Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2019 quyết định phân bổ ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2020
Số hiệu | 54/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Trần Hồng Quảng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NINH BÌNH NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định phân bổ ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2020 như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
14.450.000 triệu đồng |
a) Dự toán thu ngân sách cấp tỉnh: |
11.965.500 triệu đồng |
- Thu nội địa: |
6.565.500 triệu đồng |
- Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu: |
5.400.000 triệu đồng |
b) Dự toán thu ngân sách các huyện, thành phố: |
2.484.500 triệu đồng |
- Thu nội địa: |
2.484.500 triệu đồng |
2. Dự toán thu ngân sách địa phương |
|
a) Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh: |
10.906.055 triệu đồng |
- Thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp: |
7.100.142 triệu đồng |
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: |
3.805.913 triệu đồng |
b) Nguồn thu ngân sách các huyện, thành phố: |
4.838.016 triệu đồng |
- Thu ngân sách các huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp: |
1.626.658 triệu đồng |
- Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh: |
3.211.358 triệu đồng |
3. Dự toán chi ngân sách địa phương: |
12.515.813 triệu đồng |
a) Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: |
7.677.797 triệu đồng |
- Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh: |
6.306.211 triệu đồng |
+ Chi đầu tư phát triển: |
1.605.357 triệu đồng |
+ Chi thường xuyên: |
2.924.990 triệu đồng |
Trong đó: |
|
* Chi sự nghiệp Giáo dục và đào tạo: |
704.694 triệu đồng |
* Chi sự nghiệp Khoa học và công nghệ: |
31.102 triệu đồng |
+ Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền cấp tỉnh vay: |
1.800 triệu đồng |
+ Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: |
1.000 triệu đồng |
+ Dự phòng ngân sách: |
266.059 triệu đồng |
+ Chi thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ quy định: |
1.507.005 triệu đồng |
- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu: |
1.371.586 triệu đồng |
b) Dự toán chi ngân sách các huyện, thành phố: |
4.838.016 triệu đồng |
- Chi đầu tư phát triển: |
883.958 triệu đồng |
- Chi thường xuyên: |
3.828.682 triệu đồng |
Trong đó: |
|
* Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo: |
2.084.708 triệu đồng |
- Dự phòng ngân sách: |
97.620 triệu đồng |
4. Chi bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố: |
3.211.358 triệu đồng |
5. Chênh lệch thu chi ngân sách địa phương: |
16.900 triệu đồng |
(Số liệu chi tiết theo các biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09,10,11,12 và các phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NINH BÌNH NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định phân bổ ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2020 như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
14.450.000 triệu đồng |
a) Dự toán thu ngân sách cấp tỉnh: |
11.965.500 triệu đồng |
- Thu nội địa: |
6.565.500 triệu đồng |
- Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu: |
5.400.000 triệu đồng |
b) Dự toán thu ngân sách các huyện, thành phố: |
2.484.500 triệu đồng |
- Thu nội địa: |
2.484.500 triệu đồng |
2. Dự toán thu ngân sách địa phương |
|
a) Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh: |
10.906.055 triệu đồng |
- Thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp: |
7.100.142 triệu đồng |
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: |
3.805.913 triệu đồng |
b) Nguồn thu ngân sách các huyện, thành phố: |
4.838.016 triệu đồng |
- Thu ngân sách các huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp: |
1.626.658 triệu đồng |
- Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh: |
3.211.358 triệu đồng |
3. Dự toán chi ngân sách địa phương: |
12.515.813 triệu đồng |
a) Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: |
7.677.797 triệu đồng |
- Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh: |
6.306.211 triệu đồng |
+ Chi đầu tư phát triển: |
1.605.357 triệu đồng |
+ Chi thường xuyên: |
2.924.990 triệu đồng |
Trong đó: |
|
* Chi sự nghiệp Giáo dục và đào tạo: |
704.694 triệu đồng |
* Chi sự nghiệp Khoa học và công nghệ: |
31.102 triệu đồng |
+ Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền cấp tỉnh vay: |
1.800 triệu đồng |
+ Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: |
1.000 triệu đồng |
+ Dự phòng ngân sách: |
266.059 triệu đồng |
+ Chi thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ quy định: |
1.507.005 triệu đồng |
- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu: |
1.371.586 triệu đồng |
b) Dự toán chi ngân sách các huyện, thành phố: |
4.838.016 triệu đồng |
- Chi đầu tư phát triển: |
883.958 triệu đồng |
- Chi thường xuyên: |
3.828.682 triệu đồng |
Trong đó: |
|
* Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo: |
2.084.708 triệu đồng |
- Dự phòng ngân sách: |
97.620 triệu đồng |
4. Chi bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố: |
3.211.358 triệu đồng |
5. Chênh lệch thu chi ngân sách địa phương: |
16.900 triệu đồng |
(Số liệu chi tiết theo các biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09,10,11,12 và các phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |