Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 1527/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 13/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Lê Đức Tiến |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1527/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 13 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 128/TTr-SYT ngày 23/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG
TRỊ
(Kèm theo Quyết định số: 1527/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Trị)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên TTHC nội bộ |
Thẩm quyền giải quyết |
Căn cứ pháp lý |
|
A |
TTHC nội bộ cấp tỉnh |
|
|
|
I |
Lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh |
|
|
|
1 |
Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện. |
UBND cấp tỉnh |
Thông tư 17/2013/TT-BYT ngày 06/06/2013 quy định tiêu chí và hướng dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. |
|
II |
Lĩnh vực Y tế dự phòng |
|
|
|
1 |
Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A. |
UBND cấp tỉnh |
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành. |
|
2 |
Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành. |
|
3 |
Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh. |
UBND cấp tỉnh |
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành.; Quyết định 07/2020/QĐ-TTg ngày 26/02/2020 sửa đổi Quyết định 02/2016/QĐ-TTg. |
|
4 |
Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh. |
UBND cấp tỉnh |
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành.; Quyết định 07/2020/QĐ-TTg ngày 26/02/2020 sửa đổi Quyết định 02/2016/QĐ-TTg. |
|
5 |
Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế). |
Sở Y tế, Ban chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh |
Nghị định số 101/2010/NĐ-CP 30/09/2010 hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch. |
|
6 |
Cấp và chi trả tiền bồi thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng chống dịch. |
Sở Y tế |
Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định về hoạt động tiêm chủng. |
|
7 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh. |
UBND cấp tỉnh |
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; Quyết định số 56/2010/QĐ- TTg ngày 16/9/2010 của TTgCP Về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp. |
|
III |
Lĩnh vực Dược phẩm |
|
|
|
1 |
Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế. |
Sở Y tế |
Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn quản lý thuốc Methadone |
|
2 |
Điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế. |
Sở Y tế |
Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn quản lý thuốc Methadone |
|
IV |
Lĩnh vực Trang thiết bị và Công trình Y tế |
|
||
1 |
Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh |
UBND cấp tỉnh |
Điểm b Khoản 2 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế. |
|
III |
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ |
|
|
|
1 |
Bổ nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh |
UBND cấp tỉnh |
Luật Giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP; Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần. |
|
2 |
Miễn nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
UBND cấp tỉnh |
Luật Giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP; Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần. |
|
B |
TTHC nội bộ cấp huyện |
|
|
|
I |
Lĩnh vực Y tế dự phòng |
|
|
|
1 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện. |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; Quyết định số 56/2010/QĐ- TTg ngày 16/9/2010 của TTgCP Về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt độngcủa Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp. |
|
C |
TTHC nội bộ cấp xã |
|
|
|
I |
Lĩnh vực Y tế dự phòng |
|
|
|
1 |
Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà. |
Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã |
Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/09/2010 hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch. |
|
2 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; Quyết định số 56/2010/QĐ- TTg ngày 16/9/2010 của TTgCP Về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp. |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
A. TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH
1. Thủ tục Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh đối chiếu với các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện, nếu thấy đã đạt thì đề nghị Sở Y tế xem xét, gửi văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Bước 2: Thành lập Hội đồng kiểm tra loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập.
- Bước 3: Hội đồng kiểm tra tiến hành kiểm tra (02 ngày).
- Bước 4: Sau khi kiểm tra, Chủ tịch hội đồng có văn bản báo cáo kết quả gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, kèm theo Biên bản kiểm tra của hội đồng. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ kết quả kiểm tra của Hội đồng, xem xét ban hành quyết định công nhận.
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Y tế
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1527/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 13 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 128/TTr-SYT ngày 23/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG
TRỊ
(Kèm theo Quyết định số: 1527/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Trị)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên TTHC nội bộ |
Thẩm quyền giải quyết |
Căn cứ pháp lý |
|
A |
TTHC nội bộ cấp tỉnh |
|
|
|
I |
Lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh |
|
|
|
1 |
Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện. |
UBND cấp tỉnh |
Thông tư 17/2013/TT-BYT ngày 06/06/2013 quy định tiêu chí và hướng dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. |
|
II |
Lĩnh vực Y tế dự phòng |
|
|
|
1 |
Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A. |
UBND cấp tỉnh |
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành. |
|
2 |
Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành. |
|
3 |
Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh. |
UBND cấp tỉnh |
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành.; Quyết định 07/2020/QĐ-TTg ngày 26/02/2020 sửa đổi Quyết định 02/2016/QĐ-TTg. |
|
4 |
Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh. |
UBND cấp tỉnh |
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành.; Quyết định 07/2020/QĐ-TTg ngày 26/02/2020 sửa đổi Quyết định 02/2016/QĐ-TTg. |
|
5 |
Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế). |
Sở Y tế, Ban chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh |
Nghị định số 101/2010/NĐ-CP 30/09/2010 hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch. |
|
6 |
Cấp và chi trả tiền bồi thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng chống dịch. |
Sở Y tế |
Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định về hoạt động tiêm chủng. |
|
7 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh. |
UBND cấp tỉnh |
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; Quyết định số 56/2010/QĐ- TTg ngày 16/9/2010 của TTgCP Về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp. |
|
III |
Lĩnh vực Dược phẩm |
|
|
|
1 |
Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế. |
Sở Y tế |
Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn quản lý thuốc Methadone |
|
2 |
Điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế. |
Sở Y tế |
Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn quản lý thuốc Methadone |
|
IV |
Lĩnh vực Trang thiết bị và Công trình Y tế |
|
||
1 |
Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh |
UBND cấp tỉnh |
Điểm b Khoản 2 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế. |
|
III |
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ |
|
|
|
1 |
Bổ nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh |
UBND cấp tỉnh |
Luật Giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP; Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần. |
|
2 |
Miễn nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
UBND cấp tỉnh |
Luật Giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP; Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần. |
|
B |
TTHC nội bộ cấp huyện |
|
|
|
I |
Lĩnh vực Y tế dự phòng |
|
|
|
1 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện. |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; Quyết định số 56/2010/QĐ- TTg ngày 16/9/2010 của TTgCP Về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt độngcủa Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp. |
|
C |
TTHC nội bộ cấp xã |
|
|
|
I |
Lĩnh vực Y tế dự phòng |
|
|
|
1 |
Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà. |
Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã |
Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/09/2010 hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch. |
|
2 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; Quyết định số 56/2010/QĐ- TTg ngày 16/9/2010 của TTgCP Về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp. |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
A. TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH
1. Thủ tục Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh đối chiếu với các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện, nếu thấy đã đạt thì đề nghị Sở Y tế xem xét, gửi văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Bước 2: Thành lập Hội đồng kiểm tra loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập.
- Bước 3: Hội đồng kiểm tra tiến hành kiểm tra (02 ngày).
- Bước 4: Sau khi kiểm tra, Chủ tịch hội đồng có văn bản báo cáo kết quả gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, kèm theo Biên bản kiểm tra của hội đồng. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ kết quả kiểm tra của Hội đồng, xem xét ban hành quyết định công nhận.
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Y tế
c) Thành phần hồ sơ:
+ Chương trình hành động cụ thể hằng năm về công tác phòng, chống phong của các cấp xã, huyện.
+ Biên bản Kiểm tra 04 tiêu chí loại trừ bệnh phong theo “Bảng điểm kiểm tra các tiêu chí công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện.
+ Văn bản báo cáo kết quả của Hội đồng kiểm tra gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: Chưa quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện.
g)Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
h)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư 17/2013/TT-BYT ngày 06/06/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chí và hướng dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện.
2. Thủ tục đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Ngay sau khi nhận được thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, cơ quan được Bộ Y tế chỉ định thực hiện việc điều tra xác minh (sau đây gọi tắt là cơ quan xác minh dịch). Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi xác định có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, cơ quan xác minh dịch (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh) có trách nhiệm thông báo cho Sở Y tế nơi có dịch xảy ra đồng thời báo cáo Bộ Y tế.
Bước 2: Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được thông báo của cơ quan xác minh dịch, Sở Y tế nơi có dịch xảy ra có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 3: Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế nơi có dịch xảy ra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế công bố dịch.
Bước 4: Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế nơi có dịch xảy ra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế công bố dịch.
Bước 5: Bộ trưởng Bộ Y tế:
a) Công bố dịch trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Thông báo trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của cơ quan xác minh dịch đối với trường hợp người nhập cảnh Việt Nam được xác định mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A;
c) Đề nghị Thủ tướng Chính phủ công bố dịch đối với trường hợp dịch lây lan nhanh từ tỉnh này sang tỉnh khác, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe con người.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp; Trực tuyến; Bưu chính công ích.
c)Thành phần hồ sơ: Thông tin của cơ quan được Bộ Y tế chỉ định thực hiện việc điều tra xác minh; Báo cáo của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh gửi Sở Y tế và Báo cáo của Sở Y tế gửi UBND tỉnh, Văn bản đề nghị của UBND tỉnh gửi Bộ Y tế.
d) Thời hạn giải quyết TTHC:
+ Cơ quan xác minh dịch Bộ Y tế: 12 giờ.
+ Sở Y tế: 12 giờ.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 12 giờ.
+ Bộ Y tế: 24 giờ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế, UBND tỉnh, Bộ Y tế và các cơ quan chuyên môn của Bộ Y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế, UBND tỉnh, Bộ Y tế.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
h)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, có ít nhất một người bệnh được chẩn đoán xác định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm;
+ Quyết định số 15/VBHN-BYT ngày 20/11/2023 của Bộ Y tế quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm
+ Quyết định số 07/2020/QĐ-TTg ngày 26/2/2020 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2016 của thủ tướng chính phủ về việc quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.
3. Thủ tục công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
a) Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Ngay sau khi nhận được thông tin người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm, Sở Y tế tại nơi người mắc bệnh truyền nhiễm cư trú trong thời gian ủ bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này có trách nhiệm tổ chức điều tra xác minh dịch (thời gian báo cáo trường hợp bệnh tùy theo Bệnh truyền nhiễm được quy định tại Thông tư số 54/2015/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế)
+ Bước 2: Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xác định có dịch, Sở Y tế nơi có dịch xảy ra có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Bước 3: Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi xảy ra dịch có trách nhiệm xem xét, quyết định việc công bố dịch nhóm B và nhóm C theo thẩm quyền.
+ Bước 4: Trường hợp có từ hai tỉnh trở lên đã công bố cùng một dịch bệnh truyền nhiễm thuộc danh mục các bệnh truyền nhiễm nhóm B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm trong khoảng thời gian ủ bệnh trung bình của bệnh đó, Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm công bố dịch theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 38 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện, Trực tuyến hoặc trực tiếp tại Sở Y tế.
c)Thành phần hồ sơ: Thông tin người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm; Báo cáo của Sở Y tế.
d) Thời hạn giải quyết TTHC:
+ Sở Y tế: 24 giờ.
+ UBND tỉnh: 24 giờ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế, UBND tỉnh, Bộ Y tế và các cơ quan chuyên môn của Bộ Y tế.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế, UBND tỉnh, Bộ Y tế.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố dịch nhóm B và nhóm C.
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
h)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp có từ hai tỉnh trở lên đã công bố cùng một dịch bệnh truyền nhiễm thuộc danh mục các bệnh truyền nhiễm nhóm B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này trong khoảng thời gian ủ bệnh trung bình của bệnh đó, Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm công bố dịch theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 38 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm;
+ Quyết định số 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg.
+ Quyết định số 15/VBHN-BYT ngày 20/11/2023 của Bộ Y tế quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm
+ Quyết định số 07/2020/QĐ-TTg ngày 26/2/2020 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2016 của thủ tướng chính phủ về việc quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm
+ Thông tư số 54/2015/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế về hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm.
4. Thủ tục đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Y tế báo cáo UBND tỉnh về việc báo cáo Bộ Y tế xem xét quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
Bước 2: Sau khi nhận được văn bản của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi xảy ra dịch có trách nhiệm xem xét, Quyết định đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét Quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
Bước 3. Bộ trưởng Bộ Y tế:
a) Công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A khi nhận được đề nghị của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi xảy ra dịch;
b) Xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A đối với trường hợp dịch mà Thủ tướng Chính phủ đã công bố dịch.
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện; Trực tuyến hoặc trực tiếp tại Sở Y tế.
c)Thành phần hồ sơ: Thông tin người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm; Báo cáo của Sở Y tế.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế, UBND tỉnh, Bộ Y tế và các cơ quan chuyên môn của Bộ Y tế.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế, UBND tỉnh, Bộ Y tế.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
h)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm;
+ Quyết định số 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg.
+ Quyết định số 15/VBHN-BYT ngày 20/11/2023 của Bộ Y tế quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm
+ Quyết định số 07/2020/QĐ-TTg ngày 26/2/2020 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2016 của thủ tướng chính phủ về việc quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm
5. Thủ tục Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Y tế báo cáo UBND tỉnh về việc xem xét quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C.
Bước 2: Sau khi nhận được văn bản của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi xảy ra dịch có trách nhiệm xem xét, Quyết định công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C.
Bước 3: Bộ trưởng Bộ Y tế công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B khi các tỉnh đã công bố hết dịch.
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện; trực tuyến hoặc trực tiếp tại Sở Y tế.
c) Thành phần hồ sơ: Thông tin người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm; Báo cáo của Sở Y tế.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế, UBND tỉnh, Bộ Y tế và các cơ quan chuyên môn của Bộ Y tế.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế, UBND tỉnh, Bộ Y tế.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C.
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
h)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm;
+ Quyết định số 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg;
+ Quyết định số 15/VBHN-BYT ngày 20/11/2023 của Bộ Y tế quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm;
+ Quyết định số 07/2020/QĐ-TTg ngày 26/2/2020 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2016 của thủ tướng chính phủ về việc quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.
6. Thủ tục Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế).
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời gian 06 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu tổ chức kiểm dịch y tế biên giới, người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu gửi văn bản về Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) nơi có cửa khẩu đề nghị hướng dẫn thực hiện việc cách ly y tế;
+ Bước 2: Trong thời gian 12 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu, Sở Y tế tỉnh phải có hướng dẫn cụ thể về việc thực hiện cách ly y tế
+ Bước 3: Trường hợp số lượng người mắc bệnh truyền nhiễm vượt quá khả năng tiếp nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại vùng có dịch, trong thời gian 06 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch tỉnh Quyết định việc áp dụng các biện pháp chống dịch theo quy định tại khoản 3 Điều 48 và việc huy động, trưng dụng các nguồn lực cho hoạt động chống dịch theo quy định tại Điều 55 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Sở Y tế.
c)Thành phần hồ sơ: Thông tin người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm; Báo cáo của Sở Y tế.
d) Thời hạn giải quyết TTHC:
+ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh: 06 giờ.
+ Sở Y tế: 12 giờ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế, Ban Chỉ đạo chống dịch tỉnh, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế, Ban Chỉ đạo chống dịch tỉnh, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hướng dẫn cụ thể về việc thực hiện cách ly y tế.
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trường hợp số lượng người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam thuộc quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định này vượt quá khả năng tiếp nhận cách ly y tế của cửa khẩu.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/09/2010 của Chính phủ hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.
7. Thủ tục Cấp và chi trả tiền bồi thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng chống dịch.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, Sở Y tế phải có văn bản gửi Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường kèm theo quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường, Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia phải cấp kinh phí cho Sở Y tế để chi trả cho người bị thiệt hại.
+ Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí do Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia cấp, Sở Y tế phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại.
Việc chi trả phải thực hiện 01 lần bằng tiền mặt cho người bị thiệt hại hoặc chuyển khoản theo yêu cầu của người bị thiệt hại. Trường hợp người bị thiệt hại có yêu cầu trả bằng chuyển khoản thì thực hiện theo yêu cầu và thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại. Nếu chi trả bồi thường bằng tiền mặt thì phải thông báo trước ít nhất 02 ngày cho người bị thiệt hại, việc nhận tiền bồi thường được lập thành 02 bản, mỗi bên tham gia giao nhận giữ 01 bản.
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Sở Y tế.
c) Thành phần hồ sơ: Văn bản Sở Y tế gửi Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đề nghị cấp kinh phí .
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế, Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế, Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo bằng văn bản cho công dân nhận tiền bồi thường.
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
+ Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP.
8. Thủ tục Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp phải được thành lập
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Sở Y tế.
c)Thành phần hồ sơ: Công bố dịch; Văn bản tham mưu của Sở Y tế.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 24 giờ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế, UBND tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế, UBND tỉnh.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh.
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
h)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp.
9. Thủ tục Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan đầu mối về Phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh (Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Quảng Trị) tổng hợp Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone từ các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý theo Mẫu số 13 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2023/TT-BYT gửi về Sở Y tế để phê duyệt.
Bước 2: Sở Y tế duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone theo mẫu số 13 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2023/TT-BYT
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Y tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone từ các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan đầu mối về Phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh (Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Quảng Trị)
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 13 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2023/TT-BYT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý thuốc Methadone.
10. Thủ tục Điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
a) Trình tự thực hiện:
Sở Y tế điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế, Cơ quan đầu mối phòng chống HIV/AIDS tuyến tỉnh (Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Quảng Trị)
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) số 64/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 71/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
- Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý thuốc Methadone.
11. Thủ tục Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt định mức gửi về Sở Y tế để phê duyệt.
Bước 2: Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền đề nghị phê duyệt định mức.
Bước 3: Người có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư 08/2019/TT-BYT có trách nhiệm phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng, trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Y tế.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp Y tế theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 08/2019/TT-BYT;
- Danh mục trang thiết bị Y tế chuyên dùng hiện có kèm theo số lượng cụ thể của từng chủng loại;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động và Quy hoạch phát triển của đơn vị (nếu có);
- Bảng kê khai nhân lực và cơ sở vật chất của đơn vị. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đính kèm thêm văn bản phê duyệt phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
- Bản thuyết minh về nhu cầu sử dụng của từng chủng loại trang thiết bị Y tế bổ sung thêm trong 03 năm tiếp theo; Các tài liệu quy định tại điểm b, d và đ Khoản này phải được Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 25 ngày
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt định sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Văn bản đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 08/2019/TT-BYT.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 08/2019/TT- BYT ngày 31/5/2019 của Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế;
- Quyết định số 2316/QĐ-BYT ngày 04/6/2020 của Bộ Y tế về việc phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
- Điểm b Khoản 2 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
12. Thủ tục Bổ nhiệm (và cấp thẻ) giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Công an tỉnh, Trung tâm pháp y tỉnh, các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ Y tế, hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần gửi đến Sở Y tế tỉnh Quảng Trị.
Bước 2: Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp rà soát hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần (Sở Y tế có công văn kèm hồ sơ nhân sự gửi Sở Tư pháp hiệp Y)
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Y tế trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần theo quy định của pháp luật (việc cấp mới thẻ giám định viên được thực hiện đồng thời với việc bổ nhiệm giám định viên). Trường hợp không đủ điều kiện bổ nhiệm thì Sở Y tế thông báo cho cơ quan, đơn vị đề nghị bổ nhiệm bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập, đăng tải danh sách giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp (qua Sở Tư pháp) để lập danh sách chung về giám định viên tư pháp theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Nộp qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Y tế.
c) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ Y tế):
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và danh sách trích ngang theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 đính kèm.
- Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 11/2022/TT-BYT.
- Đối với các văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được công nhận sử dụng tại Việt Nam theo hiệp định, thỏa thuận về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc theo Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết.
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 đính kèm, có dán ảnh màu chân dung 4cm x 6cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng, đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đào tạo hoặc Giấy xác nhận thời gian trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần phù hợp với trình độ chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 đính kèm.
- Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
- Hai ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 6 tháng (để làm ảnh thẻ giám định viên).
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 20 ngày
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giám định pháp y, pháp y tâm thần; Công an tỉnh, Trung tâm pháp y tỉnh, các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Trị
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định kèm thẻ
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
h) Yêu cầu, điều kiện tiêu chuẩn:
Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học phù hợp với mỗi lĩnh vực giám định, cụ thể:
a) Đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y:
Nhóm ngành đào tạo y học (trừ ngành đào tạo y học dự phòng) đối với người thực hiện giám định về lĩnh vực pháp y.
Nhóm ngành đào tạo dược học, ngành đào tạo hóa học đối với người thực hiện giám định pháp y về lĩnh vực độc chất.
Nhóm ngành đào tạo sinh học, sinh học ứng dụng đối với người thực hiện giám định pháp y về lĩnh vực y sinh.
Nhóm ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực giám định pháp y khác.
b) Đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y tâm thần: là bác sĩ thuộc ngành đào tạo y đa khoa đã được cấp Chứng chỉ hoặc Giấy chứng nhận đào tạo chuyên môn về tâm thần từ 06 tháng trở lên tại cơ sở đào tạo có chức năng đào tạo chuyên ngành tâm thần; hoặc bác sĩ đã được cấp văn bằng đào tạo sau đại học chuyên khoa tâm thần (Bác sĩ chuyên khoa I, Bác sĩ chuyên khoa II, Bác sĩ nội trú, Thạc sĩ, Tiến sĩ).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1- Mẫu danh sách đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần (Phụ lục số 1).
2- Mẫu Sơ yếu lý lịch đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần (Phụ lục số 2).
3- Mẫu Giấy xác nhận thời gian thực tế hoạt động chuyên môn (Phụ lục số 3).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Căn cứ Luật giám định Tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 và Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Giám định tư pháp;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật giám định Tư pháp và Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ- CP;
- Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần;
- Căn cứ Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tư pháp Quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM
THẦN
(Kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM, CẤP THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN
(Kèm theo Công văn số: / ngày tháng năm 20... của…………. )
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Cấp bậc/ Mã số ngạch CC, VC |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn được đào tạo |
Chứng chỉ ĐT, nghiệp vụ giám định (nêu rõ lĩnh vực đào tạo pháp y/pháp y tâm thần) |
Tóm tắt nhận xét của đơn vị trình hồ sơ đề nghị Bộ Y tế/UBND tỉnh bổ nhiệm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Người lập biểu
|
………, ngày...tháng...năm 20....
|
Ghi chú:
Cột số 4: Nêu rõ bằng cấp chuyên môn về trình độ đại học và sau đại học (nếu có)
Cột số 5: Đối với sĩ quan thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ghi rõ cấp bậc quân hàm (Trung úy, Đại úy...)
Cột số 8: Ghi rõ thời gian công tác trong chuyên ngành được đào tạo (tổng số ...năm, ...tháng) ; từ ngày… tháng... năm..., đến ngày… tháng… năm...)
Cột số 10: Đơn vị trình hồ sơ bổ nhiệm tóm tắt nhận xét, khẳng định chịu trách nhiệm, bảo đảm hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện để bổ nhiệm giám định viên.
PHỤ LỤC SỐ 2
MẪU
SƠ YẾU LÝ LỊCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM, CẤP THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP
Y TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Ảnh 4x6 (Đóng dấu giáp lai)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SƠ YẾU LÝ LỊCH Đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần |
- Họ và tên khai sinh (chữ in hoa): ……………………….Giới tính (Nam, nữ)……………….
- Tên khác (nếu có) ……………………………………………………………………………….
- Ngày, tháng, năm sinh …………………………………………………………………………..
- Cấp bậc: (dành cho đối tượng công tác ở Bộ Công an và Bộ Quốc phòng) ……………..
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………..
- Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………….
- Quê quán: …………………………………………………………………………………………
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
- Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………..
- Thành phần gia đình ………………………………………………..bản thân………………...
- Dân tộc ……………………………………………………………….Quốc tịch………..………
- Tôn giáo …………………………………………………………………………………………..
- Đảng viên, Đoàn viên ……………………………………………………………………………
- Trình độ:
+ Chuyên môn (đại học, trên đại học) …………………………………………………………..
Đơn vị đào tạo: …………………………………………………………………………………….
Ngành học: …………………………………………………………………………………………
Hình thức đào tạo (chính quy, tại chức, đào tạo từ xa...) ……………………………………..
Năm tốt nghiệp …………………………………………………………………………………….
+ Trình độ lý luận chính trị (cao cấp, cử nhân, trung cấp, sơ cấp) ………………………….
+ Trình độ ngoại ngữ (Ngoại ngữ nào, trình độ A,B,C...) …………………………………….
+ Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ giám định pháp y, pháp y tâm thần (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp) …………………………………………………………………………………………………
- Ngày và nơi vào làm việc theo đúng chuyên ngành được đào tạo ………………………..
- Ngày và nơi vào làm việc lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần ……………………………….
I - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ghi rõ thời kỳ học trường, lớp văn hóa, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật..,)
Tên trường |
Ngành học hoặc tên lớp học |
Thời gian học (từ tháng/năm đến tháng/năm) |
Hình thức học |
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ |
…………………… |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………………… |
…………………… |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………………… |
…………………… |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………………… |
…………………… |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………………… |
II - TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc ở đâu, thời gian hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực được đào tạo/thời gian trực tiếp trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần phù hợp với trình độ chuyên môn )
Từ tháng, năm - đến tháng, năm |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể) |
……………….. |
………………………………………………………………………………….. |
……………….. |
………………………………………………………………………………….. |
……………….. |
………………………………………………………………………………….. |
……………….. |
………………………………………………………………………………….. |
1. Khen thưởng:
III - KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Hình thức cao nhất)
…………………………………………………………………………………….....................
……………………………………………………………………………………………………
2. Kỷ luật:
…………………………………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………………………
IV - LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan về những điều khai trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan quản lý và trước pháp luật./.
…….Ngày.... tháng.... năm……. |
Xác nhận của cơ quan chủ quản |
|
Thủ trưởng cơ quan chủ quản |
PHỤ LỤC SỐ 3
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
……………1……………. ……………2……………. ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../GXN |
……….3…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN ĐƯỢC ĐÀO TẠO THEO LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y/PHÁP Y TÂM THẦN
………………………….2……………………………………………………. xác nhận:
Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay4: …………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác5: …………………………………………………………………………………
Lĩnh vực hoạt động chuyên môn6: ……………………………………………………………..
1. Thời gian thực tế hoạt động chuyên môn trong chuyên ngành được đào tạo/thời gian trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần phù hợp với trình độ đào tạo chuyên môn: Tổng số7 ………năm ………tháng, từ ngày ……..năm ……….đến ngày….., tháng ……..năm ………..
2. Năng lực chuyên môn8: ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………...
3. Đạo đức nghề nghiệp9: ……………………………………………………………………….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
___________________________
1. Tên cơ quan chủ quản của đơn vị xác nhận.
2. Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức xác nhận (là cơ quan của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên đang làm việc).
3. Địa danh.
4. Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
5. Ghi rõ tên đơn vị, phòng, ban nơi cá nhân đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp làm việc.
6. Ghi theo đơn của người đề nghị xác nhận thời gian hoạt động chuyên môn.
7. Ghi cụ thể thời gian thực tế hoạt động chuyên môn trong chuyên ngành được đào tạo hoặc thời gian trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần phù hợp với trình độ đào tạo.
8. Nhận xét cụ thể về khả năng chuyên môn trong lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo/lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần.
9. Nhận xét cụ thể về phẩm chất đạo đức, giao tiếp, ứng xử của người đề nghị bổ nhiệm đối với đồng nghiệp./.
13. Miễn nhiệm (và thu hồi thẻ) giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Công an tỉnh, Trung tâm pháp y tỉnh, các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 gửi đến Sở Y tế tỉnh Quảng Trị.
Bước 2: Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp rà soát hồ sơ đề nghị miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần (Sở Y tế có công văn kèm hồ sơ nhân sự gửi Sở Tư pháp hiệp Y)
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Y tế trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần và điều chỉnh danh sách giám định viên trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp. Trường hợp không miễn nhiệm thì Sở Y tế thông báo cho cơ quan đề nghị miễn nhiệm bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Y tế.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc đơn xin miễn nhiệm của giám định viên tư pháp;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật số 56/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: 10 ngày
đ) Đối tượng: Công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giám định pháp y, pháp y tâm thần; Công an tỉnh, Trung tâm pháp y tỉnh, các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế thuộc các trường hợp miễn nhiệm sau:
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật số 56/2020/QH14;
- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật số 56/2020/QH14;
- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp;
- Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật số 56/2020/QH14;
- Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp tục thực hiện giám định tư pháp;
- Theo đề nghị của giám định viên tư pháp. Trường hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
- Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm để thành lập Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Trị
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
h) Yêu cầu, điều kiện tiêu chuẩn: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Căn cứ Luật giám định Tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 và Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Giám định tư pháp;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật giám định Tư pháp và Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ- CP;
- Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.
- Căn cứ Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tư pháp Quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
B. TTHC NỘI BỘ CẤP HUYỆN
1. Thủ tục Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Trưởng Phòng Y tế cấp huyện tham mưu UBND huyện thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện theo đề nghị của Trưởng Phòng Y tế cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Sở Y tế.
c)Thành phần hồ sơ: Công bố dịch.
d) Thời hạn giải quyết: 24 giờ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định số thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện.
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp.
C. TTHC NỘI BỘ CẤP XÃ
1. Thủ tục Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian 03 giờ, kể từ khi phát hiện người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này, Trạm trưởng Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) lập danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà và báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã để xem xét, phê duyệt.
Bước 2: Trong thời gian 01 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của Trạm trưởng Trạm y tế xã, Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã phải Quyết định việc phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly y tế. Trường hợp từ chối phê duyệt phải nêu rõ lý do.
Bước 3: Trong thời gian 03 giờ, kể từ khi danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly y tế được phê duyệt, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
a) Thông báo việc áp dụng biện pháp cách ly cho người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế và thân nhân của họ, đồng thời thông báo cho Công an xã và tổ trưởng tổ dân phố, trưởng cụm dân cư, trưởng thôn, già làng, trưởng bản, trưởng làng, để phối hợp giám sát việc thực hiện biện pháp cách ly y tế;
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp giám sát, theo dõi sức khỏe của người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế;
c) Báo cáo và đề xuất với Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã về các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa nguy cơ lây nhiễm từ người bị cách ly y tế ra cộng đồng.
Bước 4: Trường hợp người đang bị áp dụng biện pháp cách ly y tế có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã để xem xét, Quyết định việc áp dụng biện pháp cách ly y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Bước 5: Sau khi tiếp nhận đối tượng, người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận đối tượng có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện việc cách ly và chăm sóc, điều trị cho người bệnh;
b) Thông báo với Trạm trưởng Trạm Y tế xã về tình trạng bệnh của người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế.
Bước 6. Sau khi nhận được thông báo của người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận đối tượng, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
a) Thông báo hủy bỏ việc áp dụng biện pháp cách ly y tế trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó không mắc bệnh truyền nhiễm;
b) Lập danh sách những người tiếp xúc với người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế và thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó mắc bệnh truyền nhiễm.
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Sở Y tế.
c)Thành phần hồ sơ: Thông tin người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm; Báo cáo của Sở Y tế.
d) Thời hạn giải quyết TTHC:
+ Trạm Y tế xã: 03 giờ;
+ Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã: 03 giờ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trạm Y tế xã, Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trạm Y tế xã, Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly y tế của Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã.
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
h)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm đang lưu trú tại vùng có bệnh dịch, trừ đối tượng là người mắc dịch bệnh thuộc nhóm A và một số bệnh dịch thuộc nhóm B theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế (sau đây gọi tắt là một số bệnh thuộc nhóm B);
+ Người xuất phát hoặc đi qua vùng có bệnh dịch thuộc nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B;
+ Người tiếp xúc với người mắc bệnh dịch thuộc nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/09/2010 của Chính phủ hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.
2. Thủ tục Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Trưởng Y tế cấp xã tham mưu UBND xã thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã.
+ Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã theo đề nghị của Trạm trưởng Trạm Y tế xã.
b) Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Sở Y tế.
c)Thành phần hồ sơ: Công bố dịch.
d) Thời hạn giải quyết: 24 giờ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND xã.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã.
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp.