Quyết định 1042/QĐ-BNV năm 2025 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thi tuyển, xét tuyển, tiếp nhận vào công chức, viên chức thực hiện tại Bộ Nội vụ
Số hiệu | 1042/QĐ-BNV |
Ngày ban hành | 13/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 13/09/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Vũ Chiến Thắng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1042/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 168/QĐ-BNV ngày 12/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 728/QĐ-BNV ngày 09/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 170/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: THI
TUYỂN CÔNG CHỨC, XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC, TIẾP NHẬN VÀO LÀM CÔNG CHỨC; THI TUYỂN
VIÊN CHỨC, XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC, TIẾP NHẬN VÀO LÀM VIÊN CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ
QUẢN LÝ THỰC HIỆN TẠI BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 1042/QĐ-BNV ngày 13 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
1. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục thi tuyển công chức
Bước thực hiện |
Tên bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung công việc thực hiện |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Thời gian (ngày) |
Bước 1 |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
Văn phòng Bộ (BPMC) |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (trực tiếp/qua cổng dịch vụ công) |
Giấy tiếp nhận hồ sơ/ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
30 ngày |
Bước 2 |
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển |
Ban Kiểm tra Phiếu dự tuyển |
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển; kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người đăng ký dự tuyển; thông báo trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi và thông tin liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng |
Danh sách đủ/không đủ điều kiện; thông báo triệu tập tới người đăng ký dự tuyển |
≤ 15 ngày hoặc ≤ 30 ngày (nếu số người đăng ký dự tuyển >500 hồ sơ) kể từ ngày hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
Bước 3 |
Tổ chức thi tuyển công chức |
Hội đồng tuyển dụng |
Ra đề, in sao, bảo mật; tổ chức thi (trắc nghiệm hoặc viết hoặc phỏng vấn theo yêu cầu của từng vị trí việc làm); tổ chức chấm thi |
Biên bản; Bảng điểm |
Theo kế hoạch kỳ thi |
Bước 4 |
Tổng hợp và báo cáo kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Tổng hợp kết quả thi các vòng, xác định người trúng tuyển theo quy định; báo cáo Bộ trưởng |
Báo cáo tổng hợp; Tờ trình |
≤ 5 ngày kể từ khi có kết quả chấm/phúc khảo |
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Xem xét, quyết định công nhận kết quả trúng tuyển |
Quyết định phê duyệt |
≤ 5 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả |
Bước 6 |
Công khai và thông báo kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Công khai kết quả trên Cổng TTĐT của Bộ; gửi thông báo trúng tuyển cho thí sinh |
Thông báo trúng tuyển |
≤ 2 ngày sau khi có QĐ phê duyệt kết quả trúng tuyển |
Bước 7 |
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
Người trúng tuyển, Vụ Tổ chức cán bộ |
Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ theo quy định (bằng cấp, phiếu LLTP, giấy chứng nhận sức khỏe…); Vụ TCCB tiếp nhận, kiểm tra |
Bộ hồ sơ đầy đủ |
≤ 20 ngày kể từ ngày công khai kết quả |
Bước 8 |
Dự thảo quyết định tuyển dụng |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Căn cứ hồ sơ đã hoàn thiện, dự thảo quyết định tuyển dụng công chức, trình Lãnh đạo Bộ |
Quyết định tuyển dụng |
≤ 5 ngày kể từ khi hết hạn hoàn thiện hồ sơ |
Bước 9 |
Nhận việc |
Người trúng tuyển, Đơn vị sử dụng |
Người trúng tuyển đến nhận việc tại đơn vị |
|
≤ 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng |
Bước 10 |
Bổ sung người liền kề (nếu có) |
Vụ Tổ chức cán bộ, HĐTD |
Trường hợp thí sinh trúng tuyển không hoàn thiện hồ sơ/không nhận việc, bổ sung người liền kề theo quy định |
Quyết định bổ sung |
≤ 15 ngày sau khi hết hạn nhận việc |
Bước 11 |
Lưu trữ hồ sơ và báo cáo |
Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ |
Lưu trữ hồ sơ theo quy định; báo cáo thống kê kết quả tuyển dụng |
Hồ sơ lưu trữ; Báo cáo tổng kết |
10 ngày kể từ ngày hoàn thành quy trình tuyển dụng |
2. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục xét tuyển công chức
Bước thực hiện |
Tên bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung công việc thực hiện |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Thời gian (ngày) |
Bước 1 |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
Văn phòng Bộ (BPMC) |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (trực tiếp/qua cổng dịch vụ công) |
Giấy tiếp nhận hồ sơ/ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
30 ngày |
Bước 2 |
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn hồ sơ |
Ban Kiểm tra Phiếu dự tuyển |
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển; kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người đăng ký dự tuyển; thông báo trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự xét. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn thì phải thông báo và nêu rõ lý do |
Danh sách đủ/không đủ điều kiện; Phiếu bổ sung/từ chối |
≤ 15 ngày hoặc ≤ 30 ngày (nếu số người đăng ký dự tuyển >500 hồ sơ) kể từ ngày hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
Bước 3 |
Tổ chức xét tuyển |
Hội đồng tuyển dụng |
Ra đề, in sao, bảo mật; tổ chức phỏng vấn chuyên ngành: kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ; đánh giá về năng lực: tư duy, giao tiếp, phán đoán tình huống, học hỏi, phát triển, diễn đạt, thái độ, tính cách và các năng lực khác theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; |
Đề thi; Bảng điểm; Biên bản; Danh sách đạt yêu cầu |
Theo kế hoạch kỳ thi |
Bước 4 |
Tổng hợp và báo cáo kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Tổng hợp kết quả phỏng vấn, xác định người trúng tuyển theo quy định; báo cáo Bộ trưởng |
Báo cáo tổng hợp; Tờ trình |
≤ 5 ngày kể từ ngày hoàn thành việc xét nghiệp vụ chuyên ngành |
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Xem xét, quyết định công nhận kết quả trúng tuyển |
Quyết định phê duyệt |
≤ 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả |
Bước 6 |
Công khai và thông báo kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Công khai kết quả trên Cổng TTĐT của Bộ; gửi thông báo trúng tuyển cho thí sinh |
Thông báo trúng tuyển |
≤ 2 ngày làm việc sau khi có QĐ phê duyệt |
Bước 7 |
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
Người trúng tuyển, Vụ Tổ chức cán bộ |
Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ theo quy định (bằng cấp, phiếu LLTP, giấy chứng nhận sức khỏe…); Vụ TCCB tiếp nhận, kiểm tra |
Bộ hồ sơ đầy đủ |
≤ 20 ngày kể từ ngày công khai kết quả |
Bước 8 |
Dự thảo quyết định tuyển dụng |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Căn cứ hồ sơ đã hoàn thiện, dự thảo quyết định tuyển dụng công chức, trình Lãnh đạo Bộ |
Quyết định tuyển dụng |
≤ 5 ngày kể từ khi hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
Bước 9 |
Nhận việc |
Người trúng tuyển, Đơn vị sử dụng |
Người trúng tuyển đến nhận việc tại đơn vị |
|
≤ 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng |
Bước 10 |
Bổ sung người liền kề (nếu có) |
Vụ Tổ chức cán bộ, HĐTD |
Trường hợp thí sinh trúng tuyển không hoàn thiện hồ sơ/không nhận việc, bổ sung người liền kề theo quy định |
Quyết định bổ sung |
≤ 15 ngày sau khi hết hạn nhận việc |
Bước 11 |
Lưu trữ hồ sơ và báo cáo |
Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ |
Lưu trữ hồ sơ theo quy định; báo cáo thống kê kết quả tuyển dụng |
Hồ sơ lưu trữ; Báo cáo tổng kết |
10 ngày kể từ ngày hoàn thành quy trình tuyển dụng |
3. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục tiếp nhận vào công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Bước thực hiện |
Tên bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung công việc thực hiện |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Thời gian (ngày) |
Bước 1 |
Thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch |
Vụ Tổ chức cán bộ; Đơn vị tiếp nhận công chức |
Vụ Tổ chức cán bộ, phối hợp với đơn vị có liên quan, trình Bộ trưởng ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch |
Quyết định |
Thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt |
Bước 2 |
Kiểm tra hồ sơ của người dự kiến tiếp nhận |
Hội đồng Kiểm tra, sát hạch |
Hội đồng kiểm tra, sát hạch kiểm tra về tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. |
Biên bản Kiểm tra |
Thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt |
Bước 3 |
Tổ chức Kiểm tra, sát hạch |
Hội đồng Kiểm tra, sát hạch |
Hội đồng kiểm tra, sát hạch tổ chức sát hạch bằng hình thức vấn đáp về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận; nội dung sát hạch phải căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; |
Biên bản Kiểm tra sát hạch; |
Thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt |
Bước 4 |
Tổng hợp và báo cáo kết quả sát hạch |
Hội đồng Kiểm tra, sát hạch |
Hội đồng Kiểm tra, sát hạch tổng hợp báo cáo Bộ trưởng về kết quả kiểm tra, sát hạch |
Báo cáo tổng hợp; Tờ trình |
Thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt |
Bước 5 |
Dự thảo Quyết định tiếp nhận |
Vụ Tổ chức cán bộ; |
Trình Bộ trưởng phê duyệt kết quả và Quyết định tiếp nhận |
Quyết định tiếp nhận |
Thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt |
Bước 6 |
Lưu trữ hồ sơ và báo cáo |
Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ |
Lưu trữ hồ sơ theo quy định |
Hồ sơ lưu trữ |
10 ngày kể từ ngày hoàn thành quy trình tiếp nhận |
4. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục thi tuyển viên chức
Bước thực hiện |
Tên bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung công việc thực hiện |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Thời gian (ngày) |
Bước 1 |
Thông báo tuyển dụng |
Đơn vị tuyển dụng |
Đơn vị tuyển dụng phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng |
Thông báo tuyển dụng |
30 ngày |
Bước 2 |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
Đơn vị tuyển dụng |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc qua đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của đơn vị |
Giấy tiếp nhận hồ sơ/ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
|
Bước 3 |
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn hồ sơ |
Ban Kiểm tra Phiếu dự tuyển |
Thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Kiểm tra Phiếu dự tuyển; Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; lập danh sách đủ/không đủ điều kiện dự tuyển; gửi Phiếu yêu cầu bổ sung (nếu thiếu) |
Danh sách đủ/không đủ điều kiện; Thông báo gửi người đăng ký dự tuyển |
≤ 15 ngày (hoặc ≤ 30 ngày nếu >500 hồ sơ) kể từ ngày hết hạn nộp Phiếu |
Bước 4 |
Tổ chức Vòng 1 (thi trắc nghiệm điều kiện) |
Hội đồng tuyển dụng |
Tổ chức thi trắc nghiệm kiến thức chung, ngoại ngữ, tin học (nếu có); công bố kết quả ngay sau khi thi |
Bảng điểm vòng 1 |
Theo kế hoạch kỳ thi |
Bước 5 |
Tổng hợp danh sách đủ điều kiện thi Vòng 2 |
Hội đồng tuyển dụng |
Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của đơn vị |
Danh sách |
≤ 5 ngày kể từ khi kết thúc chấm thi vòng 1 |
Bước 6 |
Tổ chức thi Vòng 2 (Vấn đáp hoặc thực hành hoặc viết) |
Hội đồng tuyển dụng |
Ra đề, in sao, bảo mật; Tổ chức thi vấn đáp hoặc thực hành hoặc viết; lập biên bản, bảng điểm; tổ chức chấm thi |
Biên bản; Bảng điểm |
≤ 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 |
Bước 7 |
Tổng hợp báo cáo kết quả tuyển dụng và công nhận kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Tổng hợp kết quả thi các vòng, xác định người trúng tuyển theo quy định báo cáo Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định công nhận kết quả trúng tuyển |
Báo cáo tổng hợp; Tờ trình |
≤ 5 ngày làm việc sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 |
Bước 8 |
Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức |
Hội đồng tuyển dụng |
Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của đơn vị và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký |
Quyết định phê duyệt |
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng |
Bước 9 |
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
Người trúng tuyển, đơn vị tuyển dụng chức cán bộ |
Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ theo quy định (bằng cấp, phiếu LLTP, giấy chứng nhận sức khỏe…); đơn vị tuyển dụng tiếp nhận, kiểm tra |
Bộ hồ sơ đầy đủ |
≤ 30 ngày kể từ ngày công khai kết quả |
Bước 10 |
Ký hợp đồng làm việc |
Người trúng tuyển, Đơn vị tuyển dụng, sử dụng viên chức |
Người trúng tuyển ký hợp đồng làm việc tại đơn vị |
Hợp đồng làm việc; Quyết định tuyển dụng |
≤ 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
Bước 11 |
Nhận việc |
Người trúng tuyển |
Sau khi nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng đến đơn vị tuyển dụng viên chức và nhận việc |
|
≤ 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng |
Bước 12 |
Lưu trữ hồ sơ và báo cáo |
Đơn vị tuyển dụng |
Lưu trữ hồ sơ theo quy định; báo cáo thống kê kết quả tuyển dụng |
Hồ sơ lưu trữ; Báo cáo tổng kết |
10 ngày kể từ ngày hoàn thành quy trình tuyển dụng |
5. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục xét tuyển viên chức
Bước thực hiện |
Tên bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung công việc thực hiện |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Thời gian (ngày) |
Bước 1 |
Thông báo tuyển dụng |
Đơn vị tuyển dụng |
Đơn vị tuyển dụng phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng |
Thông báo tuyển dụng |
30 ngày |
Bước 2 |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
Đơn vị tuyển dụng |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc qua đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của đơn vị |
Giấy tiếp nhận hồ sơ/ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
|
Bước 3 |
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn hồ sơ |
Ban Kiểm tra Phiếu dự tuyển |
Thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Kiểm tra Phiếu dự tuyển; Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; lập danh sách đủ/không đủ điều kiện dự tuyển; gửi Phiếu yêu cầu bổ sung (nếu thiếu) |
Danh sách đủ/không đủ điều kiện; Phiếu bổ sung/từ chối |
≤ 15 ngày (hoặc ≤ 30 ngày nếu >500 hồ sơ) kể từ ngày hết hạn nộp Phiếu |
Bước 4 |
Tổ chức xét tuyển |
Hội đồng tuyển dụng |
Hội đồng tuyển dụng tổ chức kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. |
Danh sách đủ điều kiện thi vòng 2 |
Theo kế hoạch kỳ thi |
Bước 5 |
Tổng hợp danh sách đủ điều kiện thi Vòng 2 |
Hội đồng tuyển dụng |
Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của đơn vị |
Danh sách |
≤ 5 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1 |
Bước 6 |
Tổ chức thi Vòng 2 (Vấn đáp hoặc thực hành hoặc viết) |
Hội đồng tuyển dụng |
Ra đề, in sao, bảo mật; Tổ chức thi vấn đáp hoặc thực hành hoặc viết; lập biên bản, chấm thi, bảng điểm |
Biên bản; Bảng điểm |
≤ 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 |
Bước 7 |
Tổng hợp báo cáo kết quả tuyển dụng và công nhận kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Tổng hợp kết quả thi các vòng, xác định người trúng tuyển theo quy định báo cáo Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định công nhận kết quả trúng tuyển |
Báo cáo tổng hợp; Tờ trình |
≤ 5 ngày làm việc sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 |
Bước 8 |
Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức |
Hội đồng tuyển dụng |
Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của đơn vị và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký |
Quyết định phê duyệt |
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng |
Bước 9 |
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
Người trúng tuyển, đơn vị tuyển dụng |
Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ theo quy định (bằng cấp, phiếu LLTP, giấy chứng nhận sức khỏe…); đơn vị tuyển dụng tiếp nhận, kiểm tra |
Bộ hồ sơ đầy đủ |
≤ 30 ngày kể từ ngày công khai kết quả |
Bước 10 |
Ký hợp đồng làm việc |
Người trúng tuyển, Đơn vị tuyển dụng, sử dụng viên chức |
Người trúng tuyển ký hợp đồng làm việc tại đơn vị |
Hợp đồng làm việc; Quyết định tuyển dụng |
≤ 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
Bước 11 |
Nhận việc |
Người trúng tuyển |
Sau khi nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng đến đơn vị tuyển dụng viên chức và nhận việc |
|
≤ 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng |
Bước 12 |
Lưu trữ hồ sơ và báo cáo |
Đơn vị tuyển dụng |
Lưu trữ hồ sơ theo quy định; báo cáo thống kê kết quả tuyển dụng |
Hồ sơ lưu trữ; Báo cáo tổng kết |
10 ngày kể từ ngày hoàn thành quy trình tuyển dụng |
6. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục tiếp nhận vào viên chức không giữ chức vụ quản lý
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1042/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 168/QĐ-BNV ngày 12/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 728/QĐ-BNV ngày 09/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 170/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: THI
TUYỂN CÔNG CHỨC, XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC, TIẾP NHẬN VÀO LÀM CÔNG CHỨC; THI TUYỂN
VIÊN CHỨC, XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC, TIẾP NHẬN VÀO LÀM VIÊN CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ
QUẢN LÝ THỰC HIỆN TẠI BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 1042/QĐ-BNV ngày 13 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
1. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục thi tuyển công chức
Bước thực hiện |
Tên bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung công việc thực hiện |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Thời gian (ngày) |
Bước 1 |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
Văn phòng Bộ (BPMC) |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (trực tiếp/qua cổng dịch vụ công) |
Giấy tiếp nhận hồ sơ/ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
30 ngày |
Bước 2 |
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển |
Ban Kiểm tra Phiếu dự tuyển |
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển; kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người đăng ký dự tuyển; thông báo trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi và thông tin liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng |
Danh sách đủ/không đủ điều kiện; thông báo triệu tập tới người đăng ký dự tuyển |
≤ 15 ngày hoặc ≤ 30 ngày (nếu số người đăng ký dự tuyển >500 hồ sơ) kể từ ngày hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
Bước 3 |
Tổ chức thi tuyển công chức |
Hội đồng tuyển dụng |
Ra đề, in sao, bảo mật; tổ chức thi (trắc nghiệm hoặc viết hoặc phỏng vấn theo yêu cầu của từng vị trí việc làm); tổ chức chấm thi |
Biên bản; Bảng điểm |
Theo kế hoạch kỳ thi |
Bước 4 |
Tổng hợp và báo cáo kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Tổng hợp kết quả thi các vòng, xác định người trúng tuyển theo quy định; báo cáo Bộ trưởng |
Báo cáo tổng hợp; Tờ trình |
≤ 5 ngày kể từ khi có kết quả chấm/phúc khảo |
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Xem xét, quyết định công nhận kết quả trúng tuyển |
Quyết định phê duyệt |
≤ 5 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả |
Bước 6 |
Công khai và thông báo kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Công khai kết quả trên Cổng TTĐT của Bộ; gửi thông báo trúng tuyển cho thí sinh |
Thông báo trúng tuyển |
≤ 2 ngày sau khi có QĐ phê duyệt kết quả trúng tuyển |
Bước 7 |
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
Người trúng tuyển, Vụ Tổ chức cán bộ |
Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ theo quy định (bằng cấp, phiếu LLTP, giấy chứng nhận sức khỏe…); Vụ TCCB tiếp nhận, kiểm tra |
Bộ hồ sơ đầy đủ |
≤ 20 ngày kể từ ngày công khai kết quả |
Bước 8 |
Dự thảo quyết định tuyển dụng |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Căn cứ hồ sơ đã hoàn thiện, dự thảo quyết định tuyển dụng công chức, trình Lãnh đạo Bộ |
Quyết định tuyển dụng |
≤ 5 ngày kể từ khi hết hạn hoàn thiện hồ sơ |
Bước 9 |
Nhận việc |
Người trúng tuyển, Đơn vị sử dụng |
Người trúng tuyển đến nhận việc tại đơn vị |
|
≤ 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng |
Bước 10 |
Bổ sung người liền kề (nếu có) |
Vụ Tổ chức cán bộ, HĐTD |
Trường hợp thí sinh trúng tuyển không hoàn thiện hồ sơ/không nhận việc, bổ sung người liền kề theo quy định |
Quyết định bổ sung |
≤ 15 ngày sau khi hết hạn nhận việc |
Bước 11 |
Lưu trữ hồ sơ và báo cáo |
Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ |
Lưu trữ hồ sơ theo quy định; báo cáo thống kê kết quả tuyển dụng |
Hồ sơ lưu trữ; Báo cáo tổng kết |
10 ngày kể từ ngày hoàn thành quy trình tuyển dụng |
2. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục xét tuyển công chức
Bước thực hiện |
Tên bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung công việc thực hiện |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Thời gian (ngày) |
Bước 1 |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
Văn phòng Bộ (BPMC) |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (trực tiếp/qua cổng dịch vụ công) |
Giấy tiếp nhận hồ sơ/ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
30 ngày |
Bước 2 |
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn hồ sơ |
Ban Kiểm tra Phiếu dự tuyển |
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển; kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người đăng ký dự tuyển; thông báo trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự xét. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn thì phải thông báo và nêu rõ lý do |
Danh sách đủ/không đủ điều kiện; Phiếu bổ sung/từ chối |
≤ 15 ngày hoặc ≤ 30 ngày (nếu số người đăng ký dự tuyển >500 hồ sơ) kể từ ngày hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
Bước 3 |
Tổ chức xét tuyển |
Hội đồng tuyển dụng |
Ra đề, in sao, bảo mật; tổ chức phỏng vấn chuyên ngành: kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ; đánh giá về năng lực: tư duy, giao tiếp, phán đoán tình huống, học hỏi, phát triển, diễn đạt, thái độ, tính cách và các năng lực khác theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; |
Đề thi; Bảng điểm; Biên bản; Danh sách đạt yêu cầu |
Theo kế hoạch kỳ thi |
Bước 4 |
Tổng hợp và báo cáo kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Tổng hợp kết quả phỏng vấn, xác định người trúng tuyển theo quy định; báo cáo Bộ trưởng |
Báo cáo tổng hợp; Tờ trình |
≤ 5 ngày kể từ ngày hoàn thành việc xét nghiệp vụ chuyên ngành |
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Xem xét, quyết định công nhận kết quả trúng tuyển |
Quyết định phê duyệt |
≤ 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả |
Bước 6 |
Công khai và thông báo kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Công khai kết quả trên Cổng TTĐT của Bộ; gửi thông báo trúng tuyển cho thí sinh |
Thông báo trúng tuyển |
≤ 2 ngày làm việc sau khi có QĐ phê duyệt |
Bước 7 |
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
Người trúng tuyển, Vụ Tổ chức cán bộ |
Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ theo quy định (bằng cấp, phiếu LLTP, giấy chứng nhận sức khỏe…); Vụ TCCB tiếp nhận, kiểm tra |
Bộ hồ sơ đầy đủ |
≤ 20 ngày kể từ ngày công khai kết quả |
Bước 8 |
Dự thảo quyết định tuyển dụng |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Căn cứ hồ sơ đã hoàn thiện, dự thảo quyết định tuyển dụng công chức, trình Lãnh đạo Bộ |
Quyết định tuyển dụng |
≤ 5 ngày kể từ khi hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
Bước 9 |
Nhận việc |
Người trúng tuyển, Đơn vị sử dụng |
Người trúng tuyển đến nhận việc tại đơn vị |
|
≤ 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng |
Bước 10 |
Bổ sung người liền kề (nếu có) |
Vụ Tổ chức cán bộ, HĐTD |
Trường hợp thí sinh trúng tuyển không hoàn thiện hồ sơ/không nhận việc, bổ sung người liền kề theo quy định |
Quyết định bổ sung |
≤ 15 ngày sau khi hết hạn nhận việc |
Bước 11 |
Lưu trữ hồ sơ và báo cáo |
Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ |
Lưu trữ hồ sơ theo quy định; báo cáo thống kê kết quả tuyển dụng |
Hồ sơ lưu trữ; Báo cáo tổng kết |
10 ngày kể từ ngày hoàn thành quy trình tuyển dụng |
3. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục tiếp nhận vào công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Bước thực hiện |
Tên bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung công việc thực hiện |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Thời gian (ngày) |
Bước 1 |
Thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch |
Vụ Tổ chức cán bộ; Đơn vị tiếp nhận công chức |
Vụ Tổ chức cán bộ, phối hợp với đơn vị có liên quan, trình Bộ trưởng ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch |
Quyết định |
Thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt |
Bước 2 |
Kiểm tra hồ sơ của người dự kiến tiếp nhận |
Hội đồng Kiểm tra, sát hạch |
Hội đồng kiểm tra, sát hạch kiểm tra về tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. |
Biên bản Kiểm tra |
Thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt |
Bước 3 |
Tổ chức Kiểm tra, sát hạch |
Hội đồng Kiểm tra, sát hạch |
Hội đồng kiểm tra, sát hạch tổ chức sát hạch bằng hình thức vấn đáp về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận; nội dung sát hạch phải căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; |
Biên bản Kiểm tra sát hạch; |
Thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt |
Bước 4 |
Tổng hợp và báo cáo kết quả sát hạch |
Hội đồng Kiểm tra, sát hạch |
Hội đồng Kiểm tra, sát hạch tổng hợp báo cáo Bộ trưởng về kết quả kiểm tra, sát hạch |
Báo cáo tổng hợp; Tờ trình |
Thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt |
Bước 5 |
Dự thảo Quyết định tiếp nhận |
Vụ Tổ chức cán bộ; |
Trình Bộ trưởng phê duyệt kết quả và Quyết định tiếp nhận |
Quyết định tiếp nhận |
Thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt |
Bước 6 |
Lưu trữ hồ sơ và báo cáo |
Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ |
Lưu trữ hồ sơ theo quy định |
Hồ sơ lưu trữ |
10 ngày kể từ ngày hoàn thành quy trình tiếp nhận |
4. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục thi tuyển viên chức
Bước thực hiện |
Tên bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung công việc thực hiện |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Thời gian (ngày) |
Bước 1 |
Thông báo tuyển dụng |
Đơn vị tuyển dụng |
Đơn vị tuyển dụng phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng |
Thông báo tuyển dụng |
30 ngày |
Bước 2 |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
Đơn vị tuyển dụng |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc qua đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của đơn vị |
Giấy tiếp nhận hồ sơ/ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
|
Bước 3 |
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn hồ sơ |
Ban Kiểm tra Phiếu dự tuyển |
Thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Kiểm tra Phiếu dự tuyển; Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; lập danh sách đủ/không đủ điều kiện dự tuyển; gửi Phiếu yêu cầu bổ sung (nếu thiếu) |
Danh sách đủ/không đủ điều kiện; Thông báo gửi người đăng ký dự tuyển |
≤ 15 ngày (hoặc ≤ 30 ngày nếu >500 hồ sơ) kể từ ngày hết hạn nộp Phiếu |
Bước 4 |
Tổ chức Vòng 1 (thi trắc nghiệm điều kiện) |
Hội đồng tuyển dụng |
Tổ chức thi trắc nghiệm kiến thức chung, ngoại ngữ, tin học (nếu có); công bố kết quả ngay sau khi thi |
Bảng điểm vòng 1 |
Theo kế hoạch kỳ thi |
Bước 5 |
Tổng hợp danh sách đủ điều kiện thi Vòng 2 |
Hội đồng tuyển dụng |
Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của đơn vị |
Danh sách |
≤ 5 ngày kể từ khi kết thúc chấm thi vòng 1 |
Bước 6 |
Tổ chức thi Vòng 2 (Vấn đáp hoặc thực hành hoặc viết) |
Hội đồng tuyển dụng |
Ra đề, in sao, bảo mật; Tổ chức thi vấn đáp hoặc thực hành hoặc viết; lập biên bản, bảng điểm; tổ chức chấm thi |
Biên bản; Bảng điểm |
≤ 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 |
Bước 7 |
Tổng hợp báo cáo kết quả tuyển dụng và công nhận kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Tổng hợp kết quả thi các vòng, xác định người trúng tuyển theo quy định báo cáo Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định công nhận kết quả trúng tuyển |
Báo cáo tổng hợp; Tờ trình |
≤ 5 ngày làm việc sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 |
Bước 8 |
Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức |
Hội đồng tuyển dụng |
Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của đơn vị và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký |
Quyết định phê duyệt |
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng |
Bước 9 |
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
Người trúng tuyển, đơn vị tuyển dụng chức cán bộ |
Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ theo quy định (bằng cấp, phiếu LLTP, giấy chứng nhận sức khỏe…); đơn vị tuyển dụng tiếp nhận, kiểm tra |
Bộ hồ sơ đầy đủ |
≤ 30 ngày kể từ ngày công khai kết quả |
Bước 10 |
Ký hợp đồng làm việc |
Người trúng tuyển, Đơn vị tuyển dụng, sử dụng viên chức |
Người trúng tuyển ký hợp đồng làm việc tại đơn vị |
Hợp đồng làm việc; Quyết định tuyển dụng |
≤ 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
Bước 11 |
Nhận việc |
Người trúng tuyển |
Sau khi nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng đến đơn vị tuyển dụng viên chức và nhận việc |
|
≤ 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng |
Bước 12 |
Lưu trữ hồ sơ và báo cáo |
Đơn vị tuyển dụng |
Lưu trữ hồ sơ theo quy định; báo cáo thống kê kết quả tuyển dụng |
Hồ sơ lưu trữ; Báo cáo tổng kết |
10 ngày kể từ ngày hoàn thành quy trình tuyển dụng |
5. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục xét tuyển viên chức
Bước thực hiện |
Tên bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung công việc thực hiện |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Thời gian (ngày) |
Bước 1 |
Thông báo tuyển dụng |
Đơn vị tuyển dụng |
Đơn vị tuyển dụng phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng |
Thông báo tuyển dụng |
30 ngày |
Bước 2 |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển |
Đơn vị tuyển dụng |
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc qua đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của đơn vị |
Giấy tiếp nhận hồ sơ/ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
|
Bước 3 |
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn hồ sơ |
Ban Kiểm tra Phiếu dự tuyển |
Thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Kiểm tra Phiếu dự tuyển; Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; lập danh sách đủ/không đủ điều kiện dự tuyển; gửi Phiếu yêu cầu bổ sung (nếu thiếu) |
Danh sách đủ/không đủ điều kiện; Phiếu bổ sung/từ chối |
≤ 15 ngày (hoặc ≤ 30 ngày nếu >500 hồ sơ) kể từ ngày hết hạn nộp Phiếu |
Bước 4 |
Tổ chức xét tuyển |
Hội đồng tuyển dụng |
Hội đồng tuyển dụng tổ chức kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. |
Danh sách đủ điều kiện thi vòng 2 |
Theo kế hoạch kỳ thi |
Bước 5 |
Tổng hợp danh sách đủ điều kiện thi Vòng 2 |
Hội đồng tuyển dụng |
Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của đơn vị |
Danh sách |
≤ 5 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1 |
Bước 6 |
Tổ chức thi Vòng 2 (Vấn đáp hoặc thực hành hoặc viết) |
Hội đồng tuyển dụng |
Ra đề, in sao, bảo mật; Tổ chức thi vấn đáp hoặc thực hành hoặc viết; lập biên bản, chấm thi, bảng điểm |
Biên bản; Bảng điểm |
≤ 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 |
Bước 7 |
Tổng hợp báo cáo kết quả tuyển dụng và công nhận kết quả |
Hội đồng tuyển dụng |
Tổng hợp kết quả thi các vòng, xác định người trúng tuyển theo quy định báo cáo Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định công nhận kết quả trúng tuyển |
Báo cáo tổng hợp; Tờ trình |
≤ 5 ngày làm việc sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 |
Bước 8 |
Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức |
Hội đồng tuyển dụng |
Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của đơn vị và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký |
Quyết định phê duyệt |
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng |
Bước 9 |
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
Người trúng tuyển, đơn vị tuyển dụng |
Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ theo quy định (bằng cấp, phiếu LLTP, giấy chứng nhận sức khỏe…); đơn vị tuyển dụng tiếp nhận, kiểm tra |
Bộ hồ sơ đầy đủ |
≤ 30 ngày kể từ ngày công khai kết quả |
Bước 10 |
Ký hợp đồng làm việc |
Người trúng tuyển, Đơn vị tuyển dụng, sử dụng viên chức |
Người trúng tuyển ký hợp đồng làm việc tại đơn vị |
Hợp đồng làm việc; Quyết định tuyển dụng |
≤ 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng |
Bước 11 |
Nhận việc |
Người trúng tuyển |
Sau khi nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng đến đơn vị tuyển dụng viên chức và nhận việc |
|
≤ 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng |
Bước 12 |
Lưu trữ hồ sơ và báo cáo |
Đơn vị tuyển dụng |
Lưu trữ hồ sơ theo quy định; báo cáo thống kê kết quả tuyển dụng |
Hồ sơ lưu trữ; Báo cáo tổng kết |
10 ngày kể từ ngày hoàn thành quy trình tuyển dụng |
6. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục tiếp nhận vào viên chức không giữ chức vụ quản lý
Bước thực hiện |
Tên bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung công việc thực hiện |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Thời gian (ngày) |
Bước 1 |
Thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch |
Đơn vị tiếp nhận viên chức |
Bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ, trình Thủ trưởng đơn vị Quyết định thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch |
Quyết định |
Thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt |
Bước 2 |
Kiểm tra hồ sơ của người dự kiến tiếp nhận |
Hội đồng Kiểm tra, sát hạch |
Hội đồng kiểm tra, sát hạch kiểm tra về tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. |
Biên bản Kiểm tra |
Thực hiện theo Kế hoạch được phê duyệt |
Bước 3 |
Tổ chức Kiểm tra, sát hạch |
Hội đồng Kiểm tra, sát hạch |
Hội đồng kiểm tra, sát hạch phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thống nhất về hình thức và nội dung sát hạch; nội dung sát hạch phải căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận; nội dung sát hạch phải căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; |
Biên bản Kiểm tra sát hạch; |
Thực hiện theo Kế hoạch được phê duyệt |
Bước 4 |
Tổng hợp và báo cáo kết quả sát hạch |
Hội đồng Kiểm tra, sát hạch |
Hội đồng Kiểm tra, sát hạch tổng hợp báo cáo Thủ trưởng đơn vị về kết quả kiểm tra, sát hạch |
Báo cáo tổng hợp; Tờ trình |
Thực hiện theo Kế hoạch được phê duyệt |
Bước 5 |
Dự thảo Quyết định tiếp nhận |
Đơn vị tiếp nhận |
Trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt kết quả và Quyết định tiếp nhận |
Quyết định tiếp nhận |
Thực hiện theo Kế hoạch được phê duyệt |
Bước 6 |
Lưu trữ hồ sơ và báo cáo |
Đơn vị tiếp nhận |
Lưu trữ hồ sơ theo quy định |
Hồ sơ lưu trữ |
10 ngày kể từ ngày hoàn thành quy trình tiếp nhận |