Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Đồ án quy hoạch chung thị trấn Dầu Tiếng đến năm 2040, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Số hiệu | 1415/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 26/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Võ Văn Minh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1415/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 26 tháng 5 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 01/01/2019;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Xét Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 21/02/2025 của Ủy ban nhân dân huyện Dầu Tiếng về việc thẩm định và phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Dầu Tiếng đến năm 2040; Văn bản thẩm định số 2193/SXD-QHKT ngày 19/5/2025 của Sở Xây dựng;
Căn cứ Thông báo số 181/TB-UBND ngày 23/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 95 -Khóa X.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Dầu Tiếng đến năm 2040, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung thị trấn Dầu Tiếng đến năm 2040.
2. Vị trí, quy mô phạm vi và ranh giới lập quy hoạch
- Phạm vi lập quy hoạch chung theo địa giới hành chính thị trấn Dầu Tiếng.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: Trên tổng diện tích tự nhiên thị trấn Dầu Tiếng 2.632,54 ha.
- Ranh giới lập quy hoạch tứ cận như sau:
+ Phía Đông: Giáp xã Định Hiệp;
+ Phía Tây: Giáp huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh qua sông Sài Gòn;
+ Phía Nam: Giáp xã Thanh An;
+ Phía Bắc: Giáp xã Định Hiệp và Định Thành.
Là trung tâm hành chính - kinh tế - xã hội của huyện Dầu Tiếng, định hướng là đô thị dịch vụ ven sông Sài Gòn với các loại hình dịch vụ đa dạng phục vụ cho đô thị, hỗ trợ phát triển công nghiệp và dịch vụ du lịch kết hợp với phát triển nông nghiệp đô thị.
4. Các giai đoạn nâng cấp đô thị:
- Giai đoạn từ nay đến năm 2025: Hoàn thiện các tiêu chí để thị trấn Dầu Tiếng đạt đô thị loại IV.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1415/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 26 tháng 5 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 01/01/2019;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Xét Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 21/02/2025 của Ủy ban nhân dân huyện Dầu Tiếng về việc thẩm định và phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Dầu Tiếng đến năm 2040; Văn bản thẩm định số 2193/SXD-QHKT ngày 19/5/2025 của Sở Xây dựng;
Căn cứ Thông báo số 181/TB-UBND ngày 23/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 95 -Khóa X.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Dầu Tiếng đến năm 2040, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung thị trấn Dầu Tiếng đến năm 2040.
2. Vị trí, quy mô phạm vi và ranh giới lập quy hoạch
- Phạm vi lập quy hoạch chung theo địa giới hành chính thị trấn Dầu Tiếng.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: Trên tổng diện tích tự nhiên thị trấn Dầu Tiếng 2.632,54 ha.
- Ranh giới lập quy hoạch tứ cận như sau:
+ Phía Đông: Giáp xã Định Hiệp;
+ Phía Tây: Giáp huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh qua sông Sài Gòn;
+ Phía Nam: Giáp xã Thanh An;
+ Phía Bắc: Giáp xã Định Hiệp và Định Thành.
Là trung tâm hành chính - kinh tế - xã hội của huyện Dầu Tiếng, định hướng là đô thị dịch vụ ven sông Sài Gòn với các loại hình dịch vụ đa dạng phục vụ cho đô thị, hỗ trợ phát triển công nghiệp và dịch vụ du lịch kết hợp với phát triển nông nghiệp đô thị.
4. Các giai đoạn nâng cấp đô thị:
- Giai đoạn từ nay đến năm 2025: Hoàn thiện các tiêu chí để thị trấn Dầu Tiếng đạt đô thị loại IV.
- Giai đoạn năm 2026-2040: Xây dựng và nâng cao các tiêu chí phát triển bền vững và hướng đến đô thị hiện đại, văn minh, sạch đẹp, thân thiện với môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
- Đến năm 2030 khoảng 52.000 - 62.000 người.
- Đến năm 2040 khoảng 65.000 - 70.000 người.
6. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu
6.1. Đất dân dụng
Theo QCVN 01:2021/BXD - Bảng 2.1. Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị: Chỉ tiêu đất dân dụng là 50 - 80 m2/người; diện tích đất dân dụng cần có đến năm 2030 là 260 - 496 ha và đến năm 2040 là 325 - 560 ha.
- Đất công trình dịch vụ - công cộng:
+ Giáo dục: Quy mô đất trường mầm non đến năm 2030 ≥ 3,36 ha (04 trường) và năm 2040 ≥ 4,2 ha (05 trường); Quy mô đất trường tiểu học đến năm 2030 ≥ 4,0 ha (04 trường) và năm 2040 ≥ 5,0 ha (05 trường); Quy mô đất trường trung học cơ sở đến năm 2030 và năm 2040 ≥ 4,0 ha (02 trường); Quy mô đất trường trung học phổ thông đến năm 2030 và năm 2040 ≥ 2,0 ha (01 trường); Quy mô đất Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên ≥ 2,0 ha (01 công trình).
+ Y tế: Quy mô đất y tế năm 2030 ≥ 5,5 ha (quy mô 550 giường, 02 công trình) và năm 2040 ≥ 7,0 ha (quy mô 700 giường, 02 công trình); Quy mô đất Trạm y tế ≥ 0,5 ha (01 trạm); Quy mô đất Phòng khám đa khoa tư nhân ≥ 1,0 ha (01 công trình).
+ Văn hóa - Thể dục thể thao: Quy mô đất Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao ≥ 3,0 ha (01 công trình); Quy mô đất Trung tâm hội nghị triển lãm ≥ 2,0 ha (01 công trình); Quy mô đất Nhà thiếu nhi ≥ 1,5 ha (01 công trình); Quy mô đất Trung tâm văn hóa lao động ≥ 1.5 ha (01 công trình); Quy mô đất Thư viện ≥: 1,0 ha (01 công trình); Quy mô đất rạp xiếc ≥ 1,0 ha (01 công trình); Quy mô đất rạp chiếu phim ≥ 0,5 ha (01 công trình); Quy mô đất Quảng trường trung tâm đô thị ≥ 5,0 ha (01 công trình).
+ Thương mại: Quy mô đất chợ ≥ 1,0 ha (01 công trình); Quy mô đất siêu thị ≥ 1,0 ha (01 công trình).
- Đất ở: Diện tích sàn nhà ở bình quân đến năm 2030 ≥ 43 m2 sàn/người; Diện tích đất nhà ở xã hội cần bố trí đến năm 2040 ≥ 5,0 ha.
- Đất cây xanh đô thị: Chỉ tiêu đất cây xanh sử dụng công cộng bình quân đầu người ≥ 10m2/người; Tổng quy mô đất cây xanh sử dụng công cộng đến năm 2030 ≥ 62,0 ha và đến năm 2040 ≥ 70,0 ha.
6.2. Hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Tỷ lệ đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị (tính đến đường khu vực): ≥ 13%; Mật độ đường giao thông đô thị (tính đến đường khu vực): 6,5 - 8,0 km/km2; Diện tích đất giao thông bình quân đầu người ≥ 9 m2/người.
- Cấp điện: Cấp điện sinh hoạt: 350 W/người; cấp điện công trình công cộng: 30% phụ tải điện sinh hoạt; Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng: ≥90%.
- Cấp nước: cấp nước sinh hoạt: ≥120 lít/người/ngày.đêm (tùy theo nhu cầu cấp nước hiện hữu của khu vực); Tỷ lệ cấp nước sạch, hợp vệ sinh: 90-100% dân số; Nước cấp cho công trình công cộng, dịch vụ: ≥10% lượng nước sinh hoạt; Nước tưới cây, rửa đường: ≥ 8% lượng nước sinh hoạt.
- Thoát nước bẩn và vệ sinh đô thị: Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 100% lượng nước cấp sinh hoạt; Chỉ tiêu thoát nước thải công nghiệp: 100% lượng nước cấp công nghiệp; Chỉ tiêu xử lý đối với chất thải rắn: 1,0 kg/người-ngày; Tỷ lệ thu gom chất thải rắn 99%; Nhà tang lễ: 1 cơ sở.
- Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động: số thuê bao băng rộng di động: 100 thuê bao/100 dân; Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang: 100%;Khu vực tập trung dân cư được phủ sóng viễn thông di động: 100%.
7. Định hướng tổ chức không gian đô thị, ranh giới nội thị, ngoại thị
7.1. Hướng phát triển đô thị
Hướng phát triển của đô thị được xác định từ trung tâm phát triển chủ yếu về phía Đông của thị trấn. Phát triển theo các trục đô thị chính là ĐT.750 và ĐH.736. Hình thành khu đô thị trung tâm mới dọc ĐH.736 (trục động lực phát triển mới của thị trấn).
7.2. Định hướng phân khu đô thị: Có 04 phân khu đô thị.
- Phân khu 1: Khu trung tâm hành chính - dịch vụ phía Tây
Diện tích: 650,44 ha (trong đó diện tích đất xây dựng đô thị là 592,79 ha, diện tích đất khác 57,65 ha). Quy mô dân số đến năm 2040 khoảng 30.900 người.
Vị trí: Nằm tại khu vực trung tâm thị trấn hiện hữu, phía Tây suối Đá và suối Cát, gồm địa giới hành chính khu phố 1, 2, 3, 4A, 4B.
Chức năng: Là trung tâm đô thị hiện hữu phát triển ven các trục giao thông động lực, gồm hệ thống trung tâm hành chính - chính trị huyện lỵ, trung tâm thương mại - dịch vụ, trung tâm văn hóa - giáo dục - y tế của huyện Dầu Tiếng.
- Phân khu 2: Khu dịch vụ mới phía Đông Bắc
Diện tích: 450,17 ha (trong đó diện tích đất xây dựng đô thị là 302,04 ha, diện tích đất khác 148,13 ha). Quy mô dân số đến năm 2040 khoảng 31.500 người.
Vị trí: Nằm tại khu vực phía Đông suối Đá, thuộc địa giới hành chính khu phố 5 và một phần khu phố 7;
Chức năng: Là trung tâm đô thị mới phát triển theo trục động lực Bắc Nam mới (ĐH.736). Bao gồm trung tâm hành chính thị trấn, trung tâm thương mại - dịch vụ, giáo dục - văn hóa - y tế mới của thị trấn.
- Phân khu 3: Khu dịch vụ phía Đông
Diện tích: 583,24 ha (trong đó diện tích đất xây dựng đô thị là 248,05 ha, diện tích đất khác 335,19 ha). Quy mô dân số đến năm 2040 khoảng 6.300 người.
Vị trí: Nằm tại khu vực phía Đông suối Cát và phía Bắc đường ĐT.749F (Tạo lực Bình Dương - Tây Ninh), thuộc địa giới hành chính khu phố 7 và một phần khu phố 6;
Chức năng: Là trung tâm dịch vụ mới nằm tại cửa ngõ phía Đông của thị trấn, phát triển trên cơ sở tận dụng cảnh quan sinh thái của suối Cát cùng với khu trung tâm dịch vụ mới của huyện.
- Phân khu 4: Khu dịch vụ - nông nghiệp phía Nam
Diện tích: 948,68 ha (trong đó diện tích đất xây dựng đô thị là 374,26 ha, diện tích đất khác 574,42 ha). Quy mô dân số đến năm 2040 khoảng 1.200 người.
Vị trí: Nằm tại khu vực dọc suối Dứa, phía Nam đường DT.749F (Tạo lực Bình Dương - Tây Ninh), thuộc địa giới hành chính khu phố 6;
Chức năng: Là khu vực dự trữ phát triển đô thị và phát triển du lịch sinh thái kết hợp với nông nghiệp.
8. Cơ cấu sử dụng đất theo các chức năng
STT |
Loại đất |
Giai đoạn đến năm 2030 |
Giai đoạn đến năm 2040 |
||||
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Chỉ tiêu (m3/người) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Chỉ tiêu (m3/người) |
||
A |
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ |
1.192,41 |
100,00 |
518,81 |
1.571,97 |
100,00 |
683,96 |
I |
Đất dân dụng (lõi trung tâm) |
490,86 |
41,17 |
213,57 |
431,05 |
27,42 |
80,27 |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
159,12 |
13,34 |
|
227,32 |
14,46 |
|
2 |
Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ |
46,65 |
3,91 |
|
69,37 |
4,41 |
|
3 |
Đất giáo dục |
15,96 |
1,34 |
|
18,45 |
1,17 |
|
3.1 |
Trường trung học phổ thông |
2,86 |
0,24 |
|
2,86 |
0,18 |
|
3.2 |
Trường trung học cơ sở |
5,21 |
0,44 |
|
7,35 |
0,47 |
|
3.3 |
Trường tiểu học |
3,98 |
0,33 |
|
5,17 |
0,33 |
|
3.4 |
Trường mầm non |
3,91 |
0,33 |
|
3,07 |
0,20 |
|
4 |
Đất dịch vụ - công cộng (DV-CC) khác |
187,87 |
15,76 |
|
6,76 |
0,43 |
|
4.1 |
Y tế |
183,81 |
15,42 |
|
0,72 |
0,05 |
|
4.2 |
Văn hóa, thể dục thể thao |
3,64 |
0,31 |
|
5,21 |
0,33 |
|
4.3 |
Thương mại dịch vụ |
0,42 |
0,04 |
|
0,84 |
0.05 |
|
5 |
Đất cơ quan, trụ sở cấp đô thị |
2,73 |
0,23 |
|
2,73 |
0,17 |
|
6 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
30,50 |
2,56 |
|
30,50 |
1,94 |
|
7 |
Đất giao thông đô thị |
41,84 |
3,51 |
|
69,74 |
4,44 |
|
8 |
Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị |
6,18 |
0,52 |
|
6,18 |
039 |
|
II |
Đất ngoài dân dụng |
701,55 |
58,83 |
|
1.140,92 |
72,58 |
|
1 |
Đất làng xóm |
149,04 |
12,50 |
|
248,40 |
15,80 |
|
2 |
Đất giáo dục ngoài lõi trung tâm |
0,00 |
- |
|
3,94 |
0,25 |
|
2.1 |
Trường trung học phổ thông |
0,00 |
- |
|
0,00 |
- |
|
2.2 |
Trường trung học cơ sở |
0,00 |
- |
|
0,00 |
- |
|
2.3 |
Trường tiểu học |
0,00 |
- |
|
2,25 |
0,14 |
|
2.4 |
Trường mầm non |
0,00 |
- |
|
1,69 |
0,11 |
|
3 |
Đất DV-CC khác ngoài lõi trung tâm |
0,00 |
- |
|
27,93 |
1,78 |
|
3.1 |
Y tế |
0,00 |
- |
|
0,00 |
- |
|
3.2 |
Văn hóa, thể dục thể thao |
0,00 |
- |
|
0,41 |
0,03 |
|
3.3 |
Thương mại dịch vụ |
0,00 |
- |
|
27,52 |
1,75 |
|
4 |
Đất cơ quan, trụ sở cấp đô thị ngoài lõi trung tâm |
- |
- |
|
0,00 |
- |
|
5 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài lỗi trung tâm |
32,02 |
2,69 |
|
40,03 |
2,55 |
|
6 |
Đất giao thông đô thị ngoài lõi trung tâm |
66,08 |
5,54 |
|
94,40 |
6,01 |
|
7 |
Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị ngoài lồi trung tâm |
0,00 |
- |
|
1,95 |
0,12 |
|
8 |
Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng |
0,00 |
- |
|
0,00 |
- |
|
9 |
Đất trung tâm giáo dục, đào tạo, nghiên cứu |
0,00 |
- |
|
6,04 |
0,38 |
|
10 |
Đất cơ quan, trụ sở ngoài đô thị |
8,16 |
0,68 |
|
8,16 |
0,52 |
|
11 |
Đất dịch vụ, du lịch |
78,54 |
6,59 |
|
261,79 |
16,65 |
|
12 |
Đất trung tâm y tế |
12,79 |
1,07 |
|
12,79 |
0,81 |
|
13 |
Đất trung tâm văn hóa, thể dục thể thao |
26,66 |
2,24 |
|
26,66 |
1,70 |
|
14 |
Đất cây xanh sử dụng hạn chế |
173,43 |
14,54 |
|
173,43 |
11,03 |
|
15 |
Đất cây xanh chuyên dụng |
39,10 |
3.28 |
|
39,10 |
2,49 |
|
16 |
Đất di tích, tôn giáo |
7,03 |
0,59 |
|
7,03 |
0,45 |
|
17 |
Đất an ninh |
9,80 |
0,82 |
|
9,80 |
0,62 |
|
18 |
Đất quốc phòng |
0,00 |
- |
|
0,61 |
0,04 |
|
19 |
Đất giao thông đối ngoại |
79,96 |
6,71 |
|
159,93 |
10,17 |
|
20 |
Đất hạ tầng kỹ thuật khác |
18,94 |
1,59 |
|
18,94 |
1,20 |
|
B |
ĐẤT KHÁC |
1.440,13 |
|
|
1.060,55 |
|
|
1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
1.340,29 |
|
|
939,35 |
|
|
2 |
Đất hồ, ao, đầm |
0,00 |
|
|
0,00 |
|
|
3 |
Đất sông, suối, kênh, rạch |
99,85 |
|
|
99,85 |
|
|
4 |
Đất dự trữ phát triển du lịch (***) |
0,00 |
|
|
21,36 |
|
|
C |
TỔNG CỘNG |
2.632,54 |
|
|
2.632,54 |
|
|
D |
DÂN SỐ |
62.000 |
|
|
70.000 |
|
|
1 |
Dân số đất nhóm nhà ở |
22.984 |
|
|
22.984 |
|
|
2 |
Dân số đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ |
22.716 |
|
|
30.716 |
|
|
3 |
Dân số đất làng xóm |
16.301 |
|
|
16.301 |
|
|
|
Dân số lõi trung tâm |
45.699 |
|
|
53.700 |
|
|
|
Dân số ngoài lõi trung tâm |
16.301 |
|
|
16.301 |
|
|
9. Phạm vi, quy mô, định hướng phát triển các khu chức năng của đô thị
9.1. Khu hành chính
Khu hành chính cấp huyện hiện hữu bao gồm UBND huyện và các công trình cơ quan, trụ sở cấp huyện là khu vực định hướng chỉnh trang, cải tạo.
Khu hành chính cấp đô thị bao gồm UBND thị trấn, trụ sở công an, trụ sở Ban chỉ huy quân sự được định hướng xây dựng mới hoàn toàn ở vị trí mới phía Đông thuộc phân khu đô thị số 02.
9.2. Khu công cộng
Các công trình công cộng cấp huyện hiện hữu được định hướng chỉnh trang, cải tạo.
Các công trình công cộng cấp thị trấn như công trình y tế, văn hóa được định hướng xây mới trong phân khu đô thị số 02, góp phần hình thành trung tâm đô thị mới cho thị trấn. Các công trình giáo dục được bố trí mới chủ yếu ở phân khu đô thị số 02, số 03 và khu vực phía Tây Nam của phân khu đô thị số 01.
Các công trình công cộng được định hướng bảo tồn là các công trình tôn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử phân bố rải rác trong đô thị.
9.3. Khu công viên cây xanh
Cập nhật vị trí công viên văn hóa - thể dục thể thao cấp huyện quy mô 114 ha.
Bố trí công viên cây xanh dọc sông Sài Gòn, suối Cát, suối Đá, suối Sam, suối Dứa. Các công viên là sự kết hợp giữa việc cải tạo mở rộng lòng suối và cây xanh để tạo thành công viên công cộng phục vụ cho đô thị.
9.4. Khu thương mại dịch vụ
Các công trình thương mại dịch vụ hiện hữu gồm chợ và các trục thương mại hiện hữu gồm đường Hùng Vương, Độc Lập, Tự Do là các khu dịch vụ thương mại được định hướng chỉnh trang, cải tạo.
Các công trình thương mại dịch vụ mới được bố trí trên các trục thương mại mới gồm đường ĐH.736, đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, là các trục đường phát triển hỗn hợp ở kết hợp thương mại dịch vụ.
Khu vực dịch vụ du lịch mới là khu vực ven sông Sài Gòn và ven suối Cát thuộc khu phố 01, khu phố 4A, khu phố 06 và khu vực nông nghiệp kết hợp du lịch ven suối Dứa.
9.5. Khu ở
Khu vực cải tạo chỉnh trang tập trung chủ yếu ở phân khu đô thị số 01 ở khu vực phía Tây suối Đá.
Khu phát triển mới bao gồm 07 khu vực phát triển đô thị tập trung ở phân khu đô thị số 2, số 3 và khu vực ven sông Sài Gòn, bao gồm:
- Khu trung tâm thương mại - dịch vụ - khu dân cư thị trấn Dầu Tiếng.
- Khu tái định cư và khu dân cư khu phố 4B.
- Khu đô thị mới phía Tây thị trấn Dầu Tiếng.
- Khu đô thị mới phía Tây Bắc thị trấn Dầu Tiếng.
- Khu đô thị phía Đông thị trấn Dầu Tiếng.
- Khu trung tâm thương mại - dịch vụ - dân cư phía Bắc thị trấn Dầu Tiếng.
- Khu đô thị ven sông Sài Gòn phía Tây Nam thị trấn Dầu Tiếng.
Bố trí đất nhà ở xã hội quy mô khoảng 2,5 ha trong Khu trung tâm thương mại - dịch vụ - dân cư phía Bắc và khoảng 2,5 ha trong Khu đô thị mới phía Tây Bắc thị trấn Dầu Tiếng.
Khu nhà ở làng xóm bao gồm các khu vực ven sông Sài Gòn, ven suối Đá, khu vực từ đường Độc Lập tới đường Ngô Quyền, khu vực dọc đường Bàu Sen.
9.6. Khu sản xuất nông nghiệp
Khu vực sản xuất nông nghiệp tập trung chủ yếu ở khu vực phía Nam suối Cát và phía Đông suối Sam. Tiếp tục trồng các loại cây lâu năm và khuyến khích chuyển đổi một số khu vực ven suối để trồng cây ăn trái và trồng xen canh các loại cây cảnh, hoa màu.
9.7. Khu an ninh-quốc phòng
Giữ nguyên các công trình an ninh - quốc phòng hiện hữu bao gồm Công an huyện, Đội Cảnh sát PCCC-Công an huyện Dầu Tiếng, Nhà tạm giữ Công an huyện.
Bố trí mới công trình công an thị trấn và Ban chỉ huy quân sự thị trấn ở vị trí kế cận UBND thị trấn mới.
9.8. Khu vực bảo vệ cảnh quan
Hành lang bảo vệ mặt nước gồm: Dọc theo sông Sài Gòn: rộng 20m tính từ mép bờ sông vào trong; Dọc suối Cát, suối Đá, suối Dứa, suối Sam: rộng 5m tính trên toàn bộ chiều dài rạch, suối; Đối với các suối, rạch nhỏ không thuộc danh mục nêu trên, hành lang bảo vệ mặt nước được xác định theo Quyết định 102/2003/QĐ-UB của UBND tỉnh.
10. Định hướng phát triển các khu trung tâm
10.1. Trung tâm hành chính
Trung tâm hành chính huyện lỵ: Giữ nguyên vị trí hiện nay tại khu vực phía Tây Bắc thị trấn trên đường Hùng Vương.
Trung tâm hành chính thị trấn gồm Ủy ban nhân dân, trụ sở Công an, trụ sở Ban chỉ huy quân sự được bố trí mới tại đường ĐH.736, khu phố 5.
10.2. Trung tâm thương mại, dịch vụ
- Tập trung vào phát triển các loại hình sau: trung tâm thương mại dịch vụ, công trình dịch vụ đa năng, dịch vụ vận tải, dịch vụ lưu trú, khu du lịch.
- Các công trình thương mại bao gồm: 02 chợ hiện hữu, 01 siêu thị, 01 chợ đầu mối và công trình thương mại dịch vụ trong các dự án quy hoạch chi tiết. Các trục thương mại dịch vụ bao gồm: đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hùng Vương, Tự Do, Độc Lập, Cách Mạng Tháng 8.
- Bố trí các công trình dịch vụ đa năng gồm 01 rạp chiếu phim, 01 trung tâm hội nghị triển lãm.
- Dịch vụ vận tải: đẩy mạnh phát triển dọc các trục đường vận tải hàng hóa gồm đường Quốc lộ 56B, đường ĐT.749F.
- Dịch vụ lưu trú: Kêu gọi đầu tư các loại hình khách sạn, khu lưu trú kết hợp với khu du lịch có quy mô lớn.
- Khu du lịch: Kêu gọi đầu tư các khu du lịch ở khu vực ven sông Sài Gòn.
- Giữ nguyên 06 trạm xăng dầu hiện hữu trên địa bàn. Ưu tiên đầu tư cửa hàng xăng dầu tích hợp với trạm cung cấp năng lượng đa năng.
10.3. Trung tâm công cộng, công viên cây xanh và không gian mở
- Đối với hệ thống các công trình văn hóa hiện hữu tiếp tục đầu tư nâng cấp và hoàn thiện. Bố trí mới 01 Công trình biểu diễn đa năng, 01 Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao gắn với tuyến đường ĐH.736. Các Nhà văn hóa khu phố được bố trí mới hoặc mở rộng đảm bảo diện tích 0,2 ha/nhà văn hóa.
- Y tế: Đen năm 2030, nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa cao su Dầu Tiếng từ 142 giường lên 250 giường với diện tích 2,72ha trong đó ưu tiên phát triển các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cao cấp; mở rộng, nâng cấp Trung tâm Y tế Huyện từ 130 giường lên 250-300 giường và 450 giường vào năm 2040 với diện tích 10,07ha.
Xây dựng mới Trạm y tế thị trấn cạnh UBND thị trấn mới; bổ sung 01 Phòng khám đa khoa tư nhân tại đường ĐH.736.
10.4. Trung tâm nghiên cứu, đào tạo, giáo dục và dạy nghề
- Hình thành Khu nghiên cứu, đào tạo - dịch vụ giáo dục tại phía Đông thị trấn, nằm trên tuyến đường ĐH.719ND và ĐT.749F với quy mô khoảng 47ha (trên địa bàn thị trấn Dầu Tiếng và xã Định Hiệp).
- Bố trí đất Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Dầu Tiếng tại Khu phố 7.
-Ngoài 01 trường trung học phổ thông, 01 trường trung học cơ sở, 02 trường tiểu học, 01 trường mầm non hiện hữu thì cần bố trí thêm 02 trường trung học cơ sở, 03 trường tiểu học, 04 trường mầm non.
11. Các quy định về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
11.1. Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan các khu chức năng của đô thị
- Khu hành chính: Các công trình trụ sở cơ quan của đô thị hiện hữu khi được chỉnh trang, cải tạo cần ưu tiên thiết kế hợp khối liên cơ quan, nâng tầng (tối đa 06 tầng), dành diện tích cho cây xanh, cảnh quan, có thiết kế vi khí hậu, tiết kiệm năng lượng, hài hòa với cảnh quan chung.
- Khu công cộng: Hình thức kiến trúc phù hợp với công năng, ưu tiên sử dụng vật liệu địa phương, phù hợp với khí hậu, ưu tiên cho không gian mở và cây xanh.
- Khu ở:
Nhà ở xây dựng trên các tuyến phố chính tối đa 06 tầng, đảm bảo tuân thủ quy định về chỉ giới xây dựng, đường đỏ, thống nhất về chiều cao tầng, vật liệu hoàn thiện, màu sắc và quy định về mỹ quan của kiến trúc đường phố.
Nhà ở thấp tầng cao tối đa 03 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%, khuyến khích kiến trúc truyền thống kết hợp với hiện đại.
- Khu du lịch: Tổ chức không gian, cảnh quan kiến trúc tận dụng bờ sông Sài Gòn và địa hình ven sông tự nhiên. Tận dụng điều kiện khí hậu, môi trường, vật liệu địa phương, năng lượng sạch; sử dụng vật liệu kỹ thuật mới, hình thức kiến trúc đa dạng, mật độ xây dựng thấp, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên.
11.2. Tổ chức không gian trục không gian chính
- Trục chính đô thị và trục thương mại dịch vụ: gồm trục ĐT.744 (20 tháng 08, Độc Lập’ Tự Do, Thống Nhất), Hùng Vương, trục DT.750 (13 tháng 03, Nguyễn Bỉnh Khiêm), trục ĐH.736.
- Trục đường thương mại dịch vụ kết hợp không gian công cộng: gồm trục Đại lộ Đông Tây, đại lộ Bắc Nam và đường Đông Tây số 4.
- Trục đường ven sông Sài Gòn: Kết hợp hài hòa giữa đường giao thông và công viên cây xanh ven sông.
11.3. Quy hoạch khu vực dự kiến được xây dựng công trình ngầm
Việc xây dựng công trình ngầm đô thị phải tuân thủ theo khoản 5, Điều 3, Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
- Vị trí: Khu vực được phép xây dựng công trình ngầm: Khu vực phát triển đô thị mới, khu vực công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật, các khu vực công cộng và khu vực hỗn hợp trong các khu vực hiện hữu, cải tạo chỉnh trang. Khu vực hạn chế xây dựng công trình ngầm: Khu vực có công trình di tích lịch sử, văn hóa; khu vực ven sông, suối; Các khu vực xung quanh khu vực an ninh, quốc phòng (theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành).
- Quy mô xây dựng công trình ngầm:
+ Đối với công trình kiến trúc: Công trình hỗn hợp, công trình công cộng, dịch vụ cấp đô thị có tầng cao xây dựng từ 10 đến 20 tầng được phép xây dựng ngầm tối đa 01 tầng đảm bảo theo Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
+ Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật: được ngầm hóa theo QCVN 07:2023/BXD và tiêu chuẩn ngành.
12. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
12.1. Định hướng phát triển hệ thống giao thông
- Giao thông vùng:
Giao thông đường bộ: Tuyến đường Quốc lộ 56B mở mới đoạn đi qua thị trấn Dầu Tiếng với lộ giới 42,0m.
Đường thủy: Đẩy mạnh khai thác tuyến đường thủy nội địa trên sông Sài Gòn với 1 bến hàng hóa Thiên Ân, 2 bến hành khách: bến Dầu Tiếng và bến Bàu Sen.
- Giao thông đường tỉnh:
Trục dọc Bắc Nam gồm có: tuyến đường ĐT.744 đoạn qua khu vực với tên là đường Độc Lập, Tự Do, Thống Nhất, Hùng Vương, được nâng cấp, cải tạo lộ giới tuyến từ 22,0m - 42,0m.
Trục ngang Đông Tây gồm có: tuyến ĐT.750 đoạn qua khu vực với các đoạn là đường 13/3, đường Nguyễn Bỉnh Khiêm được nâng cấp, cải tạo lộ giới tuyến từ 22,0m - 42,0m; tuyến ĐT.749F kết nối với tỉnh Tây Ninh, mở mới đoạn qua khu vực với lộ giới 62,0m.
- Giao thông vùng huyện: Các tuyến đường giao thông huyện gồm 8 tuyến đường: đường ĐH.701 lộ giới 32,0m; đường ĐH.702, ĐH.702ND lộ giới 25,0m - 38,0rn; đường ĐH.703, ĐH.703ND lộ giới 30,0m - 40,0m; đường ĐH.708 lộ giới 32,0m; đường ĐH.719ND lộ giới 32,0m; đường ĐH.728 lộ giới 19,0m - 42,0m; đường ĐH.736 lộ giới 42,0m; đường Ven sông Sài Gòn lộ giới 32,0m.
- Giao thông khu vực gồm có: Các đường chính khu vực gồm 13 tuyên có lộ giới từ 17,0-40,0m; đường khu vực gồm 21 tuyến có lộ giới từ 16,0-40,0m; đường phân khu vực có lộ giới từ 13,0-32,0m.
- Hệ thống cầu, nút giao thông:
+ 02 cầu hiện hữu vượt sông Sài Gòn đảm bảo kết nối các khu vực lân cận gồm cầu Tàu trên đường ĐT.750 cải tạo nâng cấp tĩnh không cầu, cầu Bình Tây đường DT.749F.
+ Hệ thống các nút giao thông: Đường ĐT.750 bố trí 01 nút giao với đường ĐH.719 là nút giao trực thông bằng hình thức cầu vượt. Đường ĐT.749F bố trí 01 nút giao với đường ĐH.719ND là nút giao trực thông bằng hình thức cầu vượt.
- Bến bãi:
Bố trí bến xe Dầu Tiếng kết hợp trạm dừng trên đường ĐH.702 ND đạt tiêu chuẩn loại 4.
Bố trí mới các bãi đỗ xe công cộng kết hợp với các trạm sạc điện nhanh phân bố đều ở các phân khu đô thị.
- Giao thông công cộng:
Khu vực có 1 tuyến đường sắt đô thị đi qua là tuyến đường sắt đô thị số 7 Bến Cát - Dầu Tiếng. Bố trí depot có quy mô 7 ha ở khu phố 07.
Hoàn thiện mạng lưới xe buýt thường với 08 tuyến xe (04 tuyến xe buýt hiện hữu và 04 tuyến xe buýt mở mới), phát triển các tuyến buýt nhanh trên một số trục đường chính như ĐT.750, ĐT.744 và ĐT.749F.
12.2. Định hướng chuẩn bị kỹ thuật và hệ thống thoát nước mưa
- Cao độ nền
+ Tuân thủ theo đồ án Quy hoạch chung huyện Dầu Tiếng xác định cốt cao độ xây dựng cho thị trấn Dầu Tiếng Hxd ≥ 3,0m để đảm bảo chống ngập lụt cho các khu vực thấp ven sông Sài Gòn. Khu trung tâm, phía Bắc và phía Đông Nam khu vực: là khu vực chiếm diện tích lớn, địa hình tương đối cao và bằng phẳng, cao hơn cao độ ngập lụt, cụ thể:
Khu vực đô thị hiện hữu cải tạo, chỉnh trang: Giữ nguyên cao độ nền hiện trạng.
Khu vực quy hoạch mới: Đề xuất cao độ mạng lưới đường phù hợp với điều kiện địa hình; quy hoạch cao độ nền chủ yếu bám theo địa hình tự nhiên, san lấp cục bộ để đảm bảo thoát nước.
+ Khu vực phía Tây giáp sông Sài Gòn: là các khu vực chiếm diện tích nhỏ giáp sông Sài Gòn, địa hình tương đối thấp bị ảnh hưởng khi triều cường kết hợp mưa lớn và xả lũ hồ Dầu Tiếng. Đầu tư xây dựng tuyến đường với cao độ tối thiểu Htim đường ≥ 3,0m. Quy hoạch cao độ khu vực đảm bảo:
Đối với các công trình xây dựng: cao độ nền trong phạm vi từng công trình sẽ được tôn cao nền với chiều cao khống chế tối thiểu Hmin từ 3,0m.
Đối với các khu vực nông nghiệp và du lịch sẽ đắp đê bao cho từng khu vực.
+ Đối với các khu vực cây xanh công viên: giữ nguyên địa hình tự nhiên.
+ Bảo vệ chống sạt lở sông suối: Sông Sài Gòn là các trục cảnh quan thiên nhiên quan trọng; bố trí hành lang bờ suối, khuyến khích sử dụng các giải pháp mềm, trồng cây xanh dế bảo vệ và chống xói lở.
- Thoát nước mưa
+ Nguồn thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước thu gom vào các tuyến suối chính, sau đó đổ ra Sông Sài Gòn.
+ Giải pháp quy hoạch thoát nước mưa: Gồm 07 lưu vực đều thoát nước ra sông Sài Gòn:
Các lưu vực phía Tây Bắc: Lưu vực 1 thoát về suối Sam và suối Cát. Lưu vực 2 thoát nước về suối Sam, suối Đá và đổ vào suối Cát. Lưu vực 3 thoát vào suối Đá, suối Cát và sông Sài Gòn.
Các lưu vực trung tâm, phía Đông và Tây Nam khu vực: Lưu vực 4 thoát vào suối Cát và suối Dứa; Lưu vực 5 thoát vào suối Dứa; Lưu vực 6 thoát vào suối Dứa sau đó đổ ra sông Sài Gòn; Lưu vực 7 thoát vào suối Dứa và sông Sài Gòn.
Cải tạo nạo vét mở rộng và kiên cố hoá hệ thống suối hiện hữu (Suối Cát, suối Dứa...) và đầu tư cải tạo, xây dựng mới hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường giao thông quy hoạch của khu vực.
12.3. Định hướng quy hoạch cấp nước
- Nguồn cấp: Giai đoạn 2030, đầu tư cải tạo nâng công suất trạm cấp nước Dầu Tiếng hiện hữu để đảm bảo nhu cầu cấp nước giai đoạn đầu. Giai đoạn 2040 đầu tư xây dựng hoàn thiện nhà máy cấp nước Dầu Tiếng mới ở khu vực theo đúng định hướng Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch vùng huyện Dầu Tiếng và trạm cấp nước hiện hữu sẽ cải tạo thành trạm bơm tăng áp.
- Bố trí đường ống cấp nước truyền tải cấp I và cấp II từ các nhà máy nước hiện hữu đi dọc các tuyến đường trục chính đô thị (ĐT.750, ĐT.744, DT.749F... và các tuyến đường huyện) tạo thành mạch vòng cấp nước cho khu vực. Cải tạo, nâng cấp các tuyến ống cấp nước hiện hữu.
- Hệ thống chữa cháy bố trí theo quy định của ngành.
12.4. Định hướng phát triển hệ thống thoát nước thải
- Nhà máy xử lý nước thải: Đầu tư xây dựng mới nhà máy xử lý số 2 ở thị trấn phục vụ cho xã Định Thành, Định Hoà và thị trấn Dầu Tiếng theo định hướng quy hoạch vùng huyện Dầu Tiếng và bố trí thêm các trạm bơm nâng nước thải để giảm chi phí quản lý vận hành.
- Giải pháp quy hoạch thoát nước thải: Nước thải được thu gom riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa. Mạng lưới thoát nước thải được thu gom vào mạng lưới cống tròn đường kính D300-D500mm trên các tuyến đường giao thông trục chính đường dẫn về Nhà máy xử lý.
- Nước thải du lịch: Các khu vực phát triển du lịch của khu vực được đầu tư hệ thống xử lý nước thải tại chỗ đạt tiêu chuẩn trước khi thoát ra môi trường ngoài.
- Nước thải y tế: Thu gom và xử lý riêng từng cơ sở.
12.5. Định hướng phát triển hệ thống điện, cung cấp năng lượng
- Lưới điện 110kV: có 3 tuyến điện cao thế 110kV đi qua khu vực gồm đường dây 110kV Bình Long 2 - Dầu Tiếng, đường dây 110kV Bến Cát - Dầu Tiếng 2 - Dầu Tiếng, đường dây 110kV Bến Cát - Tây Ninh 2.
- Nguồn cấp điện: Khu vực được cấp điện từ trạm biến áp 110kV hiện hữu và trạm 110kV Dầu Tiếng 2 xây dựng mới (giai đoạn 2023-2030, công suất 2x63MVA, giai đoạn 2031-2040 nâng công suất lên thành 3x63MVA).
12.6. Lưới điện chiếu sáng
- Lưới điện chiếu sáng đô thị được quy hoạch thiết kế riêng biệt với hệ thống cấp điện sinh hoạt và được điều khiển thông qua các thiết bị đóng cắt trong tủ điều khiển.
- Nguồn cấp chính cho lưới điện chiếu sáng được lấy trực tiếp từ các trạm biến áp phân phối 22kV/0,4kV được quy hoạch trong khu vực.
12.7. Định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
- Hoàn thiện việc cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng viễn thông cáp ngoại vi bằng cách ngâm hóa các tuyến đang khai thác trên toàn địa bàn. Những khu dân cư mới xây dựng, phải có phương án triển khai đồng bộ mạng cáp ngầm theo các tuyến công, tuynel kỹ thuật đảm bảo theo quy định.
- Quy hoạch phát triển hệ thống cột ăng ten theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đồng thời tăng cường sử dụng các cột ăng ten thân thiện môi trường.
12.8. Xử lý chất thải rắn, nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
- Xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn được thu gom về Khu liên hợp Xử lí chất thải rắn Nam Bình Dương. Bố trí 1 điểm tập kết rác ở thị trấn Dầu Tiếng để đảm bảo nhu cầu thu gom rác thải của khu vực.
- Nghĩa trang, nhà tang lễ: các nghĩa trang sẽ tiến hành đóng cửa theo định hướng chung; không bố trí thêm quỹ đất nghĩa trang. Thị trấn Dầu Tiếng sẽ sử dụng chung nghĩa trang Định An theo mô hình hoa viên nghĩa trang, có quy mô 50ha. Khu vực sẽ bố trí 1 nhà tang lễ bố trí trên phần đất Nghĩa trang huyện Dầu Tiếng sau khi di dời, giáp với đường Văn Công Khai.
12.9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật dùng chung và hạ tầng ngầm đô thị
- Khuyến khích các công trình hạ tầng kỹ thuật đi ngầm trong hào kỹ thuật tại các dự án mới, các tuyến đường trục chính, trục cảnh quan của đô thị.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải tuân theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy phạm chuyên ngành đối với từng loại công trình.
Giữ nguyên vị trí các trụ sở đất quốc phòng, an ninh cấp huyện và thị trấn hiện hữu; Bố trí trụ sở Công an và Ban chỉ huy quân sự mới ở phân khu đô thị số 02.
14. Biện pháp bảo vệ môi trường
14.1. Phân vùng bảo vệ môi trường
Phân vùng bảo vệ nguồn nước để có kế hoạch kiểm soát, giám sát chất lượng môi trường nước qua các chỉ tiêu quan trắc.
Phân vùng bảo vệ hệ sinh thái, cảnh quan đất nông nghiệp bảo đảm sử dụng bền vững tài nguyên đất; đánh giá tác động môi trường đối với các dự án ảnh hưởng đến sinh thái sông Sài Gòn.
14.2. Quản lý, kỹ thuật bảo vệ môi trường
Bảo vệ môi trường đô thị, nông thôn: Quy hoạch đảm bảo không gian xanh đô thị và khoảng cách ly các khu vực nhạy cảm; xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo đảm tiêu chuẩn quy định.
Khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên; có biện pháp ổn định môi trường sinh thái và xử lý các nguồn nước thải gây ô nhiễm.
14.3. Chương trình quản lý, giám sát và quan trắc môi trường
Chương trình quản lý, giám sát môi trường: Thẩm định đánh giá tác động môi trường đối với các dự án theo thẩm quyền; định kỳ lập báo cáo giám sát chất lượng môi trường; kiểm tra sự tuân thủ quy định bảo vệ môi trường của các cơ sở và xử phạt khi có vi phạm.
Chương trình quan trắc môi trường: Nghiên cứu xây dựng các mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường trên lĩnh vực chất lượng không khí, chất lượng nước mặt và nước ngầm, chất lượng đất. Đối với chương trình quan trắc của các dự án lớn (khu đô thị, khu công nghiệp), bắt buộc chủ đầu tư các dự án này phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động tại các đầu ra của nhà máy xử lý nước thải.
15. Các chương trình ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
15.1. Chương trình ưu tiên đầu tư
Đầu tư xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật trọng điểm gồm tuyến đường ĐH.736, đường ven sông Sài Gòn, bến xe và trạm dừng Dầu Tiếng, trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải.
Hạ tầng xã hội: Đầu tư nâng cấp trung tâm y tế huyện, đầu tư các công trình thương mại dịch vụ trọng điểm trong dự án Khu thương mại dịch vụ cầu Tàu ven sông Sài Gòn và dự án Khu trung tâm thương mại dịch vụ - dân cư thị trấn Dầu Tiếng, đầu tư trường trung học cơ sở (Tạo nguồn), trường mầm non và trường tiểu học trong dự án Khu trung tâm thương mại dịch vụ - dân cư phía Bắc.
15.2. Nguồn lực thực hiện
Về vốn đầu tư: Ngoài nguồn vốn đầu tư công từ ngân sách, vận dụng các cơ chế chính sách của Nhà nước kêu gọi đầu tư phát triển hạ tầng; huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp đầu tư các lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, đô thị...; thực hiện xã hội hóa y tế, giáo dục.
Về đất đai: Quản lý và khai thác tốt nguồn tài nguyên đất đai, bảo đảm khai thác có hiệu quả và đúng theo định hướng quy hoạch trên cơ sở bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu.
16. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch
16.1. Phần văn bản: thuyết minh tổng hợp; các phụ lục, số liệu, bảng biểu; các văn bản pháp lý có liên quan; Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch; Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung.
16.2. Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội, tỷ lệ 1/5000;
- Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/5000;
- Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng, tỷ lệ 1/5000;
- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị;
- Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị, tỷ lệ 1/5000;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/5000;
- Bản đồ định hướng phát triển hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/5000;
- Bản đồ định hướng phát triển chuẩn bị kỹ thuật, tỷ lệ 1/5000;
- Bản đồ định hướng phát triển hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/5000;
- Bản đồ định hướng phát triển hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang, tỷ lệ 1/5.000;
- Bản đồ định hướng phát triển hệ thống cấp điện và cung cấp năng lượng, tỷ lệ 1/5000;
- Bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, tỷ lệ 1/5000;
1. Ủy ban nhân dân huyện Dầu Tiếng có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính pháp lý của các số liệu, tài liệu sử dụng, bản vẽ, hồ sơ để lập đồ án quy hoạch, bảo đảm đúng quy định pháp luật, không hợp thức các sai phạm, các nội dung phải được kế thừa tại quy hoạch đô thị và nông thôn được lập mới sau khi thực hiện sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp. Tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch được duyệt; lưu trữ, lưu giữ hồ sơ của đồ án quy hoạch theo quy định pháp luật.
- Tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch chung thị trấn Dầu Tiếng đến năm 2040 theo quy định, làm cơ sở cho quản lý hoạt động xây dựng trên địa bàn.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch đồng bộ với việc đầu tư thực hiện hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong đô thị. Khi thực hiện đồ án Quy hoạch chung thị trấn Dầu Tiếng đến năm 2040 phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Xây dựng; đảm bảo quốc phòng, an ninh, an toàn phòng, chống biến đổi khí hậu; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, phát triển bền vững kinh tế - xã hội và môi trường đô thị, không để xảy ra các chồng chéo, tranh chấp, khiếu kiện trong quá trình tổ chức thực hiện; không gây thất thoát lãng phí, tính toán đảm bảo vệ hạ tầng kỹ thuật đô thị, bảo vệ cảnh quan môi trường và đảm bảo sự đồng thuận của cộng đồng dân cư, phát triển hài hòa, giữ gìn cảnh quan môi trường.
- Đảm bảo nguồn lực thực hiện quy hoạch. Ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho công tác đầu tư phát triển các công trình kết cấu hạ tầng, các công trình hạ tầng giao thông, thủy lợi lớn và các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội thiết yếu; tập trung nguồn lực địa phương cho công tác cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp, phát triển đô thị, hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là hạ tầng phục vụ đấu nối cho các khu du lịch. Chủ động xem xét, điều chỉnh, quyết định tiến độ triển khai thực hiện quy hoạch chung, việc phân kỳ đầu tư, chương trình và dự án ưu tiên đầu tư phát triển thị trấn Dầu Tiếng trên cơ sở nguồn lực và nhu cầu của địa phương.
- Việc quản lý, thực hiện theo quy hoạch thực hiện đúng mục tiêu, tính chất, chỉ tiêu quy hoạch; đảm bảo tiến độ thực hiện; công khai, minh bạch, tuân thủ quy định pháp luật trong sử dụng đất đai, sử dụng các nguồn lực trong quá trình phát triển đô thị; xử lý tài sản công cần thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện quy hoạch.
- Chịu trách nhiệm xử lý, giải quyết các nội dung phát sinh do khiếu nại, khiếu kiện, đảm bảo trật tự trị an xã hội, quốc phòng, an ninh, tính khả thi, lợi ích quốc gia, cộng đồng và doanh nghiệp, đúng pháp luật. Triển khai lập, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, quy hoạch sử dụng đất và các thủ tục pháp lý khác liên quan đến các dự án đã rà soát, đảm bảo khách quan, minh bạch, đồng bộ, phù hợp với chức năng, định hướng phát triển của từng khu vực được nghiên cứu trong Đồ án quy hoạch và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan. Xử lý các nội dung sai phạm của các dự án được rà soát (nếu có) theo các quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, đấu thầu, đầu tư, đất đai. nhà ở, môi trường, tài nguyên, môi trường và các pháp luật khác có liên quan (theo các kết luận thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền), đảm bảo không hợp thức hóa các sai phạm.
2. Sở Xây dựng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng; phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Dầu Tiếng quản lý quy hoạch xây dựng khu vực đô thị, các khu vực trọng điểm theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý.
3. Các sở, ngành liên quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật; có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để Ủy ban nhân dân huyện Dầu Tiếng triển khai thực hiện cụ thể hóa quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Dầu Tiếng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |