Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 44/2016/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2016/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ III
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội và Công văn số 16561/BTC-HCSN ngày 27 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc trả lời định mức chi tiêu của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân và các văn bản khác của cơ quan nhà nước có liên quan;
Xét Tờ trình số 17/TTr-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 03 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2016.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 70/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ,
ĐỊNH MỨC CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp trong tỉnh, bao gồm:
1. Chi phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân;
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2016/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ III
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội và Công văn số 16561/BTC-HCSN ngày 27 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc trả lời định mức chi tiêu của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân và các văn bản khác của cơ quan nhà nước có liên quan;
Xét Tờ trình số 17/TTr-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 03 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2016.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 70/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ,
ĐỊNH MỨC CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp trong tỉnh, bao gồm:
1. Chi phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân;
2. Chi hoạt động giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND, Ban của HĐND và Tổ đại biểu HĐND;
3. Chi phục vụ hội nghị, các phiên họp, cuộc họp của Thường trực HĐND, Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND;
4. Chi tiếp công dân tại trụ sở Văn phòng HĐND tỉnh và lấy ý kiến tham gia các dự án luật, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương;
5. Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình của Thường trực HĐND các cấp;
6. Một số chế độ chi khác phục vụ hoạt động của HĐND các cấp.
Chế độ, định mức chi tiêu trong quy định này được áp dụng đối với hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND.
1. Chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của HĐND các cấp được thực hiện từ kinh phí được giao hàng năm. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo, được dự toán ngân sách hàng năm và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
2. Việc chi tiêu đảm bảo đúng danh mục, đối tượng, định mức tại quy định này và các quy định khác có liên quan của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đảm bảo sử dụng có hiệu quả, công khai minh bạch, phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
3. Các chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu HĐND các cấp không có trong quy định này được thực hiện theo Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các quy định khác có liên quan của văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 4. Chi phục vụ kỳ họp của Hội đồng nhân dân
1. Chủ tọa, Thư ký kỳ họp:
a) Chủ tọa kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố): 90.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã (xã, phường, thị trấn): 70.000 đồng/người/buổi.
b) Thư ký kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 40.000 đồng/người/buổi.
2. Tiền ăn cho đại biểu HĐND, đại biểu mời dự kỳ họp HĐND (kỳ họp thường kỳ, bất thường, chuyên đề):
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Tiền ăn cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, phóng viên báo, đài phục vụ kỳ họp HĐND (kỳ họp thường kỳ, bất thường, chuyên đề):
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
Số lượng người phục vụ kỳ họp do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định.
4. Chi xây dựng tờ trình, dự thảo nghị quyết do Thường trực HĐND và các Ban của HĐND trình HĐND, nghị quyết của Thường trực HĐND; chi rà soát, hoàn chỉnh nghị quyết của HĐND để ban hành:
a) Đối với nghị quyết thuộc văn bản quy phạm pháp luật áp dụng mức chi theo quy định hiện hành;
b) Đối với nghị quyết cá biệt:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/tờ trình, dự thảo nghị quyết;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/tờ trình, dự thảo nghị quyết;
- Cấp xã: 100.000 đồng/tờ trình, dự thảo nghị quyết.
c) Đối với nghị quyết sửa đổi, bổ sung:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/tờ trình, dự thảo nghị quyết;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/tờ trình, dự thảo nghị quyết;
- Cấp xã: 100.000 đồng/tờ trình, dự thảo nghị quyết.
d) Đối với các nghị quyết về xác nhận kết quả bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cho thôi làm nhiệm vụ:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/tờ trình, dự thảo nghị quyết;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/tờ trình, dự thảo nghị quyết;
- Cấp xã: 100.000 đồng/tờ trình, dự thảo nghị quyết.
đ) Rà soát, hoàn chỉnh nghị quyết để ban hành:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp xã: 100.000 đồng/nghị quyết.
Điều 5. Chi hoạt động giám sát, khảo sát, thẩm tra
1. Chi xây dựng văn bản giám sát, khảo sát:
a) Soạn thảo quyết định thành lập đoàn giám sát; soạn thảo kế hoạch, đề cương của cuộc giám sát, khảo sát theo chương trình và cuộc giám sát, khảo sát đột xuất; tổ chức phục vụ đoàn đi giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/quyết định, kế hoạch, đề cương;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/quyết định, kế hoạch, đề cương;
- Cấp xã: 100.000 đồng/quyết định, kế hoạch, đề cương.
b) Soạn thảo, trình bày, hoàn chỉnh báo cáo kết quả cuộc giám sát, khảo sát của đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
c) Xây dựng hoàn chỉnh báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân trình tại kỳ họp (6 tháng/báo cáo)
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh 350.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã 150.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo của các Ban HĐND: Cấp tỉnh 300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã 100.000 đồng/báo cáo.
d) Mức chi xây dựng văn bản giám sát, khảo sát của Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh và cấp huyện được thực hiện bằng định mức chi ghi tại điểm a, b Khoản 1 này.
2. Chi cho hoạt động của đoàn giám sát, khảo sát:
a) Trưởng Đoàn giám sát, khảo sát, hoặc người chủ trì buổi làm việc:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 120.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 90.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên, thư ký đoàn giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 90.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Thành phần mời tham gia đoàn giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
d) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, phóng viên báo, đài phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Chi cho các cuộc họp đóng góp dự thảo báo cáo, xem xét báo cáo kết quả hoạt động giám sát, khảo sát; chi cho hoạt động chất vấn, xem xét trả lời chất vấn và hoạt động giải trình tại phiên họp Thường trực HĐND; chi cho cuộc họp thẩm tra của các Ban HĐND thực hiện theo khoản 2 của Điều này.
4. Chi soạn thảo, trình bày, chỉnh lý báo cáo thẩm tra các dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo:
a) Đối với dự thảo nghị quyết sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ nghị quyết đã ban hành:
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
b) Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế:
+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện: 250.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
c) Đối với báo cáo dài, phức tạp (cấp tỉnh), mức chi do Thường trực HĐND tỉnh quyết định nhưng không quá 500.000 đồng/báo cáo.
5. Chi giám sát giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân và giải quyết kiến nghị của cử tri:
a) Nghiên cứu vụ việc phản ánh của đơn, thư; xây dựng kế hoạch giám sát, báo cáo kết quả giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo, mức chi 200.000 đồng/báo cáo (khi Thường trực HĐND yêu cầu);
b) Đề xuất xử lý, giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri; báo cáo tổng hợp kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri, mức chi 200.000 đồng/báo cáo (khi Thường trực HĐND yêu cầu);
c) Đi xác minh, thu thập thông tin phục vụ giám sát và xử lý đơn, thư: 70.000 đồng/người/buổi.
1. Hội nghị Thường trực HĐND các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long do cấp tỉnh tổ chức:
a) Tiền ăn cho đại biểu: 120.000 đồng/người/buổi, chế độ phòng nghỉ theo quy định hiện hành;
b) Tiền ăn cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, phóng viên báo, đài: 120.000 đồng/người/buổi.
2. Chi xây dựng báo cáo tham luận của Thường trực HĐND, Ban HĐND:
a) Hội nghị khu vực, hội nghị cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
b) Hội nghị cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
3. Hội nghị trao đổi kinh nghiệm giữa Thường trực HĐND cấp tỉnh với Thường trực HĐND cấp huyện và giữa Thường trực HĐND cấp huyện với Thường trực HĐND cấp xã; cuộc họp của Thường trực HĐND, Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND:
a) Người chủ trì:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 120.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 90.000 đồng/người/buổi.
b) Đại biểu mời dự họp, thư ký cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, phóng viên báo, đài tham mưu, giúp việc hội họp:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
4. Hội nghị tham vấn ý kiến nhân dân:
a) Xây dựng kế hoạch, nội dung: 300.000 đồng/kế hoạch;
b) Xây dựng báo cáo kết quả hội nghị tham vấn: 200.000 đồng/báo cáo;
c) Thuê mướn hội trường, bàn ghế, trang trí, nước uống: Chi theo mức cao nhất của Hội nghị tiếp xúc cử tri cấp tỉnh;
d) Người chủ trì: 150.000 đồng/người/buổi;
đ) Người am hiểu về lĩnh vực có liên quan được mời tham gia hoạt động tham vấn: 90.000 đồng/người/buổi.
e) Người được tham vấn: 70.000 đồng/người/buổi;
g) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, phóng viên báo, đài phục vụ hội nghị: 50.000 đồng/người/buổi;
1. Chi tiếp công dân tại Trụ sở Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã:
a) Đại biểu HĐND, lãnh đạo các cơ quan liên quan được phân công tiếp công dân: 90.000 đồng/người/buổi;
b) Cán bộ, công chức được phân công trực tiếp giúp việc, phục vụ đại biểu tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
2. Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương:
a) Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Đại biểu mời dự họp và thư ký: 90.000 đồng/người/buổi;
c) Góp ý bằng văn bản (theo yêu cầu của người chủ trì): 200.000 đồng/bài;
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh: 200.000 đồng/báo cáo;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, phóng viên báo, đài phục vụ cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
Điều 8. Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình của Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp
1. Tiền thuê mướn hội trường, bàn ghế, trang trí, nước uống, tại các điểm tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND (cấp tỉnh phối hợp với cấp huyện hoặc cấp xã, hoặc cả 2 cấp thì tỉnh chi, cấp huyện phối hợp với cấp xã thì huyện chi):
a) Cuộc tiếp xúc có dưới 100 cử tri:
- Cấp tỉnh: 700.000 đồng/cuộc;
- Cấp huyện: 500.000 đồng/cuộc;
- Cấp xã: 300.000 đồng/cuộc.
b) Cuộc tiếp xúc có từ 100 cử tri trở lên:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/cuộc;
- Cấp huyện: 700.000 đồng/cuộc;
- Cấp xã: 500.000 đồng/cuộc.
2. Chi cho đại biểu HĐND tham gia tiếp xúc cử tri; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, chính quyền, cơ quan, tổ chức được mời đến giải trình ý kiến, kiến nghị của cử tri:
a) Đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/cuộc;
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/cuộc;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/cuộc.
b) Đại diện chính quyền, cơ quan, tổ chức được mời (cấp nào mời cấp đó chi):
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/cuộc;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/cuộc;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/cuộc.
c) Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì cuộc tiếp xúc (chủ trì cho cấp nào cấp đó chi):
- Cấp tỉnh: 90.000 đồng/người/cuộc;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/cuộc;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/cuộc.
3. Chi cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND, cấp nào phân công phục vụ cấp đó chi. Số lượng người giúp việc, phục vụ: Cấp tỉnh không quá 03 người, cấp huyện 01 người, cấp xã không quá 05 người. Cuộc tiếp xúc cử tri chuyên đề số lượng phục vụ do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định:
- Cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 40.000 đồng/người/buổi.
4. Chi tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri sau mỗi đợt tiếp xúc:
a) Thường trực HĐND:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
b) Tổ đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/báo cáo.
1. Chi thanh toán công tác phí, xăng dầu:
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện được triệu tập hoặc mời dự hoạt động kỳ họp; hoạt động giám sát, khảo sát; các cuộc hội họp, tiếp xúc cử tri của HĐND, Thường trực HĐND, Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND, được thanh toán tiền công tác phí, xăng dầu theo quy định hiện hành, bên triệu tập hoặc mời dự chi trả. Trường hợp Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có bố trí phương tiện phục vụ thì không thanh toán xăng dầu.
2. Chi cho công tác xã hội:
a) Chi thăm bệnh:
Ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, các đối tượng sau đây còn được chi hỗ trợ khi nằm viện (không quá 02 lần/năm):
- Thăm hỏi đại biểu HĐND đương nhiệm, đại biểu HĐND chuyên trách đã nghỉ hưu khi ốm đau, mức chi: Cấp tỉnh 2.000.000 đồng/lần; cấp huyện 1.500.000 đồng/lần; cấp xã 1.000.000 đồng/lần; trường hợp bị bệnh hiểm nghèo chi không quá 3 lần mức chi từng cấp;
- Đối tượng là cán bộ, công chức công tác ở Trung ương và cán bộ, công chức ở ngoài tỉnh có quan hệ công tác với HĐND tỉnh: 1.000.000 đồng/lần (đối tượng cụ thể do Thường trực HĐND tỉnh quyết định).
b) Chi phúng điếu:
Các đối tượng sau đây nếu từ trần thì gia đình được trợ cấp:
- Đại biểu HĐND đương nhiệm, đại biểu HĐND chuyên trách đã nghỉ hưu;
- Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của đại biểu HĐND đương nhiệm, đại biểu HĐND chuyên trách đã nghỉ hưu.
Mức chi: Cấp tỉnh 3.000.000 đồng; cấp huyện 2.000.000 đồng; cấp xã 1.500.000 đồng.
c) Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện và cấp xã đương nhiệm hoặc nghỉ hưu được hưởng chế độ như đối với đại biểu HĐND ghi tại Điểm a, b Khoản 2 này (cấp huyện và cấp xã chỉ áp dụng cho người trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND).
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đương nhiệm công tác tại Văn phòng HĐND tỉnh tính theo biên chế, tại Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện 02 người, tại Văn phòng HĐND và UBND cấp xã 01 người. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã nghỉ hưu được hưởng chế độ quy định tại Điểm c này là người đã trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND tại Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện và cấp xã cho đến thời điểm nghỉ hưu.
3. Chi may trang phục:
a) Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND được hỗ trợ tiền may 02 bộ trang phục, với mức chi:
- Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng/đại biểu;
- Cấp huyện: 3.000.000 đồng/đại biểu;
- Cấp xã: 3.000.000 đồng/đại biểu.
Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân 02 cấp thì được hỗ trợ trang phục theo đại biểu Hội đồng nhân dân cấp cao nhất.
b) Mỗi nhiệm kỳ HĐND, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động văn phòng phục vụ hoạt động của HĐND được hỗ trợ tiền may 02 bộ trang phục, với mức chi:
- Cấp tỉnh: 2.500.000 đồng/người;
- Cấp huyện: 2.500.000 đồng/người;
- Cấp xã: 2.000.000 đồng/người.
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động: Cấp tỉnh tính theo biên chế, cấp huyện 02 người, cấp xã 01 người.
4. Chế độ chi khác:
a) Mỗi nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu HĐND tỉnh được cấp một máy tính xách tay. Khi thực hiện chế độ này, phải lập đề án cụ thể theo quy định về mua sắm tài sản công; thời gian, loại máy, cách thức trang cấp do Thường trực HĐND tỉnh quyết định.
b) Chi khen thưởng, tặng quà lưu niệm, xây dựng kỷ yếu nhiệm kỳ HĐND:
- Chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân tích cực hoạt động trong nhiệm kỳ HĐND: Đối tượng khen thưởng, mức chi, cuối nhiệm kỳ do Thường trực HĐND đề nghị UBND cùng cấp chi theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Chi tặng quà lưu niệm cho đại biểu HĐND và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại Văn phòng HĐND (trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND) khi kết thúc nhiệm kỳ, với mức chi: Cấp tỉnh 1.000.000 đồng/người, cấp huyện 700.000 đồng/người, cấp xã 500.000 đồng/người. Số lượng đại biểu HĐND các cấp tính đến thời điểm cuối nhiệm kỳ; số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại Văn phòng HĐND tỉnh tính theo biên chế, tại Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện 02 người, tại Văn phòng HĐND và UBND cấp xã 01 người.
- Chi xây dựng kỷ yếu nhiệm kỳ HĐND do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định.
c) Đại biểu HĐND ba cấp và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND tại Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện và cấp xã, khi chuyển công tác sang cơ quan khác hoặc nghỉ hưu được tặng quà lưu niệm, với mức chi: Cấp tỉnh 1.000.000 đồng/người; cấp huyện 700.000 đồng/người; cấp xã 500.000 đồng/người.
d) Chi cho người am hiểu về lĩnh vực có liên quan được mời làm tư vấn về chuyên môn, kỹ thuật, giúp Thường trực HĐND, Ban của HĐND tỉnh thẩm tra, giám sát. Tùy theo nội dung, tính chất công việc: Chuyên đề không phức tạp 500.000 đồng/chuyên đề, chuyên đề lớn, phức tạp 1.500.000 đồng/chuyên đề. Đối tượng mời, mức chi, do Thường trực HĐND tỉnh quyết định;
đ) Hỗ trợ thông tin, báo chí: Đại biểu được hỗ trợ phí truy cập thông tin, tài liệu liên quan: Cấp tỉnh 100.000 đồng/đại biểu/tháng, cấp huyện và cấp xã mỗi đại biểu được cấp 01 tờ báo "Đại biểu nhân dân" và 01 tờ báo địa phương phát hành trong tháng;
e) Chi trao đổi học tập kinh nghiệm về hoạt động của HĐND (cả ba cấp) thực hiện theo chế độ hiện hành./.