Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quy định 29-QĐ/VPTW năm 2013 về công tác văn thư trong các tỉnh ủy, thành ủy, cơ quan, tổ chức đảng, trực thuộc Trung ương do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Số hiệu 29-QĐ/VPTW
Ngày ban hành 25/12/2013
Ngày có hiệu lực 25/12/2013
Loại văn bản Quy định
Cơ quan ban hành Ban Chấp hành Trung ương
Người ký Lê Quang Vĩnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BAN CHP HÀNH TRUNG ƯƠNG
V
ĂN PHÒNG
-------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------

Số: 29-QĐ/VPTW

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2013

 

QUY ĐỊNH

VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ TRONG CÁC TỈNH ỦY, THÀNH ỦY, TỔ CHỨC ĐẢNG TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

- Căn cứ Quyết định số 189-QĐ/TW, ngày 10-4-2013 của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Văn phòng Trung ương Đảng;

- Căn cứ Luật Lưu trữ năm 2011;

- Căn cứ Nghị định s01/2013/NĐ-CP, ngày 03-01-2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Lưu trữ;

- Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP, ngày 08-4-2004 của Chính phủ về công tác văn thư và Nghị định số 09/2010/NĐ-CP, ngày 08-02-2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP, ngày 08-4-2004 của Chính phủ về công tác văn thư;

- Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng,

Để thống nhất các nội dung nghiệp vụ trong công tác văn thư, phù hợp với quy trình xử lý công việc và bảo đảm thông tin cho các hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý của cấp ủy, cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương.

Nay ban hành Quy định về công tác văn thư trong các tỉnh ủy, thành y, quan, tchức đng, trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cơ quan) như sau:

I- QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1- Phạm vi điều chnh:

- Quy đnh các quy trình, thủ tục, nội dung nghiệp vụ trong công tác văn thư, bao gồm: Việc soạn thảo, ban hành, quản lý văn bản đi; tiếp nhận, quản lý văn bản đến; lập hồ sơ hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, cá nhân và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan; quản lý và sử dụng con dấu.

- Quy định này áp dụng cho các quy trình xử lý, quản lý đối với văn bản giấy, đồng thời áp dụng cho các quy trình xử lý, quản lý đối với văn bản điện tử (nếu trong từng điều không có quy định hoặc điều chỉnh khác).

- Việc tiếp nhận, đăng ký, theo dõi giải quyết và lập hồ sơ về giải quyết đơn, thư của cán bộ, đảng viên và nhân dân gửi đến cơ quan đảng, các đồng chí lãnh đạo cấp ủy đảng được thực hiện theo quy định riêng.

2- Đối tượng áp dụng:

Quy định này được áp dụng trực tiếp cho các tỉnh ủy, thành ủy, cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

- Công tác văn thư: Bao gồm các công việc về soạn thảo, ban hành văn bản; quản lý văn bản và tài liệu khác hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan; lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan, tổ chức; quản lý và sử dụng con dấu trong công tác văn thư.

- Văn thư cơ quan: Là đơn vị (vụ, phòng, tổ, bộ phận...) hoặc cá nhân được giao thực hiện các nhiệm vụ của công tác văn thư cơ quan (theo Điều 5 của Quy định).

- Văn bản:phương tiện ghi tin và truyền đạt thông tin hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan bằng ngôn ngữ hoặc ký hiệu, được trình bày theo thể thức nhất định.

- Văn bản điện tử: Là văn bản được tạo lập ở dạng thông điệp dữ liệu hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan được gửi đi, được nhận, được xử lý và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.

- Văn bản đi: Là tất cả các loại văn bản, bao gồm văn bản giấy, văn bản điện tử do cơ quan phát hành.

- Văn bản đến: Là tất cả các loại văn bản, bao gồm văn bản giấy, văn bản điện tử và đơn, thư do cơ quan nhận được từ cơ quan, cá nhân gửi đến.

- Bản gc văn bản: Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan ban hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.

- Bản chính văn bản: Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản và được cơ quan ban hành.

- Bản sao văn bản: Bản chụp hoặc đánh máy lại chính xác từ bản chính của văn bản có xác nhận sao của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...