Quyết định 106/2024/QĐ-UBND về Khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 106/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 16/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Nguyễn Cao Sơn |
Lĩnh vực | Bất động sản,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2024/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 16 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4203/TTr-SXD ngày 09 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định chi tiết Điều 99 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 về khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (sau đây viết tắt là “khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân”).
2. Những nội dung không quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tham gia đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Các đối tượng được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo khung giá quy định tại Điều 4 của Quyết định này chưa bao gồm giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư và không bao gồm kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.
2. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân căn cứ theo khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân này để thỏa thuận giá thuê nhà lưu trú công nhân với bên thuê.
Điều 4. Khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m² sàn sử dụng/tháng
STT |
Loại hình nhà ở lưu trú công nhân |
Mức giá tối thiểu |
Mức giá tối đa |
|
Nhà chung cư |
|
|
1 |
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
43,55 |
59,50 |
2 |
Số tầng ≤ 5 có 01 tầng hầm |
50,91 |
69,56 |
3 |
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
56,07 |
76,62 |
4 |
5 < số tầng ≤ 7 có 01 tầng hầm |
59,97 |
81,95 |
5 |
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
57,78 |
78,95 |
6 |
7 < số tầng ≤ 10 có 01 tầng hầm |
60,46 |
82,62 |
7 |
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm |
60,53 |
82,71 |
8 |
10 < số tầng ≤ 15 có 01 tầng hầm |
62,26 |
85,08 |
9 |
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm |
67,41 |
92,12 |
10 |
15 < số tầng ≤ 20 có 01 tầng hầm |
68,39 |
93,45 |
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Quyết định
Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp thực tế và quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều khoản thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2024/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 16 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4203/TTr-SXD ngày 09 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định chi tiết Điều 99 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 về khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (sau đây viết tắt là “khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân”).
2. Những nội dung không quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tham gia đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Các đối tượng được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo khung giá quy định tại Điều 4 của Quyết định này chưa bao gồm giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư và không bao gồm kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.
2. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân căn cứ theo khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân này để thỏa thuận giá thuê nhà lưu trú công nhân với bên thuê.
Điều 4. Khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m² sàn sử dụng/tháng
STT |
Loại hình nhà ở lưu trú công nhân |
Mức giá tối thiểu |
Mức giá tối đa |
|
Nhà chung cư |
|
|
1 |
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
43,55 |
59,50 |
2 |
Số tầng ≤ 5 có 01 tầng hầm |
50,91 |
69,56 |
3 |
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
56,07 |
76,62 |
4 |
5 < số tầng ≤ 7 có 01 tầng hầm |
59,97 |
81,95 |
5 |
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
57,78 |
78,95 |
6 |
7 < số tầng ≤ 10 có 01 tầng hầm |
60,46 |
82,62 |
7 |
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm |
60,53 |
82,71 |
8 |
10 < số tầng ≤ 15 có 01 tầng hầm |
62,26 |
85,08 |
9 |
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm |
67,41 |
92,12 |
10 |
15 < số tầng ≤ 20 có 01 tầng hầm |
68,39 |
93,45 |
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Quyết định
Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp thực tế và quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |