Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 31/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 16/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Nguyễn Đức Thanh |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 16 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1706/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ các Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020, văn bản số 8472/BKHĐT-TH ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2020;
Xét Tờ trình số 168/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 194/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020, với các nội dung như sau:
1. Kế hoạch huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2020:
a) Tổng vốn huy động: tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2020 huy động khoảng 23.500 tỷ đồng, tăng 4,4% so ước thực hiện năm 2019, gồm nguồn vốn ngân sách Nhà nước 3.870 tỷ đồng chiếm 16,4%; vốn FDI, vốn các thành phần kinh tế và dân cư 19.630 tỷ đồng, chiếm 83,6%.
b) Nguồn vốn:
- Nguồn vốn ngân sách địa phương: 929 tỷ đồng, trong đó: nguồn cân đối ngân sách địa phương 828,937 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương 0,828 tỷ đồng; vốn đầu tư khu vực doanh nghiệp Nhà nước 100 tỷ đồng.
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 1.761 tỷ đồng, trong đó: vốn Chương trình mục tiêu trong nước 626,020 tỷ đồng; vốn ngoài nước 630,986 tỷ đồng; vốn Chương trình mục tiêu quốc gia 189,519 tỷ đồng, gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: 124,590 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 64,929 tỷ đồng, vốn trái phiếu Chính phủ 316 tỷ đồng;
- Vốn các Bộ ngành Trung ương đầu tư trên địa bàn: 1.180 tỷ đồng, trong đó: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 1.050 tỷ đồng, Bộ Giao thông vận tải: 100 tỷ đồng; các Bộ ngành khác: 30 tỷ đồng.
- Vốn FDI, các thành phần kinh tế khác và dân cư: 19.630 tỷ đồng, gồm: vốn FDI và vốn các thành phần kinh tế khác 16.330 tỷ đồng và vốn dân cư 3.300 tỷ đồng. (Chi tiết theo Phụ lục số 1, 2 đính kèm).
2. Nguồn vốn đầu tư công do tỉnh quản lý kế hoạch giao đầu năm 2020:
a) Vốn cân đối ngân sách địa phương: tổng vốn 828,937 tỷ đồng, trong đó: Trung ương cân đối 347,737 tỷ đồng, thu tiền sử dụng đất 200 tỷ đồng, vốn xổ số kiến thiết 75 tỷ đồng, đầu tư từ bội chi ngân sách địa phương là 206,2 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục số 3 đính kèm).
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 16 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1706/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ các Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020, văn bản số 8472/BKHĐT-TH ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2020;
Xét Tờ trình số 168/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 194/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020, với các nội dung như sau:
1. Kế hoạch huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2020:
a) Tổng vốn huy động: tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2020 huy động khoảng 23.500 tỷ đồng, tăng 4,4% so ước thực hiện năm 2019, gồm nguồn vốn ngân sách Nhà nước 3.870 tỷ đồng chiếm 16,4%; vốn FDI, vốn các thành phần kinh tế và dân cư 19.630 tỷ đồng, chiếm 83,6%.
b) Nguồn vốn:
- Nguồn vốn ngân sách địa phương: 929 tỷ đồng, trong đó: nguồn cân đối ngân sách địa phương 828,937 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương 0,828 tỷ đồng; vốn đầu tư khu vực doanh nghiệp Nhà nước 100 tỷ đồng.
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 1.761 tỷ đồng, trong đó: vốn Chương trình mục tiêu trong nước 626,020 tỷ đồng; vốn ngoài nước 630,986 tỷ đồng; vốn Chương trình mục tiêu quốc gia 189,519 tỷ đồng, gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: 124,590 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 64,929 tỷ đồng, vốn trái phiếu Chính phủ 316 tỷ đồng;
- Vốn các Bộ ngành Trung ương đầu tư trên địa bàn: 1.180 tỷ đồng, trong đó: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 1.050 tỷ đồng, Bộ Giao thông vận tải: 100 tỷ đồng; các Bộ ngành khác: 30 tỷ đồng.
- Vốn FDI, các thành phần kinh tế khác và dân cư: 19.630 tỷ đồng, gồm: vốn FDI và vốn các thành phần kinh tế khác 16.330 tỷ đồng và vốn dân cư 3.300 tỷ đồng. (Chi tiết theo Phụ lục số 1, 2 đính kèm).
2. Nguồn vốn đầu tư công do tỉnh quản lý kế hoạch giao đầu năm 2020:
a) Vốn cân đối ngân sách địa phương: tổng vốn 828,937 tỷ đồng, trong đó: Trung ương cân đối 347,737 tỷ đồng, thu tiền sử dụng đất 200 tỷ đồng, vốn xổ số kiến thiết 75 tỷ đồng, đầu tư từ bội chi ngân sách địa phương là 206,2 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục số 3 đính kèm).
b) Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương: 828 triệu đồng (Chi tiết theo Phụ lục số 4 đính kèm).
c) Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 189,519 tỷ đồng, gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: 124,590 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 64,929 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục số 5 đính kèm).
3. Danh mục công trình trọng điểm nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2020:
Có 05 công trình, trong đó: 04 công trình đẩy nhanh tiến độ và 01 công trình khởi công mới, gồm:
- Công trình đẩy nhanh tiến độ 04 công trình: Hồ chứa nước Sông Than; Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - Tiểu dự án tỉnh Ninh Thuận và Trường trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn - cơ sở 2;
- Công trình khởi công mới: Đường đôi vào thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (đoạn phía nam), tỉnh Ninh Thuận. (Chi tiết theo Phụ lục số 6 đính kèm).
4. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
- Đối với kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương chưa phân bổ chi tiết cho từng danh mục dự án, gồm: chuẩn bị đầu tư; bù hụt thu năm 2019, thanh toán công trình nợ đọng khi có quyết toán; vốn hỗ trợ các dự án cấp bách ở các huyện, thành phố và các trường hợp khác chưa phân bổ chi tiết; Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất trước khi phân bổ thực hiện.
- Đối với vốn các nguồn vốn do tỉnh quản lý bổ sung trong năm khi cấp có thẩm quyền quyết định phân bổ cho các địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất trước khi triển khai thực hiện.
- Đối với nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia chưa phân bổ chi tiết cho dự án, giao Ủy ban nhân dân tỉnh sớm triển khai, giao vốn chi tiết theo từng danh mục dự án khi đảm bảo thủ tục theo quy định; báo cáo kết quả cho Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện giám sát theo quy định.
- Đối với các nguồn vốn ngân sách Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai chi tiết, triển khai thực hiện đảm bảo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả phân bổ cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện giám sát theo quy định pháp luật.
- Đối với nguồn thu từ tiền thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết thuộc nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương kế hoạch năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ từng dự án tương ứng với từng loại nguồn vốn cụ thể để có cơ sở thực hiện giải ngân theo quy định của Bộ Tài chính; báo cáo kết quả phân bổ cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện giám sát theo quy định; đồng thời phân bổ từ nguồn xổ số kiến thiết đảm bảo theo đúng quy định tại điểm b, khoản 11 Điều 2 Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020.
- Đối với nguồn vốn 43.795 triệu đồng từ nguồn kết dư ngân sách năm 2018 dành cho đầu tư phát triển nhưng chưa sử dụng, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo phân khai chi tiết báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất để xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển cho Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2020.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |