Quyết định 1101/QĐ-BKHCN năm 2018 về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu | 1101/QĐ-BKHCN |
Ngày ban hành | 27/04/2018 |
Ngày có hiệu lực | 27/04/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký | Chu Ngọc Anh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1101/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế-kỹ thuật,
QUYẾT ĐỊNH:
|
BỘ TRƯỞNG |
ĐẦU MỐI KẾ HOẠCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAO VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CÁC NGÀNH KINH TẾ KỸ THUẬT THEO DÕI, QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1101/QĐ-BKHCN ngày 27/4/2018 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Bộ Công Thương.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Bộ Xây dựng.
4. Bộ Giao thông vận tải.
5. Bộ Y tế.
6. Bộ Khoa học và Công nghệ.
7. Ủy ban Dân tộc
8. Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
9. Tổng liên đoàn lao động Việt Nam.
10. Hội nông dân Việt Nam.
11. Hội đồng Trung ương Liên minh các hợp tác xã.
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÁC NGÀNH KINH TẾ-KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1101/QĐ-BKHCN ngày 27/4/2018 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1101/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế-kỹ thuật,
QUYẾT ĐỊNH:
|
BỘ TRƯỞNG |
ĐẦU MỐI KẾ HOẠCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAO VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CÁC NGÀNH KINH TẾ KỸ THUẬT THEO DÕI, QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1101/QĐ-BKHCN ngày 27/4/2018 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Bộ Công Thương.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Bộ Xây dựng.
4. Bộ Giao thông vận tải.
5. Bộ Y tế.
6. Bộ Khoa học và Công nghệ.
7. Ủy ban Dân tộc
8. Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
9. Tổng liên đoàn lao động Việt Nam.
10. Hội nông dân Việt Nam.
11. Hội đồng Trung ương Liên minh các hợp tác xã.
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÁC NGÀNH KINH TẾ-KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1101/QĐ-BKHCN ngày 27/4/2018 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế-kỹ thuật là đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ trong các lĩnh vực: cơ khí, luyện kim, điện, điện tử, hóa chất, công nghiệp tiêu dùng và thực phẩm, năng lượng, dầu khí, thương mại, vật liệu, khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp môi trường, xây dựng, giao thông, thủy lợi, kiến trúc, quy hoạch đô thị - nông thôn, trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, lâm nghiệp, thủy sản, bảo quản và chế biến nông - lâm - thủy sản, công nghệ sinh học, quỹ gen, y dược và các lĩnh vực khác được Bộ trưởng giao.
1 .Trong phạm vi được giao quản lý, xây dựng và trình Bộ trưởng:
a) Các văn bản quy phạm pháp luật; chủ trương, chính sách, biện pháp thúc đẩy phát triển khoa học và công nghệ; cơ chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
b) Định hướng mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 5 năm; quy hoạch, kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, theo giai đoạn và hàng năm.
2. Tổ chức hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; chủ trương, chính sách, biện pháp, quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm; đề xuất định hướng thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc phạm vi được giao quản lý sau khi được ban hành, phê duyệt; phát hiện và phối hợp với các đơn vị chức năng có liên quan trình Bộ trưởng xử lý những trường hợp sai phạm theo quy định của pháp luật.
3. Về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo của các bộ, ngành, địa phương trong lĩnh vực được giao:
a) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ của các bộ, ngành được phân công; chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính kiểm tra việc thực hiện kế hoạch khoa học và công nghệ của các bộ, ngành; phối hợp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ của địa phương; phối hợp quản lý hoạt động đổi mới sáng tạo của các bộ ngành được giao là đầu mối;
b) Chủ trì theo dõi, kiểm tra, giám sát việc quản lý, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các Bộ, ngành theo quy định;
c) Hướng dẫn, tiếp nhận đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
d) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, tổng hợp báo cáo Bộ trưởng về tình hình, kết quả hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo của các Bộ, ngành.
4. Về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia trong lĩnh vực được giao:
a) Chủ trì hướng dẫn đề xuất đặt hàng hoặc đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia; tiếp nhận, xử lý, tổng hợp các đề xuất đặt hàng; phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Lãnh đạo Bộ quyết định Danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để đặt hàng với tổ chức và cá nhân thực hiện;
b) Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện việc tuyển chọn, xét chọn, giao nhiệm vụ cho tổ chức, cá nhân chủ trì; xét duyệt, thẩm định, kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
c) Tổ chức thực hiện giao kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng theo quy định;
d) Đôn đốc tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của nhà nước cung cấp kết quả thực hiện nhiệm vụ cho Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia theo quy định.
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai các nội dung hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ trong khuôn khổ hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam, giữa Bộ Khoa học và Công nghệ với các đối tác nước ngoài.
5. Đề xuất phương hướng, nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản, trang thiết bị và phát triển các nguồn lực cho các bộ, ngành thuộc lĩnh vực được giao quản lý.
6. Phối hợp xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thuộc lĩnh vực được giao quản lý.
7. Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên gia, tổ chức khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực được giao quản lý.
8. Là thường trực Hội đồng An toàn Hệ thống các công trình thủy điện trên bậc thang sông Đà và tham gia các tổ chức khác khi được Bộ trưởng giao hoặc ủy quyền.
9. Quản lý công chức, tài chính, tài sản và tài liệu của Vụ theo phân cấp và quy định hiện hành.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1. Lãnh đạo Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật gồm Vụ trưởng và không quá 03 Phó Vụ trưởng.
2. Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế-kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về toàn bộ tổ chức và hoạt động của Vụ.
3. Các Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế-kỹ thuật giúp Vụ trưởng trong việc lãnh đạo công tác của vụ; được quyết định những vấn đề thuộc phạm vi nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về công việc được giao; các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng.
4. Trong trường hợp Vụ trưởng vắng mặt, một Phó Vụ trưởng được ủy quyền thay mặt Vụ trưởng lãnh đạo và điều hành hoạt động của Vụ.
1. Phòng Khoa học và Công nghệ nông nghiệp;
2. Phòng Khoa học và Công nghệ công nghiệp;
3. Phòng Khoa học và Công nghệ tổng hợp;
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ và bố trí cán bộ, chuyên viên làm việc tại các phòng trên cơ sở nhiệm vụ và biên chế được giao.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp trưởng, phó các phòng được thực hiện theo quy định về bổ nhiệm, phân cấp quản lý công chức, viên chức của Bộ.
1. Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật làm việc theo chế độ thủ trưởng, kết hợp bàn bạc tập thể.
2. Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật thực hiện chế độ chuyên viên làm việc trực tiếp với Lãnh đạo Vụ và kết hợp với vai trò quản lý, điều hành của lãnh đạo các phòng thuộc Vụ. Khi cần thiết, Vụ trưởng có thể thành lập các tổ, nhóm công tác tùy theo yêu cầu công việc và quy định cụ thể nhiệm vụ của các tổ, nhóm công tác này.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật thực hiện chế độ làm việc, quan hệ công tác với các đơn vị trực thuộc Bộ theo quy chế làm việc của Bộ và các quy định khác có liên quan.
1. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế-kỹ thuật phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Việc sửa đổi bổ sung Quy chế này do Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định./.