Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 30/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 30/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 30/07/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Ngô Xuân Thắng |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/NQ-HĐND |
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 7 năm 2024 |
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2021-2025 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công ngày 11 tháng 01 năm 2022 và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH14 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch Vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 169/BC-KTNS ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung danh mục chi tiết phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành phố Đà Nẵng theo đề nghị của UBND thành phố tại Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2024. Cụ thể:
a) Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025:
- Bổ sung vốn thực hiện cho 135 dự án, công trình quy mô 1.725,128 tỷ đồng;
- Bổ sung vốn cho 24 dự án khai thác quỹ đất quy mô 143,514 tỷ đồng;
- Bổ sung vốn cho các dự án chuẩn bị đầu tư quy mô 3,295 tỷ đồng;
b) Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025:
- Giảm vốn thực hiện đối với 98 dự án, công trình quy mô 813,764 tỷ đồng;
- Giảm vốn đối với 29 dự án khai thác quỹ đất quy mô 940,291 tỷ đồng;
- Giảm vốn đối với các nhiệm vụ lập quy hoạch quy mô 1,087 tỷ đồng;
c) Điều chỉnh cơ cấu vốn trong dự án:
- Điều chỉnh cơ cấu vốn thực hiện đối với 03 dự án, quy mô 172,478 tỷ đồng;
- Điều chỉnh cơ cấu vốn đối với 01 dự án khai thác quỹ đất, quy mô 01 tỷ đồng;
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/NQ-HĐND |
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 7 năm 2024 |
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2021-2025 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công ngày 11 tháng 01 năm 2022 và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH14 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch Vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 169/BC-KTNS ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung danh mục chi tiết phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành phố Đà Nẵng theo đề nghị của UBND thành phố tại Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2024. Cụ thể:
a) Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025:
- Bổ sung vốn thực hiện cho 135 dự án, công trình quy mô 1.725,128 tỷ đồng;
- Bổ sung vốn cho 24 dự án khai thác quỹ đất quy mô 143,514 tỷ đồng;
- Bổ sung vốn cho các dự án chuẩn bị đầu tư quy mô 3,295 tỷ đồng;
b) Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025:
- Giảm vốn thực hiện đối với 98 dự án, công trình quy mô 813,764 tỷ đồng;
- Giảm vốn đối với 29 dự án khai thác quỹ đất quy mô 940,291 tỷ đồng;
- Giảm vốn đối với các nhiệm vụ lập quy hoạch quy mô 1,087 tỷ đồng;
c) Điều chỉnh cơ cấu vốn trong dự án:
- Điều chỉnh cơ cấu vốn thực hiện đối với 03 dự án, quy mô 172,478 tỷ đồng;
- Điều chỉnh cơ cấu vốn đối với 01 dự án khai thác quỹ đất, quy mô 01 tỷ đồng;
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
- Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 Kỳ họp thứ 19 biểu quyết thông qua.
- Các nội dung khác của Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2021, Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021, Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022, Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023, Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2023, Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng không thuộc nội dung điều chỉnh tại Nghị quyết này vẫn còn hiệu lực thi hành.
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật. Đề nghị UBND thành phố:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu, danh mục dự án, số vốn bố trí cho từng dự án; chỉ bố trí vốn cho dự án đủ thủ tục, đảm bảo điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư công và các quy định có liên quan. Rà soát kỹ về pháp lý và điều kiện bố trí vốn trước khi tiến hành giao vốn cho từng dự án theo quy định.
- Rà soát nguồn vốn và khả năng cân đối vốn để tham mưu phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 còn lại theo quy định. Lưu ý, tổng mức đầu tư khi quyết định chủ trương đầu tư các công trình giữa 02 kỳ trung hạn đảm bảo quy định tại Điều 89 Luật Đầu tư công.
- Có kế hoạch lập kế hoạch trung hạn giai đoạn mới 2026-2030 đảm bảo tiến độ theo quy định (theo Điều 55, Luật Đầu tư công quy định trong năm thứ 4 của giai đoạn trước: “Căn cứ quy định của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm: Trình HĐND cấp tỉnh cho ý kiến về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau”).
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố phối hợp giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 thông qua tại Kỳ họp thứ 19 ngày 3 0 tháng 7 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH TỔNG NGUỒN VỐN
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Đính kèm Nghị quyết số:
30/NQ-HĐND ngày 3 0 tháng 7 năm 2024 của HĐND thành phố Đà Nẵng)
ĐVT: Tỷ đồng
TT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 điều chỉnh trình HĐND TP tại kỳ họp cuối năm 2023 |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 điều chỉnh |
Ghi chú |
||
Kế hoạch vốn |
Tỷ lệ (%) |
Kế hoạch vốn |
Tỷ lệ (%) |
|||
|
TỔNG (A + B) |
52.036,013 |
100% |
52.036,013 |
100% |
|
A |
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ |
45.727,843 |
99,7 |
45.727,843 |
99,7 |
|
1 |
Nguồn vốn ngân sách tập trung |
16.472,772 |
35,9 |
16.472,772 |
35,9 |
|
2 |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
17.078,000 |
37,2 |
17.078,000 |
37,2 |
|
3 |
Nguồn thu xổ số kiến thiết |
980,000 |
2,1 |
980,000 |
2,1 |
|
4 |
Vay bù đắp bội chi |
5.064,200 |
11,0 |
5.064,200 |
11,0 |
|
5 |
Nguồn khác (tăng thu, tiết kiệm chi các năm trước chuyển sang) |
6.132,871 |
13,4 |
6.132,871 |
13,4 |
|
B |
NGUỒN VỐN TRUNG ƯƠNG |
6.308,170 |
13,8 |
6.308,170 |
13,8 |
|
1 |
Nguồn vốn Trung ương trong nước |
5.978,170 |
13,0 |
5.978,170 |
13,0 |
|
a) |
NSTW hỗ trợ có mục tiêu (theo điểm số) |
2.113,170 |
4,6 |
2.113,170 |
4,6 |
|
- |
Thu hồi các khoản vốn ứng trước |
133,770 |
0,3 |
133,770 |
0,3 |
|
- |
Các công trình chuyển tiếp |
308,200 |
0,7 |
308,200 |
0,7 |
|
- |
Các công trình xây dựng mới |
1.671,200 |
3,6 |
1.671,200 |
3,6 |
|
b) |
Vốn liên vùng |
3.227,000 |
7,0 |
3.227,000 |
7,0 |
|
c) |
Trung ương thưởng vượt thu |
538,000 |
1,2 |
538,000 |
1,2 |
|
d) |
Hỗ trợ thiệt hại thiên tai tháng 10/2022 |
100,000 |
0,2 |
100,000 |
0,2 |
|
2 |
Nguồn vốn ngoài nước (ODA) |
330,000 |
0,7 |
330,000 |
0,7 |
|