Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 15/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 15/2025/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/07/2025
Ngày có hiệu lực 02/07/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Đặng Văn Chính
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2025/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 02 tháng 7 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Quản lý dự án nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 338/TTr-SNN&MT ngày 30 tháng 6 năm 2025;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long.

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Ban Quản lý dự án nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý) là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, hoạt động theo cơ chế tự chủ, chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

2. Ban Quản lý có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho Bạc Nhà nước và Ngân hàng Thương mại để giao dịch, có trụ sở riêng theo quy định của pháp luật.

3. Ban Quản lý có chức năng như sau:

a) Làm chủ đầu tư các dự án xây dựng mới, dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn và các dự án xây dựng loại công trình khác sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các nguồn vốn khác do người quyết định đầu tư giao;

b) Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng các dự án theo quy định của pháp luật;

c) Bàn giao công trình xây dựng hoàn thành cho chủ đầu tư khác hoặc bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác sử dụng;

d) Cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng (quản lý dự án, giám sát thi công xây dựng và các hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng khác) khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Thực hiện các nhiệm vụ của chủ đầu tư theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản pháp luật có liên quan, cụ thể gồm:

a) Lập kế hoạch dự án: Lập, trình phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện;

b) Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng: Thực hiện các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường, phòng chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức đề xuất chủ trương đầu tư, lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác theo quy định của pháp luật;

c) Các nhiệm vụ thực hiện dự án: Thuê tư vấn thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng và trình thẩm định, phê duyệt hoặc tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng (theo phân cấp); chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có) và thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện; giải ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần thiết khác theo quy định của pháp luật;

d) Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng, bàn giao công trình để vận hành, sử dụng: tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành; vận hành chạy thử; quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cô ng trình và bảo hành công trình;

đ) Các nhiệm vụ quản lý tài chính và giải ngân: Tiếp nhận, giải ngân vốn theo tiến độ thực hiện dự án và các hợp đồng ký kết với các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng; thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản theo quy định;

e) Các nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình: Tổ chức văn phòng và quản lý nhân sự; thực hiện chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thống thông tin nội bộ và lưu trữ thông tin; cung cấp thông tin và giải trình chính xác, kịp thời theo yêu cầu của người quyết định đầu tư và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quản lý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh;

g) Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo: Thực hiện giám sát đánh giá đầu tư theo quy định pháp luật; định kỳ đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

h) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 Luật Xây dựng năm 2014; phối hợp hoạt động với các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án để bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường; thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án khác do người quyết định đầu tư, chủ đầu tư giao hoặc uỷ quyền thực hiện;

i) Nhận thực hiện các hoạt động tư vấn xây dựng (quản lý dự án, giám sát thi công xây dựng và các hoạt động tư vấn xây dựng khác) khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định;

k) Giám sát thi công xây dựng công trình và thực hiện hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng khác khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật;

l) Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn vốn khác, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật hiện hành và các quy định khác có liên quan;

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...