Nghị quyết 96/2025/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình
| Số hiệu | 96/2025/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 26/06/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
| Người ký | Trần Hải Châu |
| Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 96/2025/NQ-HĐND |
Quảng Bình, ngày 26 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dữ trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 1349/TTr-UBND, ngày 13 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về việc Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Nghị quyết Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2025.
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2025.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 26 tháng 6 năm 2025 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 theo quy định của Luật NSNN./.
|
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
PHÂN
CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 96/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2025.
Các nội dung khác liên quan đến phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
3. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp
1. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu
a) Chú trọng khả năng đáp ứng nhu cầu chi tại chỗ, khuyến khích khai thác nguồn thu, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của từng vùng. Nguồn thu gắn liền với vai trò quản lý của cấp chính quyền nào thì phân cấp cho ngân sách cấp chính quyền đó;
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 96/2025/NQ-HĐND |
Quảng Bình, ngày 26 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dữ trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 1349/TTr-UBND, ngày 13 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về việc Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Nghị quyết Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2025.
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2025.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 26 tháng 6 năm 2025 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 theo quy định của Luật NSNN./.
|
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
PHÂN
CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 96/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2025.
Các nội dung khác liên quan đến phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
3. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp
1. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu
a) Chú trọng khả năng đáp ứng nhu cầu chi tại chỗ, khuyến khích khai thác nguồn thu, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của từng vùng. Nguồn thu gắn liền với vai trò quản lý của cấp chính quyền nào thì phân cấp cho ngân sách cấp chính quyền đó;
b) Phân cấp tối đa nguồn thu trên địa bàn để bảo đảm nhiệm vụ chi được giao;
c) Ngân sách cấp xã được phân chia nguồn thu từ các khoản thu mang tính ổn định nhằm đảm bảo cân đối và chủ động điều hành cho ngân sách cấp xã;
d) Hạn chế phân cấp cho nhiều cấp ngân sách đối với các nguồn thu có quy mô nhỏ và các nguồn thu không ổn định hàng năm;
2. Nguyên tắc phân cấp nhiệm vụ chi
a) Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp; việc quyết định đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách phải bảo đảm trong phạm vi ngân sách theo phân cấp;
b) Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước thuộc ngân sách cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước thuộc ngân sách cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình thì phải phân bổ và giao dự toán cho cơ quan cấp dưới được ủy quyền để thực hiện nhiệm vụ chi đó. Cơ quan nhận kinh phí ủy quyền phải quyết toán với cơ quan ủy quyền khoản kinh phí này;
3. Không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác và không được dùng ngân sách của địa phương này để chi cho nhiệm vụ của địa phương khác, trừ các trường hợp sau:
a) Ngân sách cấp dưới hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng cấp trên khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp cấp thiết khác để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương;
b) Các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn khi thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp dưới;
c) Sử dụng dự phòng ngân sách địa phương để hỗ trợ các địa phương khác khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.
d) Sử dụng vốn đầu tư phát triển của ngân sách địa phương cho các dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng trên địa bàn thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp trên trực tiếp; hỗ trợ địa phương khác đầu tư xây dựng dự án, công trình trọng điểm, liên kết vùng, có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội và nhiệm vụ quan trọng khác phải bảo đảm trong khả năng cân đối ngân sách cấp mình và không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của ngân sách cấp mình.
đ) Ngân sách cấp trên xem xét hỗ trợ cho ngân sách cấp dưới thực hiện các dự án, nhiệm vụ chi cần thiết, cấp bách khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp dưới.
Điều 4. Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh
1. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%:
a) Doanh nghiệp Nhà nước nộp (cả DNTW và DNĐP);
b) Thu thuế các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (tất cả các sắc thuế);
c) Thu thuế của các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh quản lý (tất cả các sắc thuế);
d) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
đ) Thuế thu nhập cá nhân (trừ thuế TNCN hộ kinh doanh cá thể);
e) Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, hàng tịch thu do các cơ quan đơn vị cấp tỉnh thực hiện;
f) Thu thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hợp tác xã do tỉnh quản lý và do huyện trước đây quản lý;
g) Thu huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện;
h) Thu viện trợ do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện;
i) Thu tiền đền bù tài sản;
k) Phí và lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện;
l) Thu nộp ngân sách nhà nước từ khai thác, xử lý tài sản công của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh;
m) Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau;
n) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;
o) Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
p) Thu khác ngân sách theo luật định;
q) Thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào cửa khẩu tỉnh Quảng Bình;
r) Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt;
s) Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
t) Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương, thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách xã, phường;
a) Thuế tài nguyên khác còn lại;
b) Tiền thuê mặt nước;
c) Tiền thuê đất;
d) Thu tiền sử dụng đất;
e) Các khoản thu phí tham quan du lịch (phí tham quan, thu dịch vụ tại khu vực Phong Nha, Tú Làn,...);
f) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
g) Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước;
Điều 5. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư cho các dự án theo các lĩnh vực do tỉnh quản lý;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do UBND tỉnh đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật;
c) Đối ứng nguồn chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu Quốc gia do địa phương thực hiện;
d) Đối ứng nguồn chi đầu tư phát triển từ vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
đ) Chi trả nợ các khoản nợ vay của ngân sách địa phương phải trả đến hạn;
e) Chi cho công tác quy hoạch theo quy định của Luật quy hoạch trừ quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành.
h) Chi trả nợ vốn ứng quỹ phát triển đất.
i) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
g) Đầu tư xây dựng các dự án, công trình đầu tư xây dựng cơ bản do cấp huyện quản lý trước khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính được điều chuyển lên cấp tỉnh quản lý;
2. Chi thường xuyên: Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý theo phân cấp trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: Bao gồm hoạt động giáo dục trung học phổ thông, dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục dạy nghề khác; đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp, giáo dục nghề nghiệp và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ, chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo;
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần giao địa phương quản lý; hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách trung ương;
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: bao gồm hoạt động y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh; vệ sinh an toàn thực phẩm; dân số và gia đình; các hoạt động y tế khác;
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin:
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác do tỉnh quản lý;
g) Sự nghiệp thể dục thể thao;
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh quản lý bao gồm hoạt động điều tra, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường; khắc phục sự cố và bảo vệ môi trường; ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm nước sạch và vệ sinh môi trường và hoạt động bảo vệ môi trường khác;
i) Các hoạt động kinh tế do các cơ quan cấp tỉnh quản lý;
k) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
l) Chi bảo đảm xã hội: Bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật các hoạt động xã hội khác;
m) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương.
5. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách địa phương.
6. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
7. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này.
Điều 6. Nguồn thu của ngân sách cấp xã
1. Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%:
a) Thu thuế của các đơn vị sự nghiệp công lập do xã quản lý (tất cả các sắc thuế);
b) Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, hàng tịch thu do cấp xã thực hiện;
c) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
d) Thu thuế hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn xã, phường;
đ) Lệ phí môn bài;
e) Lệ phí trước bạ;
f) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
h) Thu huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân do cấp xã thực hiện;
i) Thu viện trợ;
k) Thu đền bù;
l) Phí và lệ phí;
m) Thu nộp ngân sách nhà nước từ khai thác, xử lý tài sản công do xã quản lý;
n) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
o) Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau;
p) Thu kết dư ngân sách địa phương;
q) Thu khác ngân sách theo luật định;
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách xã, phường: như quy định tại khoản 2 Điều 4.
Điều 7. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển
a) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được phân cấp theo quy định;
b) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho từng dự án nhất định, do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa vào quản lý theo các lĩnh vực.
c) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
d) Chi đầu tư và chi thường xuyên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, tiểu học và trung học cơ sở, trung tâm nuôi dạy trẻ khuyết tật, các trường bán trú, nội trú cấp huyện chuyển giao cho cấp xã.
2. Chi thường xuyên: Chi thường xuyên các lĩnh vực do xã quản lý:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo: Các hoạt động sự nghiệp giáo dục tại các trường mầm non công lập, giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở theo phân cấp, trường dân tộc nội trú, trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật cấp huyện chuyển về; hỗ trợ hoạt động đào tạo và dạy nghề trên địa bàn xã;
b) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần giao xã quản lý; hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách tỉnh;
c) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: Chi công tác phòng chống dịch bệnh; công tác dân số và gia đình; bảo hiểm y tế các đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các hoạt động y tế khác; Hỗ trợ phục vụ công tác khám, chữa bệnh trên địa bàn cấp xã;
d) Sự nghiệp văn hóa thông tin;
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;
g) Sự nghiệp thể dục thể thao;
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
i) Các hoạt động kinh tế;
k) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
l) Chi bảo đảm xã hội: Chi chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng do xã quản lý; Chi thăm hỏi gia đình chính sách, người có công; người cao tuổi và công tác xã hội khác (theo phân cấp).
m) Các khoản chi thường xuyên khác ở cấp xã theo quy định pháp luật.
3. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
4. Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã sang năm sau.
5. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này.
Điều 8. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các ngân sách
Tỷ lệ % phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách quy định tại Phụ lục kèm theo.
PHỤ LỤC
TỶ LỆ PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2025
|
TT |
Các khoản thu |
Tổng số |
Chia ra Ngân sách các cấp |
||
|
Ngân sách trung ương |
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách cấp xã |
|||
|
I |
NGUỒN THU ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100% |
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước nộp (cả DNTW và DNĐP) |
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ các đơn vị hạch toán toàn ngành) |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Lệ phí môn bài |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Thu hồi vốn và thu khác của DNĐP |
100 |
|
100 |
|
|
2 |
Thu thuế các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (tất cả các sắc thuế) |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Lệ phí môn bài |
100 |
|
100 |
|
|
3 |
Thu thuế của các đơn vị sự nghiệp công lập (tất cả các khoản thu) |
|
|
|
|
|
|
Đơn vị thuộc tỉnh quản lý |
100 |
|
100 |
|
|
|
Đơn vị do cấp xã quản lý |
100 |
|
|
100 |
|
4 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
100 |
|
100 |
|
|
5 |
Thuế thu nhập cá nhân (trừ thuế TNCN hộ kinh doanh cá thể) |
100 |
|
100 |
|
|
6 |
Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, hàng tịch thu |
|
|
|
|
|
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương thực hiện |
100 |
100 |
|
|
|
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh thực hiện |
100 |
|
100 |
|
|
|
Các xã, phường thực hiện |
100 |
|
|
100 |
|
7 |
Xử phạt an toàn giao thông |
100 |
100 |
|
|
|
8 |
Thu thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hợp tác xã do tỉnh quản lý và do huyện trước đây quản lý |
100 |
|
100 |
|
|
|
Thuế giá trị gia tăng |
100 |
|
100 |
|
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
100 |
|
100 |
|
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
100 |
|
100 |
|
|
|
Lệ phí môn bài |
100 |
|
100 |
|
|
|
Thu khác DN NQD và HTX |
100 |
|
100 |
|
|
9 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
100 |
|
|
100 |
|
10 |
Thu thuế hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn xã, phường |
100 |
|
|
100 |
|
|
Thuế giá trị gia tăng |
100 |
|
|
100 |
|
|
Thuế thu nhập cá nhân |
100 |
|
|
100 |
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
100 |
|
|
100 |
|
|
Thuế tài nguyên |
100 |
|
|
100 |
|
11 |
Lệ phí môn bài các đơn vị khác còn lại |
100 |
|
|
100 |
|
12 |
Lệ phí trước bạ |
100 |
|
|
100 |
|
13 |
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
100 |
|
|
100 |
|
14 |
Thu huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân |
|
|
|
|
|
|
- Đóng góp cho tỉnh |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Đóng góp cho xã, phường |
100 |
|
|
100 |
|
15 |
Thu viện trợ |
|
|
|
|
|
|
- Thu viện trợ của tỉnh |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Thu viện trợ của xã, phường |
100 |
|
|
100 |
|
16 |
Thu tiền đền bù |
|
|
|
|
|
|
- Tiền đền bù cho tỉnh |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Tiền đền bù cho xã, phường |
100 |
|
|
100 |
|
17 |
Phí (trừ phí quy định tại II.5 và II.6) và lệ phí |
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Đơn vị thuộc xã, phường quản lý nộp |
100 |
|
|
100 |
|
18 |
Thu nộp ngân sách nhà nước từ khai thác, xử lý tài sản công |
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Đơn vị thuộc xã, phương quản lý nộp |
100 |
|
|
100 |
|
19 |
Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau |
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh chuyển nguồn |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Ngân sách xã, phường chuyển nguồn |
100 |
|
|
100 |
|
20 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách Trung ương bổ sung cho Ngân sách tỉnh |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách xã, phường |
100 |
|
|
100 |
|
21 |
Thu kết dư ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
- Thu kết dư ngân sách tỉnh |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Thu kết dư ngân sách xã, phường |
100 |
|
|
100 |
|
22 |
Thu khác ngân sách theo luật định |
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp |
100 |
|
100 |
|
|
|
- Đơn vị thuộc xã, phường quản lý nộp |
100 |
|
|
100 |
|
23 |
Thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào cửa khẩu tỉnh Quảng Bình |
100 |
|
100 |
|
|
24 |
Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa |
100 |
|
100 |
|
|
25 |
Thuế bảo vệ môi trường |
100 |
60 |
40 |
|
|
26 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt |
100 |
|
100 |
|
|
27 |
Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương, thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại |
100 |
|
100 |
|
|
28 |
Tiền thu sử dụng khu vực biển |
100 |
100 |
|
|
|
II |
NGUỒN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH VÀ NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG |
||||
|
1 |
Thuế tài nguyên các đơn vị khác còn lại |
100 |
|
50 |
50 |
|
2 |
Tiền thuê mặt nước |
100 |
|
50 |
50 |
|
3 |
Tiền thuê đất |
|
|
|
|
|
3.1 |
Tiền thuê đất tại các Khu công nghiệp, Khu thương mại do tỉnh quản lý (bao gồm tiền thuê đất một lần và tiền thuê đất hàng năm) |
100 |
|
100 |
|
|
3.2 |
Tiền thuê đất do sắp xếp tài sản công |
|
|
|
|
|
|
Tài sản thuộc tỉnh quản lý |
100 |
|
100 |
|
|
|
Tài sản thuộc cấp xã quản lý |
100 |
|
|
100 |
|
3.3 |
Tiền thuê đất còn lại |
|
|
|
|
|
a |
Tiền thuê đất nộp một lần cho cả thời gian thuê |
100 |
|
100 |
|
|
b |
Tiền thuê đất hàng năm |
100 |
|
50 |
50 |
|
4 |
Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
4.1 |
Đối với phần thu tiền sử dụng đất để đầu tư hạ tầng và GPMB của các dự án tạo quỹ đất; thanh toán chi phí lập quy hoạch, ...lựa chọn nhà thầu của các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị (thực hiện GTGC nếu có) |
|
|
|
|
|
a |
Đối với dự án tỉnh làm chủ đầu tư và các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị |
100 |
|
100 |
|
|
b |
Đối dự án tạo quỹ đất do xã làm chủ đầu tư |
100 |
|
|
100 |
|
4.2 |
Đối với đất không có đầu tư hạ tầng (bao gồm các khu nhà ở thương mại, khu đô thị) và thu tiền đất còn lại của các dự án đất có đầu tư hạ tầng (sau khi nộp phần chi phí GPMB và đầu tư hạ tầng ở mục 4.1) thì điều tiết cụ thể theo loại xã như sau: |
|
|
|
|
|
a |
Nhóm 1: |
|
|
20 |
80 |
|
1 |
Dân Hóa |
|
|
|
|
|
2 |
Tân Thành |
|
|
|
|
|
3 |
Kim Điền |
|
|
|
|
|
4 |
Kim Phú |
|
|
|
|
|
5 |
Tuyên Lâm |
|
|
|
|
|
6 |
Tuyên Bình |
|
|
|
|
|
7 |
Tuyên Phú |
|
|
|
|
|
8 |
Tuyên Sơn |
|
|
|
|
|
9 |
Trung Thuần |
|
|
|
|
|
10 |
Thượng Trạch |
|
|
|
|
|
11 |
Trường Sơn |
|
|
|
|
|
12 |
Kim Ngân |
|
|
|
|
|
13 |
Sen Ngư |
|
|
|
|
|
b |
Nhóm 2: |
|
|
60 |
40 |
|
14 |
Minh Hóa |
|
|
|
|
|
15 |
Đồng Lê |
|
|
|
|
|
16 |
Phú Trạch |
|
|
|
|
|
17 |
Hòa Trạch |
|
|
|
|
|
18 |
Tuyên Hóa |
|
|
|
|
|
19 |
Tân Gianh |
|
|
|
|
|
20 |
Quảng Trạch |
|
|
|
|
|
21 |
Hoàn Lão |
|
|
|
|
|
22 |
Phong Nha |
|
|
|
|
|
23 |
Đông Trạch |
|
|
|
|
|
24 |
Bố Trạch |
|
|
|
|
|
25 |
Bắc Trạch |
|
|
|
|
|
26 |
Nam Trạch |
|
|
|
|
|
27 |
Quảng Ninh |
|
|
|
|
|
28 |
Ninh Châu |
|
|
|
|
|
29 |
Trường Ninh |
|
|
|
|
|
30 |
Lệ Thủy |
|
|
|
|
|
31 |
Tân Mỹ |
|
|
|
|
|
32 |
Trường Phú |
|
|
|
|
|
33 |
Lệ Ninh |
|
|
|
|
|
34 |
Cam Hồng |
|
|
|
|
|
35 |
Ba Đồn |
|
|
|
|
|
36 |
Bắc Gianh |
|
|
|
|
|
37 |
Nam Gianh |
|
|
|
|
|
38 |
Nam Ba Đồn |
|
|
|
|
|
c |
Nhóm 3 (các phường thuộc Thành phố Đồng Hới cũ) |
|
|
|
|
|
39 |
Đồng Hới |
|
|
90 |
10 |
|
40 |
Đồng Sơn |
|
|
80 |
20 |
|
41 |
Đồng Thuận |
|
|
80 |
20 |
|
5 |
Các khoản thu phí tham quan du lịch (phí, thu dịch vụ tại khu vực Phong Nha, Tú Làn,...) |
100 |
|
70 |
30 |
|
6 |
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
|
|
70 |
30 |
|
7 |
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
|
- Bộ Tài nguyên - Môi trường cấp phép |
100 |
70 |
30 |
0 |
|
|
- UBND tỉnh cấp phép |
100 |
|
50 |
50 |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh