Quyết định 1518/QĐ-BNN-TCTL năm 2016 công bố Định mức dự toán do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 1518/QĐ-BNN-TCTL |
Ngày ban hành | 27/04/2016 |
Ngày có hiệu lực | 27/04/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Hoàng Văn Thắng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1518/QĐ-BNN-TCTL |
Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-BNN-TCCB ngày 09/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân cấp cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 3587/QĐ-BNN-TCTL ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Công bố Tiêu chuẩn kỹ thuật: TCKT 03:2015/TCTL Công trình thủy lợi - Hướng dẫn xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước trong các tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập;
Căn cứ kết quả thẩm định và nghiệm thu Định mức dự toán xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước trong các tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập của Hội đồng thành lập theo Quyết định số 993/QĐ-TCTL-KHCN ngày 18/12/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Định mức dự toán: Xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước trong các tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập.
Điều 2. Phạm vi áp dụng và nội dung chính:
1. Phạm vi áp dụng:
Định mức này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân vận dụng tính đơn giá sản phẩm, phục vụ lập dự toán, xác định giá gói thầu, thanh quyết toán cho công tác xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước trong các tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý. Các cơ quan khác có thể sử dụng tài liệu này để tham khảo.
2. Nội dung chính:
- Mức hao phí vật liệu;
- Mức hao phí lao động;
- Mức hao phí máy.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
XÂY DỰNG
BẢN ĐỒ NGẬP LỤT HẠ DU HỒ CHỨA NƯỚC TRONG CÁC TÌNH HUỐNG XẢ LŨ KHẨN CẤP VÀ VỠ
ĐẬP
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1518/QĐ-BNN-TCTL
ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Lời nói đầu
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1518/QĐ-BNN-TCTL |
Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-BNN-TCCB ngày 09/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân cấp cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 3587/QĐ-BNN-TCTL ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Công bố Tiêu chuẩn kỹ thuật: TCKT 03:2015/TCTL Công trình thủy lợi - Hướng dẫn xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước trong các tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập;
Căn cứ kết quả thẩm định và nghiệm thu Định mức dự toán xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước trong các tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập của Hội đồng thành lập theo Quyết định số 993/QĐ-TCTL-KHCN ngày 18/12/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Định mức dự toán: Xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước trong các tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập.
Điều 2. Phạm vi áp dụng và nội dung chính:
1. Phạm vi áp dụng:
Định mức này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân vận dụng tính đơn giá sản phẩm, phục vụ lập dự toán, xác định giá gói thầu, thanh quyết toán cho công tác xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước trong các tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý. Các cơ quan khác có thể sử dụng tài liệu này để tham khảo.
2. Nội dung chính:
- Mức hao phí vật liệu;
- Mức hao phí lao động;
- Mức hao phí máy.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
XÂY DỰNG
BẢN ĐỒ NGẬP LỤT HẠ DU HỒ CHỨA NƯỚC TRONG CÁC TÌNH HUỐNG XẢ LŨ KHẨN CẤP VÀ VỠ
ĐẬP
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1518/QĐ-BNN-TCTL
ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Lời nói đầu
Định mức dự toán xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước trong các tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập do Trường Đại học Thủy lợi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGẬP LỤT HẠ DU HỒ CHỨA NƯỚC TRONG CÁC TÌNH HUỐNG XẢ LŨ KHẨN CẤP VÀ VỠ ĐẬP
I. THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1.1 Thuyết minh
Định mức dự toán xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước trong các tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập (viết tắt là ĐM) là mức hao phí trực tiếp cần thiết về vật liệu, nhân công, máy để hoàn thành một nội dung công việc xây dựng bản đồ ngập lụt từ khâu chuẩn bị cho đến khi hoàn thiện.
Định mức này được xây dựng trên cơ sở các quy trình quy phạm, tiêu chuẩn của ngành, các chế độ chính sách hiện hành của nhà nước, tình hình chung về trang bị máy móc thiết bị và kết quả nghiên cứu, theo dõi, thống kê thực tế ở các đơn vị làm công tác nghiên cứu, tính toán mô hình thuỷ lực.
1.2 Các căn cứ xây dựng định mức
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật “Công trình thủy lợi - Hướng dẫn xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước hạ du hồ chứa nước trong các tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập” TCKT 03:2015/TCTL được Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành kèm theo Quyết định số 3587/QĐ- BNN-TCTL ngày 04/09/2015.
+ Quyết định số 3869/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy dịnh một số nội dung, định mức dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính qui định về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức cơ sử dụng ngân sách nhà nước.
+ Hao phí trang thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu phục vụ các công tác tính toán, phân tích mô hình toán.
1.3 Quy định áp dụng
1.3.1 ĐM này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân vận dụng tính đơn giá sản phẩm, phục vụ lập dự toán, xác định giá gói thầu, thanh quyết toán cho công tác xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước trong các tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý. Các cơ quan khác có thể sử dụng ĐM này để tham khảo.
1.3.2 ĐM này chỉ xem xét đến công tác thiết lập mô hình với các điều kiện biên thuỷ văn, thủy lực đã có sẵn. Trong trường hợp cần phải ứng dụng mô hình thuỷ văn để làm điều kiện biên cho mô hình thủy lực hoặc các kịch bản lũ thượng nguồn thì cần được lập dự toán chi phí riêng.
1.3.3 ĐM này chỉ xem xét đến các chi phí thiết lập các tài liệu mô hình đã có sẵn. Trong trường hợp cần phải mua bản đồ hoặc đo đạc bổ sung tài liệu địa hình thì cần được lập dự toán chi phí riêng.
1.3.4 ĐM này chỉ xem xét đến các chi phí trích lập và xây dựng các bản đồ chuyên đề. Trong trường hợp cần phải in ấn các bộ bản đồ thì cần lập dự toán riêng.
1.4 Nội dung định mức dự toán
Định mức dự toán này bao gồm:
a. Chi phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc. Chi phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật liệu chính.
b. Chi phí nhân công: Là số ngày công lao động của chủ nhiệm nhiệm vụ, thành viên chính và thành viên, thực hiện các công việc phục vụ cho xây dựng bản đồ. Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc. Đơn giá (dự toán) tiền công lao động cho các chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ, thành viên chính, và thành viên được xác định theo Quyết định số 3869/QĐ-BNN- KHCN ngày 28/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định một số nội dung, định mức dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
c. Chi phí hao phí máy: Là số ca sử dụng máy và thiết bị chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị khác để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc. Mức hao phí máy chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng, mức hao phí máy khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
1.5 Kết cấu tập định mức
Định mức này được trình bày theo bốn phần chính, mỗi phần gồm các hạng mục công việc và được mã hóa thống nhất bao gồm:
Phần I: Tính toán xả lũ khẩn cấp và vỡ đập
1. Xác định lưu lượng lớn nhất ứng với từng tình hưống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập
2. Xây dựng đường quá trình lưu lượng ứng với từng tình hướng xả lũ khẩn cấp và vỡ đập
Phần II: Xây dựng mô hình thủy lực một chiều
1. Xử lý tài liệu để thiết lập mạng sông tính toán
2. Thiết lập sơ đồ thủy lực mạng sông
3. Thiết lập tài liệu địa hình tính toán
4. Thiết lập các điều kiện biên
5. Thiết lập điều kiện ban đầu
6. Thiết lập các thông số thủy lực
7. Thiết lập và mô phỏng các công trình
8. Thiết lập mô phỏng các ô chứa, vùng ngập lụt
9. Hiệu chỉnh mô hình và xác định bộ thông số cho mô hình
10. Kiểm định mô hình và đánh giá sai số
11. Tính toán mô phỏng các kịch bản xả lũ và vỡ đập
12. Lập các thuyết minh chuyên đề xây dựng và thiết lập mô hình, hiệu chỉnh và kiểm định mô hình và kết quả chuyên đề.
Phần III: Mô hình thủy lực hai chiều
1. Xử lý tài liệu để thiết lập lưới tính toán
2. Xây dựng lưới hai chiều
3. Thiết lập các điều kiện biên
4. Thiết lập điều kiện ban đầu
5. Thiết lập các thông số thủy lực cơ bản
6. Thiết lập và mô phỏng các công trình
7. Kết nối mô hình thủy lực một chiều vào mô hình hai chiều
8. Hiệu chỉnh và xác định bộ thông số cho mô hình
9. Kiểm định và đánh giá sai số
10. Tính toán mô phỏng ngập lụt cho các kịch bản xả lũ và vỡ đập
11. Lập các thuyết minh chuyên đề xây dựng và thiết lập mô hình, hiệu chỉnh và kiểm định mô hình và kết quả chuyên đề.
Phần IV: Xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước
1. Trích xuất kết quả từ mô hình hai chiều và nhập kết quả này vào GIS dưới dạng các lớp
2. Lập bản đồ chuyên ngành (ngập lụt, độ sâu, vận tốc…)
3. Thể hiện bản đồ ngập lụt trên giao diện WebGIS
4. Lập thuyết minh xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du.
1.6 Cách tính định mức
Khi xây dựng bản đồ ngập lụt ở các điều kiện khác điều kiện áp dụng chuẩn thì định mức lao động, định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị (sau đây gọi chung là các định mức hao phí) được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh tương ứng. Định mức sẽ được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- là định mức (lao động, vật liệu, máy) của
công việc có các hệ số điều chỉnh;
- là định mức (lao động, vật liệu, máy) của
dạng công việc được lập trong điều kiện chuẩn;
- là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ
phức tạp của từng yếu tố ảnh hưởng đến mức chuẩn;
- n là số các hệ số điều chỉnh.
II. ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGẬP LỤT HẠ DU HỒ CHỨA NƯỚC TRONG CÁC TÌNH HUỐNG XẢ LŨ KHẨN CẤP VÀ VỠ ĐẬP
2.1 TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG XẢ LŨ KHẨN CẤP VÀ VỠ ĐẬP
2.1.1 Xác định lưu lượng lớn nhất ứng với từng tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập
a) Thành phần công việc
- Đối với tình huống xả lũ khẩn cấp: xác định lưu lượng lớn nhất dựa vào kích thước công trình tháo lũ, độ mở cửa van, chế độ thủy lực, mực nước thượng và hạ lưu hồ.
- Đối với tình huống vỡ đập: xác định lưu lượng lớn nhất theo hình dạng, kích thước vết vỡ và thời gian phát triển vết vỡ dựa trên loại vật liệu xây dựng đập (đập đất/đập vật liệu địa phương, đập bê tông, v.v…).
b) Định mức
Đơn vị tính: 01 kịch bản
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
XL.0001 |
Xác định lưu lượng đỉnh lũ khi vỡ đập hoặc xả lũ khẩn cấp |
Nhân công |
|
|
Thành viên chính |
Công |
1,0 |
||
Thành viên |
Công |
1,5 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
1,5 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,5 |
||
Máy khác |
% |
3 |
2.1.2 Xây dựng đường quá trình lưu lượng ứng với từng tình hướng xả lũ khẩn cấp và vỡ đập
a) Thành phần công việc
- Đối với tình huống xả lũ khẩn cấp: xây dựng đường quá trình lưu lượng khi xả lũ khẩn cấp dựa vào kích thước công trình tháo lũ, độ mở của van, chế độ thủy lực, mực nước thượng và hạ lưu hồ… thông qua điều tiết lũ.
- Đối với tình huống vỡ đập: xây dựng đường quá trình lưu lượng khi vỡ đập sử dụng các công thức kinh nghiệm hoặc sử dụng mô hình thủy văn hoặc mô hình thủy lực để tính toán.
b) Định mức
Đơn vị tính: 01 kịch bản
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
XL.0002 |
Xây dựng đường quá trình lưu lượng khi vỡ đập hoặc xả lũ khẩn cấp |
Nhân công |
|
|
Thành viên chính |
Công |
2,0 |
||
Thành viên |
Công |
5,5 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
2,5 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
1,5 |
||
Máy khác |
% |
3 |
2.2 XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỦY LỰC MỘT CHIỀU
2.2.1 Xử lý tài liệu để thiết lập mạng sông tỉnh toán
a) Thành phần công việc
- Xử lý bản đồ mạng lưới sông tính toán, xác định các nhánh chính, nhánh phụ, xác định vị trí các trạm đo (hoặc điểm khống chế) về lưu lượng, mực nước, vết lũ, xác định phạm vi mô phỏng.
b) Định mức
Đơn vị tính: 10 km
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MS.0001 |
Xử lý tài liệu để thiết lập mạng sông tính toán |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,40 |
||
Bút |
Cái |
0,44 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0,11 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,08 |
||
Vật tư khác |
% |
10,00 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
2,00 |
||
Thành viên |
công |
3,00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
5,00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
1,00 |
||
Máy khác |
% |
3,00 |
2.2.2 Thiết lập sơ đồ thủy lực mạng sông
a) Thành phần công việc
- Số hóa các nhánh sông; căn chỉnh bản đồ về cùng hệ thống tọa độ; kết nối các nhánh sông.
b) Hệ số điều chỉnh
- Biểu định mức cho công tác thiết lập sơ đồ thủy lực mạng sông dưới đây được sử dụng cho trường hợp thiết lập mô hình mới. Trường hợp có cập nhật, sử dụng lại các mô hình có sẵn cần điều chỉnh với hệ số Kms1 như sau:
TT |
Yếu tố điều chỉnh |
Hệ số Kms1 |
1 |
Thiết lập mới mô hình toán |
1,00 |
2 |
Cập nhật lại cơ sở dữ liệu cho mô hình có sẵn |
0,30 |
3 |
Sử dụng lại cơ sở dữ liệu của mô hình có sẵn |
0,10 |
c) Định mức
Đơn vị tính: 10 km
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MS.0002 |
Thiết lập sơ đồ thủy lực mạng sông |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,7 |
||
Bút |
Cái |
0,88 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0,22 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,14 |
||
Vật tư khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
3.50 |
||
Thành viên |
công |
5.00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
8.50 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
1.70 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.2.3 Thiết lập tài liệu địa hình và cập nhật số liệu mặt cắt ngang
a) Thành phần công việc
- Chuyển đổi số liệu khoảng cách, cao độ từ dạng số liệu cơ bản sang định dạng của mô hình; Đồng bộ số liệu mặt cắt với mạng sông; Hiệu chỉnh cao độ về cùng một hệ tọa độ.
b) Định mức
Đơn vị tính: 100 m
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MS.0003 |
Thiết lập tài liệu địa hình, cập nhật số liệu mặt cắt ngang. |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,05 |
||
Bút |
Cái |
0,10 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0,025 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
||
Vật tư khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
0.50 |
||
Thành viên |
công |
0.70 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
1.20 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
0.24 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.2.4 Thiết lập các điều kiện biên
a) Thành phần công việc
- Điều kiện biên thiết lập được tính cho một chuỗi số liệu theo thời gian của các yếu tố khí tượng thủy văn, như: mực nước, lưu lượng, bốc hơi, mưa...
- Với biên lưu lượng đã được xác định theo Mục 2.1 “Tính toán lưu lượng xả lũ khẩn cấp và vỡ đập” ở trên thì không áp dụng mục định mức này.
- Lựa chọn loại biên (biên kín, hở, tập trung, phân bố); liên kết biên trên mạng lưới sông, phù hợp với từng vị trí.
b) Định mức
Đơn vị tính: 01 chuỗi số liệu
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MS.0004 |
Thiết lập các điều kiện biên |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,09 |
||
Bút |
Cái |
0,11 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0,03 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,018 |
||
Vật tư khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
0.70 |
||
Thành viên |
công |
0.90 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
1.60 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
0.32 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.2.5 Thiết lập điều kiện ban đầu
a) Thành phần công việc
- Thiết lập điều kiện ban đầu của các thông số thủy lực như mực nước, lưu lượng, vận tốc..., trên toàn miền tính toán, chạy thử để thông mô hình.
b) Định mức
Đơn vị tính: 01 mô hình
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MS.0005 |
Thiết lập điều kiện ban đầu |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
||
Bút |
Cái |
2,38 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0,59 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,20 |
||
Vật tư khác |
% |
10,00 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
5.00 |
||
Thành viên |
công |
7.00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
12.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
2.00 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.2.6 Thiết lập bộ thông số thủy lực
a) Thành phần công việc
- Căn cứ vào các đặc trưng hình thái sông, đặc điểm địa hình, địa vật, lớp phủ để phân vùng và lựa chọn bộ thông số thủy lực phù hợp cho mô hình.
b) Định mức
Đơn vị tính: 01 mô hình
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MS.0006 |
Thiết lập bộ thông số thủy lực |
Nhân công |
|
|
Thành viên chính |
Công |
5.00 |
||
Thành viên |
Công |
8.00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
13.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
2.0 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.2.7 Thiết lập các công trình trên hệ thống
a) Thành phần công việc
- Xác định vị trí đặt công trình trên hệ thống sông đang tính toán; loại công trình; các thông số kỹ thuật công trình, cao độ các ngưỡng của công trình, thượng hạ lưu công trình; loại dòng chảy qua công trình; mô tả công trình trong mạng sông, thiết lập các hệ số cho công trình để tính tổn thất thủy lực dòng chảy qua công trình trên hệ thống sông.
b) Định mức
Đơn vị tính: 01 công trình
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MS.0007 |
Thiết lập và mô phỏng các công trình |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,14 |
||
Bút |
Cái |
0,18 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0,04 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,028 |
||
Vật tư khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
0.80 |
||
Thành viên |
công |
1.20 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
2.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
0.40 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.2.8 Thiết lập để mô phỏng các ô chứa, vùng ngập lụt
a) Thành phần công việc
- Xác định vị trí các ô chứa, vùng ngập lụt trong mô hình, xác định thông số các ô chứa về diện tích, cao độ, đưa quan hệ diện tích cao trình vào file dữ liệu..; liên kết ô chứa với nhau và với dòng chính.
b) Định mức
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MS.0008 |
Thiết lập mô phỏng các ô chứa, vùng ngập lụt |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
||
Bút |
Cái |
2,0 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0,50 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,20 |
||
Vật tư khác |
% |
10,00 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
9.00 |
||
Thành viên |
công |
15.00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
24.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
4.80 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.2.9 Hiệu chỉnh mô hình và xác định bộ thông số chuẩn cho mô hình
a) Thành phần công việc
- Tiến hành thay đổi giá trị các thông số mô hình và kiểm tra sự phù hợp giữa giá trị thực đo và giá trị tính toán, lặp lại từng bước đến khi đạt được sai số chấp nhận được. Mỗi lần thay đổi như vậy sẽ thay đổi thông số thủy lực để làm khớp quá trình thực đo và tính toán của các đại lượng cần hiệu chỉnh và đánh giá sai số.
- Sau khi hiệu chỉnh đạt yêu cầu, giữ nguyên bộ thông số đó để thực hiện các bước tiếp theo.
b) Hệ số điều chỉnh
- Hiệu chỉnh và xác định bộ thông số cho mô hình được tính với đơn vị là: 01 chuỗi số liệu mực nước. Khi hiệu chỉnh và xác định bộ thông số cho mô hình mà khác với điều kiện này thì được điều chỉnh thay đổi với hệ số Kms2 như sau:
TT |
Yếu tố hiệu chỉnh |
Hệ số Kms2 |
1 |
Mực nước |
1,0 |
2 |
Lưu lượng |
1,1 |
3 |
Vận tốc |
1,2 |
4 |
Vết lũ |
1,3 |
c) Định mức
Đơn vị tính: 01 chuỗi số liệu
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MS.0009 |
Hiệu chỉnh mô hình và xác định bộ thông số chuẩn cho mô hình |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
1,2 |
||
Bút |
Cái |
2,5 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0,63 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,24 |
||
Vật tư khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
10.00 |
||
Thành viên |
công |
15.00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính để bàn |
Ca |
25.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
5.00 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.2.10 Kiểm định mô hình và đánh giá sai số
a) Thành phần công việc
- Việc kiểm định mô hình không được sử dụng lại chuỗi số liệu đã được dùng để hiệu chỉnh mà phải tiến hành trên chuỗi số liệu có thời gian và đặc trưng khác.
- Chạy mô hình với bộ thông số đã được hiệu chỉnh, so sánh kết quả tính toán và thực đo, đánh giá sai số. Có thể kiểm định cho nhiều chuỗi thời gian khác nhau để phản ánh được mức độ chính xác của mô hình đã thiết lập.
b) Định mức
Đơn vị tính: 01 chuỗi số liệu
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MS.0010 |
Kiểm định và đánh giá sai số |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,6 |
||
Bút |
Cái |
1,88 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0,47 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,12 |
||
Vật tư khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
8.00 |
||
Thành viên |
công |
12.00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
20.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
4.00 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.2.11 Tính toán mô phỏng các kịch bản xả lũ và vỡ đập
a) Thành phần công việc
- Trên cơ sở mô hình đã được kiểm định, hiệu chỉnh, tiến hành ứng dụng mô hình cho các tình huống/kịch bản xả lũ, vỡ đập.
b) Hệ số điều chỉnh
- Tính toán mô phỏng các kịch bản (tính toán, trích kết quả, phân tích tổng hợp kết quả tính toán) được tính với đơn vị là: 01 kịch bản cho các chuỗi số liệu ≤ 24 giờ. Khi tính toán mô phỏng các kịch bản với chuỗi số liệu khác với điều kiện này thì được điều chỉnh thay đổi với hệ số Kms3 như sau:
TT |
Yếu tố hiệu chỉnh |
Hệ số Kms3 |
1 |
Chuỗi số liệu cơ bản (≤ 24 giờ) |
1,0 |
2 |
Chuỗi số liệu ≥ 24 giờ đến 48 giờ |
1,2 |
3 |
Chuỗi số liệu ≥ 48 giờ đến 72 giờ |
1,4 |
4 |
Chuỗi số liệu ≥ 72 giờ đến 96 giờ |
1,6 |
5 |
Chuỗi số liệu ≥ 96 giờ đến 120 giờ |
1,8 |
6 |
Chuỗi số liệu ≥ 120 giờ |
2,0 |
c) Định mức
Đơn vị tính: 01 kịch bản
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MS.0011 |
Tính toán mô phỏng các kịch bản (tính toán, trích kết quả, phân tích tổng hợp kết quả tính toán) |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
1,50 |
||
Bút |
Cái |
4,88 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
1,22 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,30 |
||
Vật tư khác |
% |
10,00 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
23.00 |
||
Thành viên |
công |
25.00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
48.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
9.60 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.2.12 Lập các thuyết minh chuyên đề
- Thuyết minh xây dựng mô hình thủy lực mạng sông, hiệu chỉnh và kiểm định mô hình thủy lực mạng sông được tính bằng 2% tổng giá trị mô hình mạng sông.
- Thuyết minh chuyên đề thủy lực mạng sông được tính bằng 6% tổng giá trị mô hình thủy lực mạng sông.
2.3 XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỦY LỰC HAI CHIỀU
2.3.1 Xử lý tài liệu để thiết lập lưới tính toán khu vực
a) Thành phần công việc
- Xử lý các loại số liệu địa hình, bình đồ. Chuyển đổi dữ liệu bình đồ sang định dạng của mô hình.
b) Hệ số điều chỉnh
- Xử lý tài liệu để thiết lập lưới tính toán được tính với đơn vị là: 1000 ha. Xây dựng lưới hai chiều tương ứng với mô hình số độ cao DEM 50mx50m. Với các trường hợp khác thì được điều chỉnh thay đổi với hệ số Khs1 như sau:
TT |
Yếu tố hiệu chỉnh |
Hệ số Kms3 |
1 |
Lưới hai chiều tương ứng với DEM >= 90mx90m |
0,75 |
2 |
Lưới hai chiều tương ứng với DEM 50mx50m |
1,00 |
3 |
Lưới hai chiều tương ứng với DEM 30mx30m |
1,10 |
4 |
Lưới hai chiều tương ứng với DEM 10mx10m |
1,20 |
5 |
Lưới hai chiếu tương ứng với DEM 5mx5m |
1,30 |
6 |
Lưới hai chiều tương ứng với DEM <= 2mx2m |
1,35 |
c) Định mức
Đơn vị tính: 1000 ha
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
TB.0001 |
Xử lý tài liệu để thiết lập lưới tính toán |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0.50 |
||
Bút |
Cái |
0,70 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0.20 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,10 |
||
Vật tư khác |
% |
10.00 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
1.50 |
||
Thành viên |
công |
2.50 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
4.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
0.80 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.3.2 Xây dựng lưới tính toán hai chiều
a) Thành phần công việc
- Xác định phạm vi mô phỏng; số hóa từ bản đồ nền, quét bản đồ ra ảnh. Nắn chỉnh bản đồ về cùng hệ thống tọa độ, tạo lưới tính toán.
b) Hệ số điều chỉnh
- Xây dựng lưới hai chiều không có công trình được tính với đơn vị là: 1000 ha bãi. Khi xây dựng lưới hai chiều có gắn thêm các công trình thì được điều chỉnh thay đổi với hệ số Khs2 như sau:
TT |
Yếu tố hiệu chỉnh |
Hệ số Khs2 |
1 |
Không có công trình |
1,00 |
2 |
Có dưới 10 công trình cống, tràn |
1,30 |
3 |
Có trên 10 công trinh cống, tràn |
1,50 |
4 |
Có dưới 100 km đê, đường giao thông |
1,30 |
5 |
Có từ 100 km đến 500 km đê, đường giao thông |
1,50 |
6 |
Có trên 500 km đê, đường giao thông |
2,0 |
- Biểu định mức cho công tác xây dựng lưới tính toán hai chiều dưới đây được sử dụng cho trường hợp thiết lập mô hình mới. Trường hợp sử dụng lại các mô hình có sẵn cần điều chỉnh với hệ số Khs3 như sau:
TT |
Yếu tố điều chỉnh |
Hệ số Khs3 |
1 |
Thiết lập mới mô hình toán |
1,00 |
2 |
Cập nhật lại cơ sở dữ liệu cho mô hình có sẵn |
0,50 |
c) Định mức
Đơn vị tính: 1000 ha
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
TB.0002 |
Xây dựng lưới hai chiều khu vực tràn bãi |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
||
Bút |
Cái |
1,50 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0,40 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,20 |
||
Vật tư khác |
% |
10.00 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
0.60 |
||
Thành viên |
công |
1.20 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
1.80 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
0.36 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.3.3 Thiết lập các điều kiện biên
a) Thành phần công việc
- Điều kiện biên thiết lập được tính cho một chuỗi số liệu theo thời gian của các yếu tố thủy văn:mực nước, lưu lượng. Liên kết biên trên miền tính toán.
- Với biên lưu lượng đã được xác định theo Mục 2.1 ở trên thì không cần áp dụng mục định mức này.
b) Định mức
Đơn vị tính: 01 chuỗi số liệu
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
TB.0003 |
Thiết lập các điều kiện biên (phân tích lựa chọn các điều kiện biên theo chuỗi thời gian) |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,15 |
||
Bút |
Cái |
0,13 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0,03 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,03 |
||
Vật tư khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
0.50 |
||
Thành viên |
công |
0.80 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
1.30 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
0.26 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.3.4 Thiết lập điều kiện ban đầu
a) Thành phần công việc
- Thiết lập điều kiện ban đầu của các thông số thủy lực như mực nước, lưu lượng, vận tốc... trên toàn miền tính toán, chạy thử mô hình.
b) Định mức
Đơn vị tính: 01 mô hình
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
TB.0004 |
Thiết lập điều kiện ban đầu |
Nhân công |
|
|
Thành viên chính |
Công |
5.00 |
||
Thành viên |
Công |
7.00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính để bàn |
Ca |
12.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
2.00 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.3.5 Thiết lập các thông số thủy lực cơ bản
a) Thành phần công việc
- Căn cứ vào đặc diểm địa hình, địa vật, lớp phủ để phân vùng và lựa chọn bộ thông số thủy lực phù hợp cho mô hình.
b) Định mức
Đơn vị tính: 01 mô hình
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
TB.0005 |
Thiết lập các thông số thủy lực cơ bản |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
1.00 |
||
Bút |
Cái |
2.75 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0.69 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,20 |
||
Vật tư khác |
% |
10.00 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
5.00 |
||
Thành viên |
công |
7.00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
12.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
2.00 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.3.6 Thiết lập để mô phỏng các công trình
a) Thành phần công việc
- Xác định vị trí đặt công trình trên hệ thống sông đang tính toán; loại công trình; các thông số kỹ thuật công trình; mô tả công trình trong mạng sông, thiết lập các hệ số cho công trình để tính tổn thất thủy lực dòng chảy qua công trình trong hệ thống sông.
b) Định mức
Đơn vị tính: 01 công trình
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
TB.0006 |
Thiết lập để mô phỏng các công trình |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,15 |
||
Bút |
Cái |
0,19 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0,05 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,03 |
||
Vật tư khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
0.60 |
||
Thành viên |
công |
1.20 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính để bàn |
Ca |
1.80 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
0.36 |
||
Máy khác |
% |
3 |
2.3.7 Kết nối mô hình thủy lực một chiều với mô hình thủy lực hai chiều
a) Thành phần công việc
- Trên cơ sở mạng sông tính toán mà dòng chảy vào hoặc ra ở nhánh mô hình thủy lực mạng sông được áp dụng như nguồn cấp hoặc nguồn thu đối với các ô hai chiều trong mô hình hai chiều, thực hiện việc thiết lập các dạng kết nối: Kết nối chuẩn, Kết nối 2 bên (mô phỏng dòng tràn từ sông vào vùng bãi tràn) hoặc Kết nối công trình, Kết nối không có dòng chảy (x và y) cho phù hợp với mô hình thủy lực mạng sông.
b) Định mức
Đơn vị tính: 01 kết nối
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
TB.0007 |
Kết nối mô hình thủy lực mạng sông 1 chiều và 2 chiều |
Nhân công |
|
|
Thành viên chính |
công |
1.0 |
||
Thành viên |
công |
1.50 |
2.3.8 Hiệu chỉnh và xác định bộ thông số cho mô hình
a) Thành phần công việc
- Tiến hành thay đổi giá trị các thông số và đánh giá sự phù hợp giữa giá trị thực đo và giá trị tính toán, lặp lại từng bước đến khi đạt được sai số hợp lý nhất, đánh giá sai số.
- Sau khi hiệu chỉnh đạt yêu cầu, giữ nguyên bộ thông số đó để thực hiện các bước tiếp theo.
b) Hệ số điều chỉnh
- Hiệu chỉnh và xác định bộ thông số cho mô hình được tính với đơn vị là: 01 chuỗi số liệu mực nước. Khi hiệu chỉnh và xác định bộ thông số cho mô hình mà khác với điều kiện này thì được điều chỉnh thay đổi với hệ số Khs4 như sau:
TT |
Yếu tố điều chỉnh |
Hệ số Khs4 |
1 |
Mực nước |
1,0 |
2 |
Lưu lượng |
1,1 |
3 |
Vận tốc |
1,2 |
4 |
Vết lũ |
1,3 |
c) Định mức
Đơn vị tính: 01 chuỗi số liệu
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
TB.0008 |
Hiệu chỉnh và xác định bộ thông số cho mô hình |
Nhân công |
|
|
Thành viên chính |
Công |
13.00 |
||
Thành viên |
Công |
17.00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
30.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
6.00 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.3.9 Kiểm định và đánh giá sai số
a) Thành phần công việc
- Chạy thử với bộ thông số đã được hiệu chỉnh, so sánh kết quả tính toán và số liệu thực đo, đánh giá sai số. Có thể kiểm định cho nhiều chuỗi thời gian khác nhau sẽ phản ánh được mức độ chính xác của mô hình đã thiết lập.
b) Định mức
Đơn vị tính: 01 chuỗi số liệu
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
TB.009 |
Kiểm định và đánh giá sai số |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,5 |
||
Bút |
Cái |
2,0 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0,50 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,1 |
||
Vật tư khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Thành viên chính |
công |
10.00 |
||
Thành viên |
công |
12.00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính để bàn |
Ca |
22.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
4.40 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.3.10 Tính toán mô phỏng các kịch bản xả lũ và vỡ đập
a) Thành phần công việc
- Trên cơ sở mô hình đã được kiểm định, hiệu chỉnh, tiến hành tính toán các tình huống xả lũ, vỡ đập theo mục tiêu để lựa chọn phương án tối ưu, hợp lý.
b) Hệ số điều chỉnh
- Tính toán mô phỏng các kịch bản xả lũ và vỡ đập được tính với đơn vị là: 1 kịch bản/01 chuỗi sổ liệu ≤ 24 giờ. Khi tính toán mô phỏng các kịch bản với chuỗi số liệu khác với điều kiện này thì được điều chỉnh thay đổi với hệ số Khs5 như sau:
TT |
Yếu tố điều chỉnh |
Hệ số Khs5 |
1 |
Chuỗi số liệu cơ bản (≤ 24 giờ) |
1,0 |
2 |
Chuỗi số liệu ≥ 24 giờ đến 48 giờ |
1,2 |
3 |
Chuỗi số liệu ≥ 48 giờ đến 72 giờ |
1,4 |
4 |
Chuỗi số liệu ≥ 72 giờ đến 96 giờ |
1,6 |
5 |
Chuỗi số liệu ≥ 96 giờ đến 120 giờ |
1,8 |
6 |
Chuỗi số liệu ≥ 120 giờ |
2,0 |
c) Định mức
Đơn vị tính: 01 kịch bản
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
TB.0010 |
Tính toán mô phỏng các kịch bản (tính toán, trích kết quả, phân tích tổng hợp kết quả tính toán) |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
1,0 |
||
Bút |
Cái |
5,0 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
1,0 |
||
Mực in laser |
hộp |
0,2 |
||
Vật tư khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
công |
1.00 |
||
Thành viên chính |
công |
19.00 |
||
Thành viên |
công |
25.00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính để bàn |
Ca |
45.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
11.00 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.3.11 Lập các thuyết minh chuyên đề
- Thuyết minh xây dựng mô hình, hiệu chỉnh và kiểm định mô hình thủy lực hai chiều được tính bằng 2% tổng giá trị mô hình thủy lực hai chiều.
- Thuyết minh kết quả chuyên đề được tính bằng 6% tổng giá trị mô hình thủy lực hai chiều.
2.4 XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGẬP LỤT HẠ DU HỒ CHỨA NƯỚC
2.4.1 Trích xuất kết quả từ mô hình hai chiều và nhập kết quả này vào GIS dưới dạng các lớp
a) Thành phần công việc
- Trích số liệu đặc trưng dòng chảy, mực nước, độ sâu, vận tốc dòng chảy tại các điểm lưới và nút tính toán.
- Nhập các kết quả này vào cơ sở dữ liệu GIS dưới dạng các lớp (layers).
b) Định mức
Đơn vị tính: 01 trích nhập
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
BĐ.0001 |
Trích xuất kết quả từ mô hình hai chiều và nhập kết quả này vào GIS dưới dạng các lớp |
Nhân công |
|
|
Thành viên chính |
Công |
1.00 |
||
Thành viên |
Công |
2.00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
2.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
0.40 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.4.2 Lập bản đồ chuyên ngành (ngập lụt, độ sâu, vận tốc…)
a) Thành phần công việc
- Thành lập bản đồ chuyên ngành ứng với từng đối tượng cần thể hiện (ngập lụt, trường vận tốc, v.v…);
- Chồng ghép bản đồ chuyên ngành kể trên với các bản đồ nền địa hình, bản đồ sử dụng đất, và các bản đồ khác để tạo lập bản đồ theo yêu cầu;
- Lập thang phổ mầu, tỷ lệ và ghi chú bản đồ;
- Chỉnh sửa hoàn thiện bản đồ.
b) Hệ số điều chỉnh
- Xây dựng bản đồ ngập lụt: đơn vị tính là 01 bản đồ và được phân theo 4 trường hợp cơ bản sau:
(1) Bản đồ trích lập được tính trên tỷ lệ bản đồ 1:10.000. Khi tính toán trích lập bàn đồ với tỷ lệ khác với điều kiện này thì được điều chỉnh thay đổi với hệ số Kbđ1 như sau:
TT |
Yếu tố điều chỉnh |
Hệ số Kbđ1 |
1 |
Tỷ lệ bản đồ < 1:10.000 |
0,75 |
2 |
Tỷ lệ bàn đồ 1:10.000 |
1,00 |
3 |
Tỷ lệ bản đồ 1:5.000 |
1,25 |
4 |
Tỷ lệ bản đồ 1:2.000 |
1,50 |
5 |
Tỷ lệ bản đồ 1:1.000 |
1,75 |
6 |
Tỷ lệ bản đồ 1:500 |
2,00 |
7 |
Tỷ lệ bản đồ 1:200 |
2,50 |
(2) Bản đồ trích lập được tính trên một lưu vực hệ thống sông. Khi trích lập bản đồ với điều kiện cần phải xem xét kỹ cho khu vực cục bộ trên hệ thống sông, hoặc lập bản đồ ngập lụt hạ du do vỡ đập phụ trên nhánh sông khác, v.v.. thì được điều chỉnh thay đổi với hệ số Kbđ2 như sau:
TT |
Yêu tố điều chỉnh |
Hệ số Kbđ2 |
1 |
Bản đồ trích lập được tính trên một lưu vực hệ thống |
1,00 |
2 |
Bản đồ trích lập được tính cho 1 khu vực cục bộ trên hệ thống sông |
1,25 |
3 |
Bản đồ trích lập dược tính cho 2 khu vực cục bộ trên hệ thống sông |
1,30 |
4 |
Bản đồ trích lập được tính cho 3 khu vực cục bộ trên hệ thống sông |
1,35 |
5 |
Bản đồ trích lập được tính cho 4 khu vực cục bộ trên hệ thống sông |
1,45 |
6 |
Bản đồ trích lập được tính cho 5 khu vực cục bộ trên hệ thống sông |
1,50 |
7 |
Bản đồ trích lập được tính cho nhiều hơn 5 khu vực cục bộ trên hệ thống sông |
2,00 |
(3) Bản đồ trích lập được tính theo quy mô diện tích vùng ngập 1000 km2. Khi trích lập bản đồ với diện tích ngập khác nhau thì được điều chỉnh thay đổi với hệ số Kbđ3 như sau:
TT |
Quy mô diện tích vùng ngập (km2) |
Hệ số Kbđ3 |
1 |
Dưới 1000 |
0,80 |
2 |
Quy mô 1000 |
1,00 |
3 |
Từ ≥ 1000 đến 1500 |
1,80 |
4 |
Từ ≥ 1500 đến 2000 |
2,20 |
5 |
Trên 2000 |
2,50 |
(4) Trường hợp lập bản đồ trên nền bản đồ đã có sẵn (chẳng hạn như việc tạo bản đồ ngập lụt dựa trên bản đồ phân bố vận tốc đã có, tạo bản đồ ngập lụt cho kịch bản xả lũ mới dựa trên bản đồ ngập lụt của kịch bản xả lũ đã có, v.v..) cần điều chỉnh với hệ số Kbđ4 như sau:
TT |
Yếu tố điều chỉnh |
Hệ số Kbđ4 |
1 |
Trường hợp lập bản đồ mà chưa có bản đồ nền có sẵn |
1,00 |
2 |
Trường hợp lập bản đồ trên nền bản đồ đã có |
0,20 |
c) Định mức
Đơn vị tính: 01 bản đồ
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
BĐ.0002 |
Tạo lập bản đồ chuyên ngành |
Vật liệu |
|
|
Giấy A4 |
Ram |
1.20 |
||
Bút |
Cái |
1.00 |
||
Đĩa DVD |
Cái |
0.50 |
||
Mực in laser |
hộp |
0.24 |
||
Vật tư khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
công |
1.00 |
||
Thành viên chính |
công |
3.00 |
||
Thành viên |
công |
6.00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
9.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
4.40 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.4.3 Thể hiện bản đồ ngập lụt trên giao diện WebGIS (nếu có)
a) Thành phần công việc
- Thiết kế, cập nhật cơ sở dữ liệu dựa vào các dữ liệu mô hình thuỷ lực đã được thiết lập kể trên;
- Kiểm tra kết quả đầu ra theo hệ quy chiếu tọa độ chuẩn (VN-2000);
- Số hóa kịch bản mẫu và lưu trữ các kịch bản ngập lụt mẫu vào cơ sở dữ liệu;
- Chạy lại mô hình đã có và hiển thị kết quả kịch bản mẫu trên giao diện WebGIS.
b) Hệ số điều chỉnh
- Biểu định mức cho công tác chạy mô hình đã có và hiển thị kết quả kịch bản mẫu trên giao diện WebGIS dưới đây được sử dụng cho các trường hợp cập nhật mới dữ liệu đầu vào cho mô hình. Trường hợp sử dụng các dữ liệu đầu vào đã có cần điều chỉnh với hệ số Kbđ5 như sau:
TT |
Yếu tố điều chỉnh |
Hệ số Kbđ5 |
1 |
Chạy lại mô hình đã có, hiển thị kết quả kịch bản mẫu trên giao diện WebGIS, dữ liệu đầu vào cho mô hình được cập nhật mới |
1,00 |
2 |
Chạy lại mô hình đã có, hiển thị kết quả kịch bản mẫu trên giao diện WebGIS, dữ liệu đầu vào đã có |
0,30 |
b) Định mức
Đơn vị tính: 01 bản đồ
Mã hiệu |
Nội dung công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
BĐ.0003 |
Thể hiện bản đồ ngập lụt trên giao diện WebGIS |
Nhân công |
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
công |
2.00 |
||
Thành viên chính |
Công |
10.00 |
||
Thành viên |
Công |
13.00 |
||
Máy |
|
|
||
Máy tính |
Ca |
4.00 |
||
Máy in Laser A4 |
Ca |
1.00 |
||
Máy khác |
% |
3.00 |
2.4.4 Lập thuyết minh tổng hợp xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du
- Thuyết minh tổng hợp xây dựng bản đồ ngập lụt được tính bằng 6% tổng giá trị phần xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du.