Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2025 điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 1396/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 18/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1396/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 6 năm 2025 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THỊ XÃ KỲ ANH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 227/QĐ-TTg ngày 12/3/2024 về việc phân bổ bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 cho các tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 1776/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh; số 1658/QĐ-UBND ngày 14/7/2023, số 3196/QĐ-UBND ngày 03/12/2023 về việc điều chỉnh quy mô diện tích và loại đất sử dụng một số công trình, dự án trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của thị xã Kỳ Anh; số 2927/QĐ-UBND ngày 09/11/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung diện tích đất công trình năng lượng Dự án Đường dây 500kV Quảng Trạch - Quỳnh Lưu trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, các huyện: Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê, thị xã Kỳ Anh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 552/TTr-SNNMT ngày 14/6/2025 (trên cơ sở đề xuất của UBND thị xã Kỳ Anh tại Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 05/6/2025, kèm theo Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 thị xã Kỳ Anh); ý kiến biểu quyết thống nhất của các Thành viên UBND tỉnh (bằng Phiếu biểu quyết).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Kỳ Anh, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh 07 công trình, dự án (trong đó có 02 công trình, dự án bổ sung mới; 02 công trình điều chỉnh bổ sung diện tích thực hiện; 03 công trình, dự án điều chỉnh giảm để không làm thay đổi chỉ tiêu các loại đất đã được phê duyệt), với tổng diện tích 130,50ha, trong đó: đất trồng lúa 52,86ha; đất rừng phòng hộ 21,55ha; đất rừng sản xuất 20,37ha; đất trồng cây hàng năm khác 17,70ha; đất trồng cây lâu năm 11,84ha; đất ở tại đô thị 0,5ha; đất nuôi trồng thuỷ sản 2,25ha; đất chưa sử dụng 3,43ha; chi tiết nội dung điều chỉnh có Phụ lục 01 và 02 kèm theo.
2. Vị trí các công trình, dự án theo Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000, kèm theo báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Kỳ Anh.
Điều 2. UBND thị xã Kỳ Anh (cơ quan đề xuất), Sở Nông nghiệp và Môi trường (cơ quan tổng hợp soát xét, thẩm định, tham mưu) chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh, các cơ liên quan về toàn bộ thông tin, số liệu, quy trình, nội dung thẩm định, tham mưu, đề xuất tại các Tờ trình và Văn bản nêu trên, đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Đất đai và pháp luật liên quan.
Điều 3. Giao trách nhiệm thực hiện:
1. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, Ủy ban nhân dân thị xã Kỳ Anh và UBND các xã, phường trên địa bàn có trách nhiệm:
- Công bố công khai Quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt điều chỉnh theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan;
- Theo thẩm quyền thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt điều chỉnh;
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện Quy hoạch sử dụng đất theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ được giao, kiểm tra hoặc đôn đốc kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện quy hoạch và báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các nội dung liên quan theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần không tách rời của Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch UBND thị xã Kỳ Anh; Chủ tịch UBND các xã, phường trên địa bàn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THỊ XÃ KỲ ANH
(Kèm theo Quyết định số: 1396/QĐ-UBND ngày 18/6/2025 của UBND tỉnh Hà
Tĩnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1396/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 6 năm 2025 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THỊ XÃ KỲ ANH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 227/QĐ-TTg ngày 12/3/2024 về việc phân bổ bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 cho các tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 1776/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh; số 1658/QĐ-UBND ngày 14/7/2023, số 3196/QĐ-UBND ngày 03/12/2023 về việc điều chỉnh quy mô diện tích và loại đất sử dụng một số công trình, dự án trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của thị xã Kỳ Anh; số 2927/QĐ-UBND ngày 09/11/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung diện tích đất công trình năng lượng Dự án Đường dây 500kV Quảng Trạch - Quỳnh Lưu trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, các huyện: Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê, thị xã Kỳ Anh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 552/TTr-SNNMT ngày 14/6/2025 (trên cơ sở đề xuất của UBND thị xã Kỳ Anh tại Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 05/6/2025, kèm theo Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 thị xã Kỳ Anh); ý kiến biểu quyết thống nhất của các Thành viên UBND tỉnh (bằng Phiếu biểu quyết).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Kỳ Anh, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh 07 công trình, dự án (trong đó có 02 công trình, dự án bổ sung mới; 02 công trình điều chỉnh bổ sung diện tích thực hiện; 03 công trình, dự án điều chỉnh giảm để không làm thay đổi chỉ tiêu các loại đất đã được phê duyệt), với tổng diện tích 130,50ha, trong đó: đất trồng lúa 52,86ha; đất rừng phòng hộ 21,55ha; đất rừng sản xuất 20,37ha; đất trồng cây hàng năm khác 17,70ha; đất trồng cây lâu năm 11,84ha; đất ở tại đô thị 0,5ha; đất nuôi trồng thuỷ sản 2,25ha; đất chưa sử dụng 3,43ha; chi tiết nội dung điều chỉnh có Phụ lục 01 và 02 kèm theo.
2. Vị trí các công trình, dự án theo Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000, kèm theo báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Kỳ Anh.
Điều 2. UBND thị xã Kỳ Anh (cơ quan đề xuất), Sở Nông nghiệp và Môi trường (cơ quan tổng hợp soát xét, thẩm định, tham mưu) chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh, các cơ liên quan về toàn bộ thông tin, số liệu, quy trình, nội dung thẩm định, tham mưu, đề xuất tại các Tờ trình và Văn bản nêu trên, đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Đất đai và pháp luật liên quan.
Điều 3. Giao trách nhiệm thực hiện:
1. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, Ủy ban nhân dân thị xã Kỳ Anh và UBND các xã, phường trên địa bàn có trách nhiệm:
- Công bố công khai Quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt điều chỉnh theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan;
- Theo thẩm quyền thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt điều chỉnh;
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện Quy hoạch sử dụng đất theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ được giao, kiểm tra hoặc đôn đốc kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện quy hoạch và báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các nội dung liên quan theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần không tách rời của Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch UBND thị xã Kỳ Anh; Chủ tịch UBND các xã, phường trên địa bàn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THỊ XÃ KỲ ANH
(Kèm theo Quyết định số: 1396/QĐ-UBND ngày 18/6/2025 của UBND tỉnh Hà
Tĩnh)
Đơn vị tính: Ha
STT |
Loại đất và công trình, dự án quy hoạch |
Diện tích theo quy hoạch đã phê duyệt tại các Quyết định của UBND tỉnh: Số 1776/QĐ-UBND ngày 26/8/2022; số 1658/QĐ- UBND ngày 14/7/2023, số 3196/QĐ-UBND ngày 03/12/2023; số 2927/QĐ-UBND ngày 09/11/2023 |
Diện tích và loại đất đề nghị điều chỉnh |
Địa điểm (đến cấp xã) |
Ghi chú |
||||||||||||||||
Tổng diện tích |
Sử dụng vào các loại đất |
Tổng diện tích |
Sử dụng vào các loại đất |
|
|
||||||||||||||||
LUA |
RPH |
RSX |
HNK |
CLN |
ODT |
NTS |
CSD |
LUA |
RPH |
RSX |
HNK |
CLN |
ODT |
NTS |
CSD |
||||||
1 |
Đất giao thông |
52,77 |
23,00 |
1,07 |
16,21 |
3,80 |
2,51 |
0,50 |
2,25 |
3,43 |
52,77 |
23,00 |
1,07 |
16,21 |
3,80 |
2,51 |
0,50 |
2,25 |
3,43 |
|
|
1.1 |
Đường vào nhà máy xử lý nước thải phường Hưng Trí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,10 |
1,20 |
|
|
0,60 |
|
|
|
0,30 |
Phường Hưng Trí |
Dự án bổ sung mới |
1.2 |
Đường vành đai phía Tây thị xã Kỳ Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,30 |
1,30 |
|
|
0,70 |
1,10 |
0,20 |
|
|
Phường Hưng Trí, xã Kỳ Hoa |
Dự án bổ sung mới |
1.3 |
Đường giao thông |
23,54 |
15,50 |
|
|
3,80 |
2,51 |
0,50 |
|
1,23 |
18,14 |
13,00 |
|
|
2,50 |
1,41 |
0,30 |
|
0,93 |
Phường Hưng Trí |
Điều chỉnh giảm diện tích, loại đất |
1.4 |
Dự án đường vào trang trại phong điện HBRE Hà Tĩnh |
2,23 |
|
1,07 |
1,16 |
|
|
|
|
|
8,55 |
|
1,07 |
7,48 |
|
|
|
|
|
Các phường: Kỳ Nam, Kỳ Phương |
Điều chỉnh bổ sung |
1.5 |
Đường giao thông |
27,00 |
7,50 |
|
15,05 |
|
|
|
2,25 |
2,20 |
20,68 |
7,50 |
|
8,73 |
|
|
|
2,25 |
2,20 |
Phường Kỳ Nam |
Điều chỉnh giảm diện tích, loại đất |
2 |
Đất công trình năng lượng |
77,73 |
29,86 |
20,48 |
4,16 |
13,90 |
9,33 |
|
|
|
77,73 |
29,86 |
20,48 |
4,16 |
13,90 |
9,33 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Dự án Trang trại phong điện HBRE Hà Tĩnh |
28,73 |
|
17,73 |
|
11,00 |
|
|
|
|
31,48 |
|
20,48 |
|
11,00 |
|
|
|
|
Các phường: Kỳ Trinh, Kỳ Thịnh, Kỳ Long, Kỳ Liên, Kỳ Phương |
Điều chỉnh bổ sung |
2.2 |
Dự án bãi thải xỉ Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 2 |
49,00 |
29,86 |
2,75 |
4,16 |
2,90 |
9,33 |
|
|
|
46,25 |
29,86 |
|
4,16 |
2,90 |
9,33 |
|
|
|
Phường Kỳ Trinh |
Điều chính giảm diện tích, loại đất |
Tổng số 07 công trình, dự án |
130,50 |
52,86 |
21,55 |
20,37 |
17,70 |
11,84 |
0,50 |
2,25 |
3,43 |
130,50 |
52,86 |
21,55 |
20,37 |
17,70 |
11,84 |
0,50 |
2,25 |
3,43 |
|
|
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THỊ XÃ KỲ ANH
(Kèm theo Quyết định số: 1396/QĐ-UBND ngày 18/6/2025 của UBND tỉnh Hà
Tĩnh)
Đơn vị tính: Ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Diện tích đến năm 2030 theo quy hoạch đã được duyệt |
Diện tích đến năm 2030 sau điều chỉnh |
Tăng (+) giảm (-) |
(1) |
(2) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(4)-(3) |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
14.158,14 |
14.158,14 |
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
1.373,36 |
1.373,36 |
|
1.1.1 |
Đất chuyên trồng lúa |
LUC |
1.203,02 |
1.203,02 |
|
1.2 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
HNK |
858,74 |
858,74 |
|
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
1.456,08 |
1.456,08 |
|
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
5.541,91 |
5.541,91 |
|
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
3.593,35 |
3.593,35 |
|
|
Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
242,99 |
242,99 |
|
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
871,76 |
871,76 |
|
1.8 |
Đất làm muối |
LMU |
42,26 |
42,26 |
|
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
420,68 |
420,68 |
|
2 |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
PNN |
14.004,78 |
14.004,78 |
|
2.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
442,85 |
442,85 |
|
2.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
1.019,76 |
1.019,76 |
|
2.3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
66,31 |
66,31 |
|
2.4 |
Đất quốc phòng |
CQP |
275,15 |
275,15 |
|
2.5 |
Đất an ninh |
CAN |
9,76 |
9,76 |
|
2.6 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
302,32 |
302,32 |
|
2.6.1 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
9,91 |
9,91 |
|
2.6.2 |
Đất xây dựng cơ sở xã hội |
DXH |
2,24 |
2,24 |
|
2.6.3 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
12,40 |
12,40 |
|
2.6.4 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
98,00 |
98,00 |
|
2.6.5 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao |
DTT |
177,45 |
177,45 |
|
2.6.10 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
2,32 |
2,32 |
|
2.7 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
6.487,96 |
6.487,96 |
|
2.7.1 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
4.634,45 |
4.634,45 |
|
2.7.2 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
112,40 |
112,40 |
|
2.7.3 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
776,74 |
776,74 |
|
2.7.4 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
510,06 |
510,06 |
|
2.7.5 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
454,31 |
454,31 |
|
2.8 |
Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
CCC |
4.579,78 |
4.579,78 |
|
2.8.1 |
Đất công trình giao thông |
DGT |
2.577,53 |
2.577,53 |
|
2.8.2 |
Đất công trình thủy lợi |
DTL |
1.145,15 |
1.145,15 |
|
2.8.5 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên |
DDD |
4,92 |
4,92 |
|
2.8.6 |
Đất công trình xử lý chất thải |
DRA |
48,52 |
48,52 |
|
2.8.7 |
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng |
DNL |
503,47 |
503,47 |
|
2.8.8 |
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin |
DBV |
2,43 |
2,43 |
|
2.8.9 |
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối |
DCH |
11,69 |
11,69 |
|
2.8.10 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng |
DKV |
286,07 |
286,07 |
|
2.9 |
Đất tôn giáo |
TON |
23,45 |
23,45 |
|
2.10 |
Đất tín ngưỡng |
TIN |
12,48 |
12,48 |
|
2.11 |
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt |
NTD |
341,39 |
341,39 |
|
2.12 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
TVC |
443,57 |
443,57 |
|
2.12.1 |
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá |
MNC |
160,41 |
160,41 |
|
2.12.2 |
Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
283,16 |
283,16 |
|
3 |
Nhóm đất chưa sử dụng |
CSD |
391,02 |
391,02 |
|