Quyết định 0187/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước mới trong lĩnh vực Nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 0187/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 16/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Nguyễn Minh Luân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0187/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 16 tháng 7 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 638/QĐ-BNV ngày 20/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 516/TTr-SNV ngày 24/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 05 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước mới ban hành trong lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 0187/QĐ-UBND ngày 16/7/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||
I |
Lĩnh vực chính quyền địa phương |
||
1 |
Thủ tục công nhận xã an toàn khu |
Chính quyền địa phương |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 |
Thủ tục công nhận xã đảo |
Chính quyền địa phương |
|
II |
Lĩnh vực Lưu trữ |
||
1 |
Thủ tục thẩm định tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp; tài liệu lưu trữ số hết giá trị tại lưu trữ hiện hành |
Lưu trữ |
Sở Nội vụ |
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ |
||
I |
Lĩnh vực thi đua khen thưởng |
||
1 |
Thủ tục tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” |
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 |
Thủ tục tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” |
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Thủ tục công nhận xã an toàn khu
1.1. Trình tự thực hiện: Các cơ quan, đơn vị chuẩn bị hồ sơ gửi về Sở Nội vụ trực tiếp (Địa chỉ số 91 - 93 Lý Thường Kiệt, phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0187/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 16 tháng 7 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 638/QĐ-BNV ngày 20/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 516/TTr-SNV ngày 24/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 05 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước mới ban hành trong lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 0187/QĐ-UBND ngày 16/7/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||
I |
Lĩnh vực chính quyền địa phương |
||
1 |
Thủ tục công nhận xã an toàn khu |
Chính quyền địa phương |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 |
Thủ tục công nhận xã đảo |
Chính quyền địa phương |
|
II |
Lĩnh vực Lưu trữ |
||
1 |
Thủ tục thẩm định tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp; tài liệu lưu trữ số hết giá trị tại lưu trữ hiện hành |
Lưu trữ |
Sở Nội vụ |
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ |
||
I |
Lĩnh vực thi đua khen thưởng |
||
1 |
Thủ tục tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” |
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 |
Thủ tục tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” |
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Thủ tục công nhận xã an toàn khu
1.1. Trình tự thực hiện: Các cơ quan, đơn vị chuẩn bị hồ sơ gửi về Sở Nội vụ trực tiếp (Địa chỉ số 91 - 93 Lý Thường Kiệt, phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết:
+ Trình tự giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
Bước 1: Căn cứ tiêu chí xác định xã an toàn khu theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ công nhận xã an toàn khu, báo cáo Ban Thường vụ Đảng bộ xã: Không quy định thời gian.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có tờ trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận xã an toàn khu và công văn gửi Sở Nội vụ thẩm định (kèm theo hồ sơ): Không quy định thời gian.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Sở Nội vụ thực hiện quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.
+ Trình tự giải quyết tại Sở Nội vụ:
Bước 1: Chuyên viên phòng Xây dựng chính quyền và cải cách hành chính (phòng XDCQ và CCHC) Sở Nội vụ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm theo quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Sở Nội vụ phải thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ theo quy định Chuyên viên phòng XDCQ và CCHC, Sở Nội vụ hoàn thiện hồ sơ, tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định, tổ chức họp Hội đồng thẩm định, khi có kết quả của Hội đồng thẩm định thống nhất, chuyên viên phòng XDCQ và CCHC hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 34 ngày làm việc (không kể thời gian tổ chức thẩm định).
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 01 ngày làm việc.
+ Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 09 ngày làm việc
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, số hóa hồ sơ, triển khai thực hiện theo quy định: 01 ngày làm việc.
1.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường mạng.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công nhận xã An toàn khu (kèm theo hồ sơ).
- Công văn của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Sở Nội vụ đề nghị thẩm định.
- Hồ sơ của xã An toàn khu, bao gồm: phần lịch sử, địa lý (trong đó nêu rõ tên gọi trước đây và hiện nay của xã; vị trí, diện tích và dân số hiện nay của xã; nêu rõ và phân tích các sự kiện, di tích lịch sử cách mạng, thành tích phục vụ cách mạng được cấp có thẩm quyền ghi nhận, diễn ra trên địa bàn và nội dung khác (nếu có); bảng tổng hợp các sự kiện, di tích lịch sử cách mạng; các tài liệu, tư liệu, hình ảnh, xác nhận của nhân chứng lịch sử và nội dung khác (nếu có).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Không quy định thời gian.
- Sở Nội vụ: 35 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Nội vụ.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc công nhận xã An toàn khu.
1.9. Phí, lệ phí: Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiện:
Xã An toàn khu phải có 03 trong 05 tiêu chí sau:
- Tiêu chí 1: Được cấp ủy đảng từ Khu ủy, Quân khu ủy trở lên chỉ đạo xây dựng An toàn khu cách mạng (nơi có các điều kiện về địa hình, địa thế, chính trị, quân sự, kinh tế - xã hội, dân cư và bảo đảm an toàn cho các hoạt động lãnh đạo cách mạng của Đảng trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ).
- Tiêu chí 2: Nơi ở (nuôi, giấu, giữ bí mật), làm việc và hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng phong trào cách mạng trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ của các đồng chí cán bộ của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội từ cấp Khu và Quân khu trở lên.
- Tiêu chí 3: Nơi diễn ra các sự kiện đặc biệt quan trọng, có các quyết sách chiến lược của Đảng mang tính chất bước ngoặt trong các giai đoạn của 02 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ hoặc nơi đóng trụ sở các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội từ cấp Khu và Quân khu trở lên, trụ sở ngoại giao (Sứ quán, Tổng Lãnh sự quán,...) của nước ngoài, cơ quan Bộ Chỉ huy Mặt trận cấp chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ.
- Tiêu chí 4: Nơi đóng quân, đào tạo, huấn luyện, tập kết, trung chuyển của các lực lượng vũ trang (quân đội, công an) từ cấp đại đội trở lên; nơi có kho cất trữ lương thực, thực phẩm, vũ khí, khí tài, quân trang, quân dụng,... trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ phục vụ cho Mặt trận cấp chiến dịch hoặc cấp Quân khu trở lên.
- Tiêu chí 5: Nơi có cơ sở và phong trào cách mạng vững mạnh trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ; đồng thời, lực lượng vũ trang của địa phương đã chủ động hoặc phối hợp với lực lượng vũ trang chính quy tổ chức các trận đánh địch để bảo vệ an toàn cho cán bộ, cơ quan, tổ chức của Đảng và Nhà nước đóng trên địa bàn hoặc là nơi đã diễn ra trận đánh thắng lợi quan trọng góp phần tạo ra cục diện chiến trường lợi thế cho cách mạng và kháng chiến tại địa bàn và khu vực lân cận.
1.12. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/12/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ.
- Quyết định số 897/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí, quy trình, thủ tục công nhận xã an toàn khu, vùng an toàn khu.
- Thông tư số 10/2025/TT-BNV ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và lĩnh vực của phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.1. Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ công nhận xã đảo gửi về Sở Nội vụ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện (Địa chỉ số 91 - 93 Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau).
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết:
+ Trình tự giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
Bước 1: Căn cứ tiêu chí xác định xã đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ công nhận, báo cáo Ban Thường vụ Đảng bộ xã: Không quy định thời gian.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có tờ trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận xã đảo và công văn gửi Sở Nội vụ thẩm định (kèm theo hồ sơ): Không quy định thời gian.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan tờ trình đính kèm hồ sơ lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Sở Nội vụ thực hiện quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.
+ Trình tự giải quyết tại Sở Nội vụ:
Bước 1: Chuyên viên phòng XDCQ và CCHC Sở Nội vụ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã (Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Sở Nội vụ thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ theo quy định Chuyên viên phòng XDCQ và CCHC, Sở Nội vụ hoàn thiện hồ sơ, tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định, tổ chức họp Hội đồng thẩm định, khi có kết quả của Hội đồng thẩm định thống nhất, chuyên viên phòng XDCQ và CCHC hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 34 ngày làm việc (không kể thời gian tổ chức thẩm định).
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 01 ngày làm việc.
+ Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 09 ngày làm việc
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, số hóa hồ sơ, triển khai thực hiện theo quy định: 01 ngày làm việc.
2.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường mạng.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của xã.
- Tài liệu chứng minh có đủ tiêu chí, điều kiện để được công nhận là xã đảo.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Không quy định thời gian.
- Sở Nội vụ: 35 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Nội vụ.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc công nhận xã đảo.
2.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện:
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tiêu chí: Để được công nhận xã đảo phải đáp ứng đủ 02 tiêu chí sau:
+ Có diện tích tự nhiên là đảo theo quy định tại Điều 19 Luật biển Việt Nam năm 2012.
+ Có người dân định cư hoặc lực lượng vũ trang đóng quân trên đảo.
- Điều kiện: Đơn vị hành chính cấp xã được công nhận là xã đảo phải có 01 trong 02 điều kiện sau:
+ Có toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã ở trên đảo.
+ Có một phần diện tích tự nhiên là đảo ở trên biển (xã có đảo ở trên biển) và trên đảo có người dân định cư hoặc lực lượng vũ trang đóng quân.
2.12. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/12/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ.
- Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí, điều kiện, thủ tục công nhận xã đảo
- Thông tư số 10/2025/TT-BNV ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và lĩnh vực của phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Thủ tục thẩm định tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp.
1.1. Trình tự thực hiện: Các cơ quan, đơn vị chuẩn bị hồ sơ gửi về Sở Nội vụ trực tiếp (Địa chỉ số 91 - 93 Lý Thường Kiệt, phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết:
Bước 1: Chuyên viên phòng XDCQ và CCHC Sở Nội vụ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của cơ quan, tổ chức đề nghị thẩm định tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lập; hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Sở Nội vụ có ý kiến thẩm định: 24 ngày làm việc (không kể thời gian tổ chức thẩm định).
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; kết quả thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, số hóa hồ sơ, triển khai thực hiện theo quy định: 01 ngày làm việc.
1.2. Cách thức thực hiện:
Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ đề nghị thẩm định trực tiếp hoặc qua dịch vụ công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường mạng (iOfice).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức.
- Quyết định thành lập Hội đồng xét hủy tài liệu lưu trữ.
- Danh mục tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp hoặc Danh mục tài liệu lưu trữ số hết giá trị.
- Bản thuyết minh tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp.
- Biên bản họp Hội đồng xét hủy tài liệu lưu trữ
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong 25 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận văn bản đề nghị.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Lưu trữ năm 2024.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ Cà Mau.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định của Sở Nội vụ.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh mục tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp theo Phụ lục II; Mẫu Bản thuyết minh tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Lưu trữ số 33/2024/QH15 ngày 21/6/2024 của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Thông tư số 05/2025/TT-BNV ngày 14/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định nghiệp vụ lưu trữ tài liệu lưu trữ số .
- Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ.
I. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Thủ tục tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuyên viên phụ trách lĩnh vực tác thi đua, khen thưởng Phòng Văn hóa - xã hội của UBND cấp xã hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã để phân công xử lý: 01 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu có yêu cầu, kiểm tra file scan) tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, quyết định: 14 ngày làm việc.
- Bước 3: Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, chuyên viên phụ trách lĩnh vực tác thi đua, khen thưởng của UBND cấp xã hoàn thiện kết quả thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc.
• In danh hiệu tập thể lao động tiên tiến, danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký tên, đóng dấu danh hiệu danh hiệu tập thể lao động tiên tiến.
• Scan kết quả giải quyết.
• Chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết Văn thư thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, số hóa hồ sơ, trả kết quả (đồng thời cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử) cho tổ chức, cá nhân.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua gồm:
- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua.
- Báo cáo thành tích của tập thể.
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ thực hiện theo quy định của Bộ, ban, ngành, tỉnh.
1.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận “Tập thể lao động tiên tiến” của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.8. Lệ phí
Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu số 04 phụ lục kèm theo Nghị định số 152/2025/NĐ-CP ngày 14/6/2025 của Chính phủ quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
“1. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” để tặng hằng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
b) Tham gia phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả.
c) Có ít nhất là 70% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
d) Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” để tặng cho tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 nêu trên, có ít nhất là 70% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
3. Bộ, ban, ngành, tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”.”
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 152/2025/NĐ-CP ngày 14/6/2025 của Chính phủ quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
2. Thủ tục tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuyên viên phụ trách lĩnh vực tác thi đua, khen thưởng Phòng Văn hóa - xã hội của UBND cấp xã hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã để phân công xử lý: 01 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên phụ trách lĩnh vực tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu có yêu cầu, kiểm tra file scan) tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, quyết định: 14 ngày làm việc.
- Bước 3: Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, chuyên viên phụ trách lĩnh vực tác thi đua, khen thưởng của UBND cấp xã hoàn thiện kết quả thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc.
• In danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký tên, đóng dấu danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở.
• Scan kết quả giải quyết.
• Chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết Văn thư thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, số hóa hồ sơ, trả kết quả (đồng thời cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử) cho tổ chức, cá nhân.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua.
- Báo cáo thành tích của cá nhân.
- Biên bản bình xét thi đua và kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
- Chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong trường hợp đề nghị danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
b) Số lượng hồ sơ thực hiện theo quy định của Bộ, ban, ngành, tỉnh.
1.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng thưởng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
1.8. Lệ phí
Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu số 04 phụ lục kèm theo Nghị định số 152/2025/NĐ-CP ngày 14/6/2025 của Chính phủ quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
- Đạt tiêu chuẩn danh hiệu “Lao động tiên tiến” hoặc “Chiến sĩ tiên tiến”;
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc có sáng kiến được cơ sở công nhận hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu được đơn vị công nhận.”
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 152/2025/NĐ-CP ngày 14/6/2025 của Chính phủ quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ./.