Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2021
Số hiệu | 61/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Phạm Hoàng Sơn |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 61/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số /2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2021, cụ thể như sau:
I. Nguyên tắc phân bổ
Đảm bảo tuân thủ nguyên tắc theo Nghị quyết số /2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên.
II. Nguồn vốn phân bổ
Tổng nguồn vốn đầu tư 4.826.534 triệu đồng, trong đó:
1. Nguồn vốn thực hiện phân cấp cho các địa phương và bội chi ngân sách địa phương là 2.791.600 triệu đồng, gồm:
- Đầu tư từ thu sử dụng đất khối huyện quản lý và trích quỹ phát triển đất: 2.387.000 triệu đồng;
- Bội chi ngân sách địa phương: 404.600 triệu đồng.
2. Nguồn vốn thông qua phương án phân bổ chi tiết là 2.034.934 triệu đồng, gồm:
2.1. Vốn đầu tư ngân sách địa phương tập trung: 710.808 triệu đồng, phân bổ cụ thể như sau:
a) Phần tỉnh quản lý: 500.808 triệu đồng, phân bổ như sau:
- Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành quyết toán: 97.106 triệu đồng;
- Bố trí vốn để thu hồi vốn ứng trước: 148.025 triệu đồng;
- Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2021, trong đó đảm bảo tối thiểu 20% nhu cầu vốn năm 2021 của dự án: 113.452 triệu đồng;
- Bố trí ngân sách địa phương đối ứng các dự án sử dụng vốn vay ODA, dự án đầu tư PPP: 10.000 triều đồng (đạt khoảng 25% nhu cầu vốn);
- Bố trí đủ 45% tổng mức đầu tư của dự án lập quy hoạch tỉnh: 28.625 triệu đồng;
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 61/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số /2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2021, cụ thể như sau:
I. Nguyên tắc phân bổ
Đảm bảo tuân thủ nguyên tắc theo Nghị quyết số /2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên.
II. Nguồn vốn phân bổ
Tổng nguồn vốn đầu tư 4.826.534 triệu đồng, trong đó:
1. Nguồn vốn thực hiện phân cấp cho các địa phương và bội chi ngân sách địa phương là 2.791.600 triệu đồng, gồm:
- Đầu tư từ thu sử dụng đất khối huyện quản lý và trích quỹ phát triển đất: 2.387.000 triệu đồng;
- Bội chi ngân sách địa phương: 404.600 triệu đồng.
2. Nguồn vốn thông qua phương án phân bổ chi tiết là 2.034.934 triệu đồng, gồm:
2.1. Vốn đầu tư ngân sách địa phương tập trung: 710.808 triệu đồng, phân bổ cụ thể như sau:
a) Phần tỉnh quản lý: 500.808 triệu đồng, phân bổ như sau:
- Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành quyết toán: 97.106 triệu đồng;
- Bố trí vốn để thu hồi vốn ứng trước: 148.025 triệu đồng;
- Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2021, trong đó đảm bảo tối thiểu 20% nhu cầu vốn năm 2021 của dự án: 113.452 triệu đồng;
- Bố trí ngân sách địa phương đối ứng các dự án sử dụng vốn vay ODA, dự án đầu tư PPP: 10.000 triều đồng (đạt khoảng 25% nhu cầu vốn);
- Bố trí đủ 45% tổng mức đầu tư của dự án lập quy hoạch tỉnh: 28.625 triệu đồng;
- Bố trí đủ 30% tổng mức đầu tư các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành sau năm 2021: 32.600 triệu đồng;
- Bố trí thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XX và các Nghị quyết chuyên đề: 52.000 triệu đồng;
- Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư và khởi công mới các chương trình, dự án giai đoạn 2021-2025: 19.000 triệu đồng.
b) Đối với phần ngân sách địa phương phân cấp cho cấp huyện: 210.000 triệu đồng:
Bố trí ngân sách địa phương phân cấp cho cấp huyện năm 2021 để hoàn thành các dự án giai đoạn 2016-2020 do tỉnh quyết định đầu tư trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã; phần còn lại các địa phương bố trí để hoàn thành các dự án dở dang do cấp huyện quyết định đầu tư, khởi công mới và chuẩn bị đầu tư các dự án giai đoạn 2021-2025 (bao gồm đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia).
2.2. Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất phân bổ cho các dự án cấp tỉnh quản lý: 178.800 triệu đồng;
2.3. Vốn xổ số kiến thiết: 13.000 triệu đồng;
2.4. Vốn ngân sách trung ương
- Vốn trong nước ngân sách trung ương bổ sung cho địa phương phân theo ngành, lĩnh vực: 585.552 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài (ODA): 546.774 triệu đồng.
(Chi tiết tại các Phụ biểu kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai kế hoạch đầu tư công năm 2021. Trong quá trình tổ chức thực hiện cần phải điều chỉnh, bổ sung nguồn vốn và danh mục dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |