Nghị quyết 34/2025/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các xã, phường được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại các xã miền núi thuộc tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 34/2025/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 01/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Lại Thế Nguyên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2025/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 01 tháng 8 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm phát luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dữ trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 về sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025; số 1686/NQ-UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Thanh Hóa năm 2025;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các xã, phường có số lượng cán bộ, công chức dôi dư hoặc tình nguyện xung phong được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại các xã miền núi thuộc tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 1041/BC-KTNS ngày 01 tháng 8 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các xã, phường được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại các xã miền núi thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các xã, phường được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại các xã miền núi thuộc tỉnh Thanh Hóa.
1. Cán bộ, công chức ở các xã, phường được điều động đến công tác tại các xã miền núi.
2. Cán bộ, công chức, viên chức ở sở, ban, ngành cấp tỉnh được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại các xã miền núi.
3. Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố trước đây được Ban Thường vụ Tỉnh ủy điều động, luân chuyển... về công tác tại các huyện miền núi trước đây, nay tiếp tục công tác tại các xã miền núi.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và kinh phí thực hiện
1. Chính sách hỗ trợ:
a) Mức 1: Hỗ trợ bằng 1,75 lần mức lương cơ sở/người/tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại 47 xã thuộc địa bàn 06 huyện miền núi cũ trước khi kết thúc hoạt động (gồm: Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Lang Chánh, Bá Thước, Thường Xuân).
(Chi tiết có Phụ lục 01 kèm theo)
b) Mức 2: Hỗ trợ bằng 1,25 lần mức lương cơ sở/người/tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại 29 xã thuộc địa bàn 05 huyện miền núi cũ trước khi kết thúc hoạt động (gồm: Ngọc Lặc, Thạch Thành, Cẩm Thủy, Như Thanh, Như Xuân).
(Chi tiết có Phụ lục 02 kèm theo)
2. Thời gian hỗ trợ:
Thời gian hỗ trợ là thời gian ghi trong quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái hoặc kết thúc hỗ trợ khi cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định bố trí đến công tác ở cơ quan, đơn vị, địa phương không thuộc phạm vi xã được hỗ trợ.
3. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật, tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2025/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 01 tháng 8 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm phát luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dữ trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 về sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025; số 1686/NQ-UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Thanh Hóa năm 2025;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các xã, phường có số lượng cán bộ, công chức dôi dư hoặc tình nguyện xung phong được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại các xã miền núi thuộc tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 1041/BC-KTNS ngày 01 tháng 8 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các xã, phường được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại các xã miền núi thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các xã, phường được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại các xã miền núi thuộc tỉnh Thanh Hóa.
1. Cán bộ, công chức ở các xã, phường được điều động đến công tác tại các xã miền núi.
2. Cán bộ, công chức, viên chức ở sở, ban, ngành cấp tỉnh được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại các xã miền núi.
3. Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố trước đây được Ban Thường vụ Tỉnh ủy điều động, luân chuyển... về công tác tại các huyện miền núi trước đây, nay tiếp tục công tác tại các xã miền núi.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và kinh phí thực hiện
1. Chính sách hỗ trợ:
a) Mức 1: Hỗ trợ bằng 1,75 lần mức lương cơ sở/người/tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại 47 xã thuộc địa bàn 06 huyện miền núi cũ trước khi kết thúc hoạt động (gồm: Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Lang Chánh, Bá Thước, Thường Xuân).
(Chi tiết có Phụ lục 01 kèm theo)
b) Mức 2: Hỗ trợ bằng 1,25 lần mức lương cơ sở/người/tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại 29 xã thuộc địa bàn 05 huyện miền núi cũ trước khi kết thúc hoạt động (gồm: Ngọc Lặc, Thạch Thành, Cẩm Thủy, Như Thanh, Như Xuân).
(Chi tiết có Phụ lục 02 kèm theo)
2. Thời gian hỗ trợ:
Thời gian hỗ trợ là thời gian ghi trong quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái hoặc kết thúc hỗ trợ khi cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định bố trí đến công tác ở cơ quan, đơn vị, địa phương không thuộc phạm vi xã được hỗ trợ.
3. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật, tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2025.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII Kỳ họp thứ 32 thông qua ngày 01 tháng 8 năm 2025.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH 47 XÃ HỖ TRỢ BẰNG 1,75 LẦN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ/NGƯỜI/THÁNG
ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC ĐIỀU ĐỘNG, LUÂN CHUYỂN, BIỆT PHÁI ĐẾN
CÔNG TÁC
(Kèm theo Nghị quyết số: 34/2025/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT |
Xã |
Ghi chú |
1 |
Xã Mường Chanh |
|
2 |
Xã Quang Chiểu |
|
3 |
Xã Tam Chung |
|
4 |
Xã Mường Lát |
|
5 |
Xã Pù Nhi |
|
6 |
Xã Nhi Sơn |
|
7 |
Xã Mường Lý |
|
8 |
Xã Trung Lý |
|
9 |
Xã Hồi Xuân |
|
10 |
Xã Nam Xuân |
|
11 |
Xã Thiên Phủ |
|
12 |
Xã Hiền Kiệt |
|
13 |
Xã Phú Xuân |
|
14 |
Xã Phú Lệ |
|
15 |
Xã Trung Thành |
|
16 |
Xã Trung Sơn |
|
17 |
Xã Na Mèo |
|
18 |
Xã Sơn Thủy |
|
19 |
Xã Sơn Điện |
|
20 |
Xã Mường Mìn |
|
21 |
Xã Tam Thanh |
|
22 |
Xã Tam Lư |
|
23 |
Xã Quan Sơn |
|
24 |
Xã Trung Hạ |
|
25 |
Xã Linh Sơn |
|
26 |
Xã Đồng Lương |
|
27 |
Xã Văn Phú |
|
28 |
Xã Giao An |
|
29 |
Xã Yên Khương |
|
30 |
Xã Yên Thắng |
|
31 |
Xã Văn Nho |
|
32 |
Xã Thiết Ống |
|
33 |
Xã Bá Thước |
|
34 |
Xã Cổ Lũng |
|
35 |
Xã Pù Luông |
|
36 |
Xã Điền Lư |
|
37 |
Xã Điền Quang |
|
38 |
Xã Quý Lương |
|
39 |
Xã Bát Mọt |
|
40 |
Xã Yên Nhân |
|
41 |
Xã Lương Sơn |
|
42 |
Xã Thường Xuân |
|
43 |
Xã Luận Thành |
|
44 |
Xã Tân Thành |
|
45 |
Xã Vạn Xuân |
|
46 |
Xã Thắng Lộc |
|
47 |
Xã Xuân Chinh |
|
DANH SÁCH 29 XÃ HỖ TRỢ BẰNG 1,25 LẦN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ/NGƯỜI/THÁNG
ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC ĐIỀU ĐỘNG, LUÂN CHUYỂN, BIỆT PHÁI ĐẾN
CÔNG TÁC
(Kèm theo Nghị quyết số: 34/2025/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT |
Xã |
Ghi chú |
|
1 |
Xã Ngọc Lặc |
|
|
2 |
Xã Thạch Lập |
|
|
3 |
Xã Ngọc Liên |
|
|
4 |
Xã Minh Sơn |
|
|
5 |
Xã Nguyệt Ấn |
|
|
6 |
Xã Kiên Thọ |
|
|
7 |
Xã Cẩm Thạch |
|
|
8 |
Xã Cẩm Thủy |
|
|
9 |
Xã Cẩm Tú |
|
|
10 |
Xã Cẩm Vân |
|
|
11 |
Xã Cẩm Tân |
|
|
12 |
Xã Kim Tân |
|
|
13 |
Xã Vân Du |
|
|
14 |
Xã Ngọc Trạo |
|
|
15 |
Xã Thạch Bình |
|
|
16 |
Xã Thành Vinh |
|
|
17 |
Xã Thạch Quảng |
|
|
18 |
Xã Như Xuân |
|
|
19 |
Xã Thượng Ninh |
|
|
20 |
Xã Xuân Bình |
|
|
21 |
Xã Hóa Quỳ |
|
|
22 |
Xã Thanh Quân |
|
|
23 |
Xã Thanh Phong |
|
|
24 |
Xã Xuân Du |
|
|
25 |
Xã Mậu Lâm |
|
|
26 |
Xã Như Thanh |
|
|
27 |
Xã Yên Thọ |
|
|
28 |
Xã Xuân Thái |
|
|
29 |
Xã Thanh Kỳ |
|