100.000
43
Phẫu thuật lấy thai (lần 1)
450.000
44
Phẫu thuật lấy thai (lần 2)
600.000
45
Phẫu thuật lấy thai (lần 3 trở lên)
800.000
68
Đỡ đẻ ngôi ngược khó
400.000
69
Sanh forceft
350.000
70
Sanh giác hút
350.000
C2.3
Mắt
4
Đo nhãn áp
10.000
5
Đo Javal
10.000
6
Đo thị trường, ám điểm
10.000
7
Thử kính loạn thị
20.000
8
Soi đáy mắt
20.000
9
Tiêm hậu nhãn cầu, một mắt
80.000
10
Tiêm dưới kết mạc một mắt
70.000
11
Thông lệ đạo một mắt
70.000
12
Thông lệ đạo hai mắt
100.000
13
Lấy dị vật kết mạc, một mắt
50.000
14
Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt
80.000
15
Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt
120.000
16
Mổ mộng đơn một mắt
100.000
18
Khâu da mi, kết mạc mi bị rách
100.000
19
Chích chấp/lẹo
100.000
20
Mổ quặm
một mi
50.000
21
Mổ quặm
hai mi
50.000
22
Mổ quặm ba mi
70.000
23
Mổ quặm bốn mi
100.000
C2.4
Tai - Mũi - Họng
1
Trích rạch apxe Amidan
100.000
2
Trích rạch apxe thành sau họng
100.000
3
Cắt amidan (có gây mê)
1.000.000
4
Chọc rửa xoang hàm (một lần)
40.000
5
Chọc rửa xoang trán/xoang bướm
50.000
6
Lấy dị vật trong tai
50.000
7
Lấy dị vật trong mũi không gây mê
100.000
8
Lấy dị vật trong mũi có gây mê
300.000
9
Lấy dị vật thực quản đơn giản
150.000
10
Lấy dị vật thanh quản
500.000
11
Đốt điện cuống họng/cắt cuống mũi
100.000
12
Cắt polype mũi
300.000
13
Mổ cắt bỏ u bã đậu vùng đầu mặt cổ
200.000
30
Nạo VA (gồm thuốc mê)
100.000
42
Soi thực quản bằng ống mềm
70.000
C2.5
Răng - Hàm - Mặt
C2.5.1
Phẫu thuật răng miệng
1
Nhổ răng sữa, chân răng sữa
20.000
5
Nhổ răng số 8 bình thường
60.000
6
Nhổ răng số 8 có biến chứng khít hàm
120.000
10
Lấy cao răng và đánh bóng một vùng/một hàm
30.000
11
Lấy cao răng và đánh bóng một vùng/hai hàm
60.000
16
Rửa chấm thuốc điều trị viêm loét niêm mạc (một lần)
30.000
C2.5.3
Răng giả tháo lắp
1
Một răng
100.000
2
Hai răng
180.000
3
Ba răng
240.000
4
Bốn răng
300.000
5
Năm răng
350.000
6
Sáu răng
390.000
7
Bảy răng
420.000
8
Tám răng
450.000
9
Chín đến 12 răng
480.000
10
Mười ba răng
600.000
C2.5.4
Răng giả cố định
1
Răng chốt đơn giản
150.000
3
Mũ chụp nhựa
150.000
4
Mũ chụp kim loại
300.000
C2.5.7
Các phẫu thuật hàm mặt
1
Phẫu thuật vết thương phần mềm nông < 5cm
70.000
2
Phẫu thuật vết thương phần mềm nông > 5 cm
200.000
3
Phẫu thuật vết thương phần mềm sâu < 5cm
300.000
4
Phẫu thuật vết thương phần mềm sâu > 5cm
350.000
C3
XÉT NGHIỆM VÀ THĂM DÒ CHỨC NĂNG
C3.1
Xét nghiệm huyết học-miễn dịch
90
Định nhóm máu hệ ABO bằng phương pháp gelcard
30.000
91
Huyết đồ
15.000
94
Hồng cầu lưới
15.000
95
Hematocril
15.000
96
Máu lắng
15.000
97
Thử nghiệm sức bền hồng cầu
18.000
102
RhD
15.000
106
Tìm tế bào Hargraves
15.000
107
Thời gian máu chảy
6.000
109
Co cục máu
10.000
113
Định lượng Fibrinogen
80.000
124
Điện giải đồ (Ion đồ):(Na+, K+, Ca++, Cl-)
60.000
125
Định lượng các chất Albumine, Creatine,
Globuline, Glucose, Phospho, Protein toàn phần, Urê, Acid Uric (giá từng loại)
18.000
127
Định lượng sắc huyết thanh/ Mg++ huyết thanh
18.000
128
Các xét nghiệm chức năng gan (Bilirubin toàn phần/trực
tiếp/gián tiếp, các enzym: Phosphataza kiềm, Transaminaza)
36.000
130
Định lượng triglycerides/Phospholipit/Lipit toàn
phần/Cholestrol toàn phần, HDL Cholestrol, HDL cholestrol/LDL cholestrol
(giá từng loại)
18.000
C3.2
Xét nghiệm hoá sinh:
9
Testosteron
60.000
33
HbA1C
65.000
C3.3
Xét nghiệm nước tiểu
5
Các test xác định: Ca++, P-, Na+, K+, Cl-
12.000
6
Protein/đường niệu
10.000
7
Tế bào cặn nước tiểu/cặn Adis
6.000
8
Urê/ Axit Uric/Creatinin/Amilaza
15.000
9
Các chất Xentonic/sắc tố mật/muối mật/urobilinogen
(từng loại)
6.000
11
Xác định Gonadotrophin để chẩn đoán thai nghén
* Phương pháp hoá học - miễn dịch
30.000
C3.6
XÉT NGHIỆM CÁC CHẤT DỊCH KHÁC CỦA
CƠ THỂ (dịch rỉ viêm, đờm, mủ, nước ối, dịch não tủy, dịch màng phổi, màng
tim, màng bụng, tinh dịch, dịch ổ khớp, dịch âm đạo...)
Vi khuẩn - ký sinh trùng
1
Soi tươi
15.000
2
Soi có nhuộm tiêu bản
20.000
3
Nuôi cấy
120.000
5
Kháng sinh đồ
30.000
C3.7
Xét nghiệm giải phẫu bệnh lý
1
Sinh thiết, nhuộm HE
70.000
2
Sinh thiết, nhuộm HE
70.000
5
Sinh thiết, nhuộm đỏ Cônggô
70.000
9
Sinh thiết, nhuộm Giemsa
65.000
10
Tế bào u, hạch đồ
70.000
11
Tế
bào nhuộm Papanicolaou
70.000
12
Ly tâm các loại dịch, chẩn đoán tế bào học
35.000
C3.9
Một số thăm dò chức năng và thăm
dò đặt biệt
3
Điện tâm đồ
15.000
4
Điện não đồ
50.000
6
Chức năng hô hấp
30.000
C4
CHUẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
C4.1
Siêu âm
1
Siêu âm thường
25.000
4
Siêu âm màu 3-4 chiều (3D - 4D)
120.000
C4.2
Chiếu, chụp X quang
C4.2.1
Chụp X quang các chi (máy X
quang thường)
1
Các đốt ngón tay hay ngón chân
15.000
2
Bàn tay/cổ tay/cẳng tay/khuỷu tay/cánh tay
20.000
4
Khuỷu tay/cánh tay
20.000
5
Bàn chân/cổ chân 1/2 dưới cẳng chân
20.000
6
1/2 trên cẳng chân - gối khớp gối/đùi
20.000
7
Khớp vai, kể cả xương đòn và xương bả vai
20.000
8
Khớp háng
20.000
9
Khung chậu
20.000
C4.2.2
Chụp X quang vùng đầu
1
Xương sọ (vòm sọ) thẳng/nghiêng
20.000
3
Xương chũm, mỏm chân
20.000
4
Xương đá các tư thế
20.000
6
Các khớp thái dương hàm
20.000
7
Chụp ổ răng
15.000
C4.2.4
Chụp X quang cột sống
7
Khớp vai, kể cả xương đòn và xương bả vai
20.000
C4.2.4
Chụp X quang cột sống
1
Các đốt sống cổ
20.000
2
Các đốt sống ngực
20.000
3
Cột sống thắt lưng cùng
20.000
4
Cột sống cùng - cụt
20.000
5
Chụp 02 đoạn liên tục
40.000
6
Chụp 03 đoạn trở lên
50.000
7
Nghiên cứu tuổi xương: Cổ tay, đầu gối
30.000
C4.2.4.1
Chụp X quang vùng ngực
1
Phổi thẳng
20.000
2
Phổi nghiêng
20.000
4
Xương ức, xương sườn
20.000
C4.2.4.2
Chụp X quang hệ tiết niệu, đường
tiêu hoá và đường mật
2
Thận có chuẩn bị (UIV)
250.000
4
Bụng bình thường
20.000
7
Dạ dày - tá tràng có chất cản quang
180.000
Vì hiện Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày
05/7/2011 và Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 quy định khung giá
một số dịch vụ khám bệnh chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công
lập trên địa bàn
B. VĂN BẢN ĐƯỢC RÀ SOÁT TRONG NĂM 2014 BỊ BÃI BỎ TOÀN
BỘ:
Số TT
Tên loại văn bản
Số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành văn bản
Trích yếu nội dung văn bản
Lý do bãi bỏ
1
Quyết định
Số 09/2011/QĐ-UBND ngày 10/6/2011
Ban hành Quy chế thành lập và hoạt động quỹ phòng,
chống lụt, bão của tỉnh.
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành Quyết định
(Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão năm 1993; Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày
24/8/2000; Nghị định số 50/CP ngày 10/5/1997 ban hành quy chế thành lập và hoạt
động của Quỹ Phòng, chống lụt, bão của địa phương đã hết hiệu lực).
Hiện nay, việc thành lập và hoạt động của Quỹ
Phòng, chống lụt, bão của địa phương được điều chỉnh bởi Nghị định số 94/2014/NĐ-CP
ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý phòng, chống
thiên tai. Những quy định của Quyết định 09/2011/QĐ-UBND không còn phù hợp với
quy định của Văn bản này; Nghị định đã nêu cụ thể việc thành lập; đối tượng
và mức đóng góp; quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai và không giao
UBND tỉnh ban hành.
2
Quyết định
Số 01/2014/QĐ-UBND ngày 06/01/2014
Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
năm 2014.
Vì căn cứ các trường hợp hết hiệu lực của văn bản
theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP thì Quyết định số
01/2014/QĐ-UBND chưa được xem là hết hiệu lực, do Quyết định này không quy định
thời điểm hết hiệu lực và cũng không bị hủy bỏ, bãi bỏ, sửa đổi bổ sung hoặc
thay thế bởi văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
01/2015/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh. Như vậy, giá lúa thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp năm 2015 được xác định theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND, quy định về
giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp (Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND chồng
chéo với Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND).