Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2024 quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý
Số hiệu | 71/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 27/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 71/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH MÀ KHÔNG PHẢI LÀ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THEO YÊU CẦU TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 30
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh;
Xét Tờ trình số 237/TTr-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán; mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý.
b) Người bệnh sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
Ban hành kèm theo Nghị quyết này mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán; giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý gồm:
1. Mức giá dịch vụ khám bệnh, kiểm tra sức khỏe quy định tại Phụ lục I.1 đến Phụ lục I.6 kèm theo Nghị quyết này.
2. Mức giá dịch vụ ngày giường điều trị quy định tại Phụ lục II.1 đến Phụ lục II.4 kèm theo Nghị quyết này.
3. Mức giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
4. Mức giá dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng phương pháp vô cảm gây tế chưa bao gồm thuốc và oxy sử dụng trong dịch vụ quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Áp dụng mức giá theo đúng quy định tại các Phụ lục I.1 đến I.6, II.1 đến II.4, III, IV kèm theo Nghị quyết này.
2. Đối với phòng khám đa khoa khu vực: Số ngày giường được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền ngày giường.
3. Trạm y tế xã, phường, thị trấn (cấp xã): Mức giá các dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 71/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH MÀ KHÔNG PHẢI LÀ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THEO YÊU CẦU TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 30
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh;
Xét Tờ trình số 237/TTr-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán; mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý.
b) Người bệnh sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
Ban hành kèm theo Nghị quyết này mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán; giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý gồm:
1. Mức giá dịch vụ khám bệnh, kiểm tra sức khỏe quy định tại Phụ lục I.1 đến Phụ lục I.6 kèm theo Nghị quyết này.
2. Mức giá dịch vụ ngày giường điều trị quy định tại Phụ lục II.1 đến Phụ lục II.4 kèm theo Nghị quyết này.
3. Mức giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
4. Mức giá dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng phương pháp vô cảm gây tế chưa bao gồm thuốc và oxy sử dụng trong dịch vụ quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Áp dụng mức giá theo đúng quy định tại các Phụ lục I.1 đến I.6, II.1 đến II.4, III, IV kèm theo Nghị quyết này.
2. Đối với phòng khám đa khoa khu vực: Số ngày giường được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền ngày giường.
3. Trạm y tế xã, phường, thị trấn (cấp xã): Mức giá các dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 30 thông qua ngày 27 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Quy định chuyển tiếp: Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 01 tháng 01 năm 2025, tiếp tục được áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của cấp có thẩm quyền trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Nghị Quyết này cho đến khi ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |