Quyết định 1164/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Kon Tum
Số hiệu | 1164/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/10/2016 |
Ngày có hiệu lực | 05/10/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Nguyễn Hữu Hải |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1164/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 05 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 56/TTr-SKHĐT ngày 19/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Kon Tum.
Điều 3. Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch, Giám đốc Công ty TNHH MTV Công ty Xổ số kiến thiết Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1164/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết Kon Tum (sau đây gọi tắt là Công ty) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
2. Trong phạm vi Điều lệ này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “Chủ sở hữu công ty” là từ gọi tắt của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, cơ quan thành lập Công ty.
b) “Đơn vị trực thuộc” là chi nhánh, văn phòng đại diện nằm trong cơ cấu Công ty.
c) “Nghị định số 91/2015/NĐ-CP” là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp.
d) “Luật Doanh nghiệp” là Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
e) Các từ, thuật ngữ khác cần được viết tắt, giải thích trong Điều lệ.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1164/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 05 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 56/TTr-SKHĐT ngày 19/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Kon Tum.
Điều 3. Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch, Giám đốc Công ty TNHH MTV Công ty Xổ số kiến thiết Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1164/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết Kon Tum (sau đây gọi tắt là Công ty) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
2. Trong phạm vi Điều lệ này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “Chủ sở hữu công ty” là từ gọi tắt của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, cơ quan thành lập Công ty.
b) “Đơn vị trực thuộc” là chi nhánh, văn phòng đại diện nằm trong cơ cấu Công ty.
c) “Nghị định số 91/2015/NĐ-CP” là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp.
d) “Luật Doanh nghiệp” là Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
e) Các từ, thuật ngữ khác cần được viết tắt, giải thích trong Điều lệ.
3. Các từ hoặc thuật ngữ đã được định nghĩa trong Luật Doanh nghiệp, pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các văn bản khác có liên quan sẽ có nghĩa tương tự trong Điều lệ này.
4. Các tham chiếu của Điều lệ này tới quy định của văn bản khác sẽ bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế các văn bản đó.
Điều 2. Tên doanh nghiệp, trụ sở chính
1. Tên doanh nghiệp:
a) Tên giao dịch bằng tiếng Việt:
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT KON TUM
b) Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
KON TUM LOTTERY SINGLE MEMBER LIMITED LIABILITY COMPANY;
c) Tên viết tắt: CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT KON TUM.
2. Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước.
3. Trụ sở chính:
- Địa chỉ: Số 198 Bà Triệu, Phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Điện thoại: 060.3862.323 Fax: 060.3862.323
- Email: [email protected]
- Website: xosokontum.vn
4. Chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty:
- Chi nhánh Công ty TNHH MTV XSKT Kon Tum - Khách sạn Xổ số Ngọc Hồi.
- Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại Đà Nẵng.
- Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại tỉnh Bình Định.
- Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại tỉnh Đắk Lắk.
- Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum tại tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân
1. Công ty tổ chức và hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thuộc sở hữu của Nhà nước, do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum làm chủ sở hữu.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Kon Tum có:
a) Tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Con dấu riêng khắc tên bằng tiếng Việt là: CÔNG TY T.N.H.H MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT KON TUM;
c) Tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại các ngân hàng trong nước theo các quy định của pháp luật có liên quan;
3. Công ty có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ tài sản của mình.
Điều 4. Mục tiêu hoạt động, ngành, nghề kinh doanh
1. Mục tiêu: Mục tiêu hoạt động của Công ty là kinh doanh có lãi; bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu Nhà nước đầu tư tại Công ty.
2. Ngành nghề kinh doanh:
a) Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động xổ số kiến thiết; Hoạt động các loại hình vui chơi có thưởng (Mã ngành: 9200, 9329)
b) Ngành, nghề kinh doanh có liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính:
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; Vận tải hành khách đường bộ (Mã ngành: 4933, 4932)
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng (Mã ngành: 5510, 5610)
- Kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê (Mã ngành: 6810)
- Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất (Mã ngành: 6820)
- Ngành nghề kinh doanh dịch vụ khác (khi được cấp phép)
Việc kinh doanh các lĩnh vực ngoài ngành (các mã ngành 4933, 4932, 5510, 5610, 6810, 6820) phải được chủ sở hữu công ty thống nhất chủ trương.
1. Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng).
2. Điều chỉnh vốn điều lệ:
a) Công ty không được giảm vốn điều lệ;
b) Việc tăng vốn điều lệ do Chủ sở hữu quyết định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum là chủ sở hữu Công ty.
Việc phân công, phân cấp, giao nhiệm vụ cho các tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của chủ sở hữu Nhà nước đối với Công ty theo quy định tại Nghị định số 99/2012/NĐ-CP.
Điều 7. Người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của Công ty là Chủ tịch Công ty.
Công ty chịu sự quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong Công ty
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Công ty hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Các tổ chức chính trị - xã hội khác trong Công ty hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của các tổ chức chính trị - xã hội phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Công ty tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, thời gian, điều kiện cần thiết khác để thành viên các tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện việc sinh hoạt đầy đủ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và nội quy của các tổ chức đó.
1. Quyền của Công ty đối với vốn, tài sản, đầu tư và quản lý tài chính: Thực hiện theo quy định của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Quyền về kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh:
a) Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
b) Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh;
c) Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn;
d) Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng;
đ) Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh;
e) Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh;
g) Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp;
h) Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật;
i) Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;
k) Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật;
l. Quyền khác theo quy định của luật có liên quan.
3. Quyền về quản lý lao động, tiền lương: Thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý lao động, tiền lương.
4. Về tổ chức công tác cán bộ, nhân sự: Thực hiện theo quy định của Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ.
1. Nghĩa vụ về vốn và tài sản:
a) Bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư và vốn Công ty tự huy động, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số tài sản của Công ty. Thực hiện chế độ quản lý và sử dụng vốn, tài sản, phân phối lợi nhuận và các chế độ quản lý tài chính khác theo quy định của Nhà nước và có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư. Mọi biến động về tăng, giảm vốn nhà nước đầu tư Công ty phải báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan tài chính để theo dõi, giám sát;
b) Định kỳ hàng năm phải đánh giá mức độ bảo toàn vốn của Công ty theo đúng quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ trong kinh doanh:
a) Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
b) Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
c) Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
d) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; không phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
đ) Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp luật quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
e) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp hiện hành và quy định khác của pháp luật có liên quan.
g) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
h) Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử-văn hóa và danh lam thắng cảnh.
i) Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng.
k) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
d) Thực hiện các nghĩa vụ công ích khác theo quy định của pháp luật.
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU ĐỐI VỚI CÔNG TỶ
Điều 12. Quyền, trách nhiệm của Chủ sở hữu đối với Công ty
1. Ban hành điều lệ, sửa đổi, bổ sung điều lệ; quyết định, điều chỉnh vốn điều lệ.
2. Phê duyệt chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của doanh nghiệp.
3. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty; Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tiền lương, thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác của Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên; Quyết định quỹ tiền lương, thù lao hằng năm của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên; Phê duyệt đề nghị của Chủ tịch công ty về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc doanh nghiệp.
4. Quyết định kế hoạch các dự án đầu tư phát triển 5 năm.
5. Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty.
6. Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty.
7. Cấp vốn để thực hiện việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển, việc tuyển dụng lao động, thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp; có ý kiến về việc giám sát, kiểm tra, thanh tra của cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền đối với hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
9. Đánh giá kết quả hoạt động, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản lý, điều hành của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên.
10. Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của doanh nghiệp.
11. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty.
12. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản.
13. Quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Điều 13. Nghĩa vụ của Chủ sở hữu đối với Công ty
1. Chủ sở hữu Công ty có nghĩa vụ đầu tư đủ vốn điều lệ cho Công ty.
2. Chủ sở hữu Công ty có trách nhiệm đôn đốc việc báo cáo thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Trường hợp trong năm Công ty không thực hiện báo cáo hoặc chậm báo cáo mà không có lý do chính đáng, Chủ sở hữu sẽ xem xét việc chấp hành chế độ báo cáo của Công ty khi thực hiện xếp loại Công ty năm đó.
3. Tuân thủ Điều lệ Công ty: Chủ sở hữu Công ty có nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ Công ty và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định không đúng thẩm quyền.
4. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và Điều lệ công ty.
Điều 14. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
1. Công ty được tổ chức quản lý và hoạt động theo mô hình: Chủ tịch công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên.
2. Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
1. Chủ tịch công ty do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm theo quy định của pháp luật. Chủ tịch công ty có nhiệm kỳ không quá 05 năm. Chủ tịch công ty có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá hai nhiệm kỳ.
2. Chủ tịch công ty thực hiện các quyền, nghĩa vụ của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại công ty theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
3. Tiền lương, thưởng và quyền lợi khác của Chủ tịch công ty do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định và được tính vào chi phí quản lý công ty.
4. Chủ tịch công ty sử dụng bộ máy quản lý, điều hành, bộ phận giúp việc (nếu có) và con dấu của công ty để thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch công ty tổ chức việc lấy ý kiến các chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước trước khi quyết định các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại quy chế quản lý tài chính của công ty.
5. Các quyết định thuộc thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này phải được lập thành văn bản, ký tên với chức danh Chủ tịch công ty.
6. Quyết định của Chủ tịch công ty có hiệu lực kể từ ngày ký hoặc từ ngày có hiệu lực ghi trong quyết định đó, trừ trường hợp phải được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.
7. Trường hợp Chủ tịch công ty vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện một số quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch công ty; việc ủy quyền phải được thông báo kịp thời bằng văn bản đến cơ quan đại diện chủ sở hữu. Các trường hợp ủy quyền khác thực hiện theo quy định tại quy chế quản lý nội bộ của công ty.
Điều 16. Tiêu chuẩn và điều kiện đối với Chủ tịch công ty
1. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề hoạt động của doanh nghiệp.
2. Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty.
3. Không phải là cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
4. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.
Điều 17. Miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch Công ty bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 15 của Điều lệ này;
b) Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận bằng văn bản;
c) Có quyết định điều chuyển, bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu;
d) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao; bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
đ) Không đủ sức khỏe hoặc không còn uy tín để giữ chức vụ Chủ tịch Công ty.
2. Chủ tịch Công ty bị cách chức trong những trường hợp sau đây:
a) Công ty không hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch hằng năm, không bảo toàn và phát triển vốn đầu tư theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu mà không giải trình được nguyên nhân khách quan hoặc giải trình nguyên nhân không được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;
b) Bị truy tố và bị Tòa án tuyên là có tội;
c) Không trung thực trong thực thi quyền, nghĩa vụ hoặc lạm dụng địa vị, chức vụ, sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm, cách chức, cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm người khác thay thế.
Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch công ty thực hiện các quyền, nghĩa vụ của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại công ty theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
2. Quyết định các nội dung theo quy định tại Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
3. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện.
4. Quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh hằng năm, chủ trương phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ của công ty.
5. Tổ chức hoạt động kiểm toán nội bộ và quyết định thành lập đơn vị kiểm toán nội bộ của công ty.
6. Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Giám đốc công ty sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của UBND tỉnh.
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với với các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng theo đề nghị của Giám đốc Công ty và ý kiến của cấp có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
7. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
Điều 19. Trách nhiệm của Chủ tịch công ty
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và Nhà nước.
3. Trung thành với lợi ích của công ty và Nhà nước; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà mình và người có liên quan của mình làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng danh nghĩa công ty thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn khi có nguy cơ rủi ro tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
6. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
1. Giám đốc công ty do Chủ tịch công ty bổ nhiệm theo phương án nhân sự đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.
2. Giám đốc có nhiệm vụ điều hành các hoạt động hàng ngày của công ty và có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, phương án kinh doanh, kế hoạch đầu tư của công ty;
b) Tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện các nghị quyết của Chủ tịch công ty và của cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty;
c) Quyết định các công việc hàng ngày của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty đã được Chủ tịch công ty chấp thuận;
đ) Ký hợp đồng, thỏa thuận nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
e) Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng đối với các chức danh trưởng, phó phòng, văn phòng đại diện của Công ty sau khi có ý kiến thống nhất của Chủ tịch công ty;
g) Tuyển dụng lao động;
h) Lập và trình Chủ tịch công ty báo cáo định kỳ hằng quý, hằng năm về kết quả thực hiện mục tiêu kế hoạch kinh doanh và báo cáo tài chính hằng năm;
i) Kiến nghị phương án tổ chức lại công ty, khi xét thấy cần thiết;
k) Kiến nghị phân bổ và sử dụng lợi nhuận sau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
l) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Trách nhiệm của Giám đốc công ty
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ tịch công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty.
3. Trung thành với lợi ích của công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà mình và người có liên quan của mình làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.
5. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
Điều 22. Tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc
1. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty.
2. Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu.
3. Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của công ty.
4. Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Kiểm soát viên công ty.
5. Không đồng thời là cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
6. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc tại công ty hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác.
8. Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
Điều 23. Miễn nhiệm, cách chức đối với Giám đốc
1. Giám đốc bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 21 của Điều lệ này;
b) Có đơn xin nghỉ việc.
2. Giám đốc bị cách chức trong các trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp không bảo toàn được vốn theo quy định pháp luật;
b) Doanh nghiệp không hoàn thành các mục tiêu kế hoạch kinh doanh hằng năm;
c) Không có đủ trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh mới của doanh nghiệp;
d) Doanh nghiệp vi phạm pháp luật hoặc có hoạt động kinh doanh trái với quy định của pháp luật;
đ) Vi phạm một trong số các nghĩa vụ của người quản lý quy định tại Điều 96 của Luật doanh nghiệp.
Điều 24. Quan hệ giữa Chủ tịch công ty và Giám đốc trong quản lý, điều hành Công ty
1. Khi tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Chủ tịch công ty nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho Công ty thì Giám đốc báo cáo với Chủ tịch công ty để xem xét điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định. Trường hợp Chủ tịch công ty không điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định thì Giám đốc có thể báo cáo Chủ sở hữu công ty, nhưng vẫn phải thực hiện nghị quyết, quyết định của Chủ tịch công ty.
2. Giám đốc lập và gửi báo cáo bằng văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh hàng tháng, quý, năm và phương hướng thực hiện trong kỳ tới của Công ty cho Chủ tịch công ty; có trách nhiệm báo cáo đột xuất về các vấn để quản trị, tổ chức quản lý và điều hành của Công ty theo yêu cầu của Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc phải mời Chủ tịch công ty hoặc người được Chủ tịch công ty ủy quyền tham dự các cuộc họp giao ban, các cuộc họp chuẩn bị các báo cáo, đề án trình Chủ tịch công ty hoặc trình Chủ sở hữu công ty do Giám đốc chủ trì để phối hợp chuẩn bị nội dung có liên quan. Chủ tịch công ty hoặc người được ủy quyền tham dự có quyền phát biểu ý kiến nhưng không kết luận cuộc họp.
1. Kiểm soát viên công ty do chủ sở hữu quyết định bổ nhiệm. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên là 05 năm và được bổ nhiệm lại nhưng mỗi cá nhân chỉ được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên của công ty không quá 02 nhiệm kỳ.
2. Kiểm soát viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch công ty và Giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của công ty;
b) Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình chủ sở hữu công ty hoặc cơ quan nhà nước có liên quan; trình chủ sở hữu công ty báo cáo thẩm định;
c) Kiến nghị chủ sở hữu công ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty;
d) Xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty. Chủ tịch công ty, Giám đốc và người quản lý khác có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thực hiện quyền chủ sở hữu, về quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên;
đ) Tham dự và thảo luận tại các cuộc họp trong công ty;
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo yêu cầu, quyết định của chủ sở hữu công ty.
Điều 26. Tiêu chuẩn và điều kiện đối với Kiểm soát viên
1. Được đào tạo một trong các chuyên ngành về tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc; Trưởng Ban kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh được đào tạo.
2. Không phải là người lao động của công ty.
3. Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của đối tượng sau đây:
a) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu của công ty;
b) Phó Giám đốc hoặc Kế toán trưởng của công ty;
c) Kiểm soát viên khác của công ty.
4. Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
5. Không được đồng thời là Kiểm soát viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước.
Điều 27. Trách nhiệm của Kiểm soát viên
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Luật doanh nghiệp.
2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất để bảo vệ lợi ích của Nhà nước và lợi ích hợp pháp của các bên tại công ty.
3. Trung thành với lợi ích của Nhà nước và công ty; không được sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, lạm dụng địa vị, chức vụ, tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Luật doanh nghiệp.
5. Trường hợp vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà gây thiệt hại cho công ty thì Kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường thiệt hại đó; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và thiệt hại còn có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật.
6. Mọi thu nhập và lợi ích khác mà Kiểm soát viên trực tiếp hoặc gián tiếp có được do vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này đều phải trả lại công ty.
7. Trường hợp phát hiện Kiểm soát viên vi phạm nghĩa vụ trong thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao thì thành viên khác của Ban kiểm soát có nghĩa vụ báo cáo bằng văn bản đến cơ quan đại diện chủ sở hữu; yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
Điều 28. Miễn nhiệm, cách chức Kiểm soát viên
1. Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 103 của Luật doanh nghiệp;
b) Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;
c) Được cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc cơ quan có thẩm quyền khác điều động, phân công thực hiện nhiệm vụ khác.
2. Kiểm soát viên bị cách chức trong các trường hợp sau đây:
a) Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
b) Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong 03 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
c) Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định của Luật doanh nghiệp.
Điều 29. Mối quan hệ giữa Kiểm soát viên với các thành viên trong Công ty
1. Đối với Chủ tịch Công ty
a) Khi thấy các quyết định, chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Công ty chưa tuân thủ với những quy định của pháp luật thì Kiểm soát viên có trách nhiệm báo cáo, yêu cầu Chủ tịch Công ty xem xét lại các ý kiến, quyết định đó. Trường hợp Chủ tịch Công ty không sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh ý kiến đã quyết định, Kiểm soát viên có quyền bảo lưu ý kiến của mình; trường hợp nhận thấy các quyết định của Chủ tịch Công ty có sai phạm nghiêm trọng nhưng Chủ tịch Công ty không sửa đổi hoặc không có giải pháp khắc phục kịp thời thì Kiểm soát viên có trách nhiệm báo cáo với chủ sở hữu Công ty;
b) Khi phát hiện Kiểm soát viên thực hiện nhiệm vụ có hành vi vi phạm pháp luật, sách nhiễu, vụ lợi cá nhân, không tuân thủ Điều lệ, Quy chế quản lý tài chính của Công ty và các quy định hiện hành khác của pháp luật thì Chủ tịch Công ty đề nghị chủ sở hữu xem xét xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Đối với Giám đốc và bộ máy giúp việc
a) Giám đốc và bộ máy giúp việc của Công ty chịu sự kiểm tra, giám sát của Kiểm soát viên Công ty trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ; tổ chức Triển khai thực hiện Điều lệ, Quy chế quản lý tài chính, quyết định của Chủ tịch công ty; thực hiện các nội quy, quy chế của Công ty và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Khi thấy việc triển khai thực hiện của Giám đốc không đúng với quy định của Điều lệ Công ty, Quy chế Công ty, các quy định của Nhà nước, các ý kiến, quyết định của Chủ tịch Công ty thì Kiểm soát viên có trách nhiệm báo cáo kịp thời cho Chủ tịch Công ty để xem xét chấn chỉnh. Trường hợp Chủ tịch Công ty không xem xét thì Kiểm soát viên có quyền bảo lưu ý kiến và nếu xét thấy có tính nghiêm trọng thì phải có trách nhiệm báo cáo với chủ sở hữu công ty.
3. Đối với các đơn vị trực thuộc Công ty
Các đơn vị trực thuộc chịu sự kiểm tra, giám sát của Kiểm soát viên trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ; trong việc triển khai thực hiện Điều lệ, Quy chế quản lý tài chính, quyết định của Chủ tịch Công ty, quyết định của Giám đốc, các nội quy, quy chế khác của Công ty và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Mục 4: PHÓ GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC
1. Phó Giám đốc Công ty do Chủ tịch Công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chủ sở hữu Công ty.
2. Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành Công ty theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
3. Thời hạn giữ chức vụ đối với Phó Giám đốc là 5 năm.
1. Kế toán trưởng do Chủ tịch Công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chủ sở hữu Công ty.
2. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng:
a. Các tiêu chuẩn: Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.
b. Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên.
c. Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.
d. Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.
3. Trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng
a. Kế toán trưởng có trách nhiệm sau đây:
- Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán;
- Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán
- Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.
b. Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
4. Thời hạn giữ chức vụ đối với kế toán trưởng là 5 năm.
Bộ máy giúp việc gồm các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp Chủ tịch công ty, Giám đốc Công ty quản lý, điều hành công ty, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu.
Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc do Giám đốc quyết định sau khi được Chủ tịch công ty chấp thuận.
1. Văn phòng đại diện, chi nhánh và các địa điểm kinh doanh hoạt động theo quy chế do Chủ tịch công ty phê duyệt và Giám đốc ký ban hành phù hợp với quy định pháp luật có liên quan. Trong quá trình hoạt động, Chủ tịch công ty quyết định hoặc phê duyệt việc thành lập mới hoặc chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch công ty có thể thành lập Ban Kiểm soát nội bộ để giúp Chủ tịch công ty kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý điều hành trong Công ty. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, điều kiện, tiền lương, tiền thưởng, các vấn đề khác có liên quan của Ban kiểm soát nội bộ theo quy định tại Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát nội bộ do Chủ tịch công ty ban hành.
Mục 5: NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 34. Hình thức tham gia quản lý của người lao động
Người lao động tham gia quản lý công ty thông qua các hình thức và tổ chức sau đây:
1. Hội nghị toàn thể người lao động Công ty.
2. Tổ chức công đoàn Công ty.
3. Ban Thanh tra nhân dân.
4. Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 35. Nội dung tham gia quản lý công ty của người lao động
1. Người lao động có quyền tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến và đề xuất với cấp có thẩm quyền các vấn đề sau:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội quy, quy chế nội bộ Công ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động;
b) Nội dung của dự thảo hoặc dự thảo sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể trước khi ký kết;
c) Các giải pháp nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tiết kiệm nguyên vật liệu, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện làm việc, sắp xếp bố trí lao động;
d) Phương án tổ chức lại, chuyển đổi Công ty;
đ) Tham gia bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức danh quản lý, điều hành Công ty khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật;
e) Các vấn đề khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Nội dung Người lao động kiểm tra, giám sát
Tập thể người lao động trong Công ty có quyền tham gia giám sát các việc sau:
a) Thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty;
b) Thực hiện hợp đồng lao động và các chế độ, chính sách đối với Người lao động theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện các nội quy, quy chế, quy định phải công khai của Công ty;
d) Thực hiện Thỏa ước lao động tập thể; thực hiện nghị quyết Hội nghị Người lao động, nghị quyết Đại hội Công đoàn cơ sở;
đ) Trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do Người lao động đóng góp; trích nộp kinh phí Công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
e) Tình hình thi đua, khen thưởng, kỷ luật; khiếu nại, tố cáo và kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo; kết luận thanh tra, kiểm toán và thực hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán liên quan đến quyền và lợi ích của Người lao động;
g) Thực hiện Điều lệ Công ty và các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
3. Hàng năm Công ty có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người lao động để bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh mà Chủ tịch công ty đã thông qua; đánh giá việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, các nội quy, quy chế của Công ty và những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
4. Quan hệ giữa công ty và người lao động thực hiện theo các quy định pháp luật về lao động. Giám đốc lập kế hoạch để Chủ tịch công ty thông qua các vấn đề liên quan đến việc tuyển dụng, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với người quản lý và người lao động trong công ty cũng như mối quan hệ giữa công ty với các tổ chức Công đoàn của người lao động.
1. Vốn điều lệ có thể tăng trong quá trình hoạt động. Chủ sở hữu công ty phê duyệt tăng vốn điều lệ cho Công ty căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược phát triển và mở rộng quy mô, hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc thù hoạt động của Công ty. Mức vốn điều lệ điều chỉnh tăng thêm được xác định tối thiểu cho 3 năm kể từ năm quyết định điều chỉnh vốn điều lệ.
2. Hồ sơ, thủ tục và phương pháp xác định vốn điều lệ; quyền, trách nhiệm và nguồn bổ sung vốn điều lệ theo quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.
Điều 37. Quản lý tài chính công ty
Quản lý tài chính của Công ty thực hiện theo Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn liên quan của Bộ Tài chính về chế độ quản lý tài chính, bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Công ty, trong đó có hoạt động đầu tư vốn ra ngoài Công ty; quyền, trách nhiệm của Công ty khi đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác; cơ chế quản lý, quyền, trách nhiệm, thù lao, tiền lương, thưởng, quyền lợi và tiêu chuẩn Người đại diện của Công ty tại doanh nghiệp khác.
2. Quản lý doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh, trong đó có quy định về phân phối thu nhập, sử dụng các quỹ.
3. Kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, thống kê và kiểm toán.
4. Những nội dung khác có liên quan.
TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY
Chủ sở hữu công ty quyết định tổ chức lại công ty theo quy định của pháp luật. Khi tổ chức lại, công ty có nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quy định của Luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
Điều 39. Chuyển đổi sở hữu Công ty
Chủ sở hữu công ty quyết định việc chuyển đổi Công ty thành Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Chủ sở hữu công ty quyết định việc tạm ngừng kinh doanh của Công ty theo đề nghị của Chủ tịch công ty. Quyết định tạm ngừng kinh doanh của Chủ sở hữu công ty phải được lập thành văn bản.
2. Công ty tổ chức thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quyết định của Chủ sở hữu công ty phù hợp với Điều 156 Luật doanh nghiệp, Điều 23 Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ.
Việc giải thể Công ty thực hiện theo quy định từ Điều 24 đến Điều 31 Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ.
Việc phá sản Công ty được thực hiện theo quy định của Luật phá sản.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG KHAI THÔNG TIN
Điều 43. Trách nhiệm báo cáo và thông tin
1. Giám đốc có trách nhiệm gửi Chủ tịch công ty những tài liệu sau đây theo định kỳ hàng quý:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh của công ty;
b) Báo cáo tài chính;
c. Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành công ty và các báo cáo khác theo quy định.
2. Chủ tịch công ty có quyền yêu cầu Giám đốc, các cán bộ quản lý của Công ty cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của công ty.
Điều 44. Báo cáo và thông tin cho Chủ sở hữu
1. Chủ tịch công ty lập và gửi Chủ sở hữu công ty những tài liệu sau đây:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh và tài chính của Công ty;
b) Báo cáo về tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền hoặc ghi tại quyết định bổ nhiệm;
c) Các tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và của pháp luật.
2. Kiểm soát viên trình Chủ sở hữu công ty:
a) Báo cáo kết quả kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch công ty, Giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của Công ty;
b) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý và các tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật.
3. Các báo cáo định kỳ được lập và trình hàng quý. Báo cáo đột xuất được lập và gửi theo yêu cầu của Chủ sở hữu công ty trong từng trường hợp.
Việc công bố thông tin của Công ty thực hiện theo Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18/09/2015 của Chính phủ về công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ CÔNG TY VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC
Điều 46. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty
Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty. Chủ tịch công ty có quyền kiến nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.
Điều 47. Quản lý con dấu của Công ty
1. Chủ tịch công ty quyết định thông qua con dấu chính thức của Công ty. Con dấu được khắc theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch công ty, Giám đốc quản lý và sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật.
Điều 48. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ
Việc giải quyết tranh chấp nội bộ trong Công ty trước hết phải được thực hiện theo phương thức thương lượng, hòa giải. Trường hợp giải quyết tranh chấp nội bộ theo phương thức thương lượng, hòa giải không đạt được kết quả thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp ra các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
1. Chủ sở hữu Công ty, Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Kon Tum, các đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Điều lệ này.
2. Các Quy chế nội bộ của Công ty phải tuân thủ nguyên tắc, nội dung của Điều lệ.
3. Trong trường hợp có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được quy định tại Điều lệ hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng để điều chỉnh hoạt động của Công ty.
Điều lệ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Chủ sở hữu công ty ký quyết định ban hành./.