Nghị quyết 27/NQ-HĐND tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025
Số hiệu | 27/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 28/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 28/04/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
VỀ VIỆC TÁN THÀNH CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 33
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Căn cứ Quyết định số 759/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Quảng Ngãi năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 như sau:
1. Chuyển nguyên trạng huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi thành đơn vị hành chính cấp xã có tên gọi là đặc khu.
Tên gọi đơn vị hành chính mới: Đặc khu Lý Sơn.
Diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính mới là 10,3986 km2.
Quy mô dân số của đơn vị hành chính mới là 25.639 người.
Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: Đặc khu Lý Sơn là hải đảo, cách biệt với đất liền nên không giáp với đơn vị hành chính liền kề.
2. Không thực hiện sắp xếp đối với xã Ba Xa, thuộc huyện Ba Tơ có diện tích tự nhiên là 102,7867 km2 và quy mô dân số là 5.452 người.
Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: Phía Đông giáp xã Ba Tô (mới); phía Tây giáp xã Kon PLông (mới); phía Nam giáp xã Ba Tô (mới) và xã Kon PLông (mới); phía Bắc giáp xã Ba Vì (mới).
3. Sắp xếp 169 xã, phường, thị trấn thuộc 12 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi thành 54 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 phường và 48 xã (Cụ thể theo Phụ lục sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 đính kèm).
4. Sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Quảng Ngãi có 56 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 phường, 49 xã và 01 đặc khu.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 4 năm 2025.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 33 thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
VỀ VIỆC TÁN THÀNH CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 33
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Căn cứ Quyết định số 759/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Quảng Ngãi năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 như sau:
1. Chuyển nguyên trạng huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi thành đơn vị hành chính cấp xã có tên gọi là đặc khu.
Tên gọi đơn vị hành chính mới: Đặc khu Lý Sơn.
Diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính mới là 10,3986 km2.
Quy mô dân số của đơn vị hành chính mới là 25.639 người.
Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: Đặc khu Lý Sơn là hải đảo, cách biệt với đất liền nên không giáp với đơn vị hành chính liền kề.
2. Không thực hiện sắp xếp đối với xã Ba Xa, thuộc huyện Ba Tơ có diện tích tự nhiên là 102,7867 km2 và quy mô dân số là 5.452 người.
Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: Phía Đông giáp xã Ba Tô (mới); phía Tây giáp xã Kon PLông (mới); phía Nam giáp xã Ba Tô (mới) và xã Kon PLông (mới); phía Bắc giáp xã Ba Vì (mới).
3. Sắp xếp 169 xã, phường, thị trấn thuộc 12 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi thành 54 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 phường và 48 xã (Cụ thể theo Phụ lục sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 đính kèm).
4. Sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Quảng Ngãi có 56 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 phường, 49 xã và 01 đặc khu.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 4 năm 2025.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 33 thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM
2025
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 28/4/2025 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
STT |
Hiện trạng đơn vị hành chính |
Phương án sắp xếp |
||||||||||||||
Tên đơn vị hành chính |
Diện tích tự nhiên (km2) |
Quy mô dân số (người) |
Tên đơn vị hành chính mới |
Diện tích tự nhiên (km2) |
Quy mô dân số (người) |
Đơn vị hành chính liền kề |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|||||||||
1 |
Thành lập xã Tịnh Khê trên cơ sở nhập xã Tịnh Kỳ, xã Tịnh Khê, xã Tịnh Long, xã Tịnh Thiện và xã Tịnh Châu thuộc thành phố Quảng Ngãi |
|||||||||||||||
|
Xã Tịnh Kỳ |
3,35424 |
11.377 |
Xã Tịnh Khê |
46,04611 |
55.919 |
Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp phường Trương Quang Trọng (mới) và xã Thọ Phong (mới); phía Nam giáp xã An Phú (mới); phía Bắc giáp xã Đông Sơn (mới) |
|||||||||
|
Xã Tịnh Khê |
16,20328 |
17.254 |
|||||||||||||
|
Xã Tịnh Long |
7,91757 |
10.111 |
|||||||||||||
|
Xã Tịnh Thiện |
12,01916 |
9.224 |
|||||||||||||
|
Xã Tịnh Châu |
6,55186 |
7.953 |
|||||||||||||
2 |
Thành lập phường Trương Quang Trọng trên cơ sở nhập phường Trương Quang Trọng, xã Tịnh Ấn Tây, xã Tịnh Ấn Đông và xã Tịnh An thuộc thành phố Quảng Ngãi |
|||||||||||||||
|
Phường Trương Quang Trọng |
9,03963 |
20.898 |
Phường Trương Quang Trọng |
34,64830 |
49.308 |
Phía Đông giáp xã Tịnh Khê (mới); phía Tây giáp xã Sơn Tịnh (mới); phía Nam giáp phường Nghĩa Lộ (mới) và xã An Phú (mới); phía Bắc giáp xã Thọ Phong (mới) |
|||||||||
|
Xã Tịnh Ấn Tây |
7,09728 |
11.475 |
|||||||||||||
|
Xã Tịnh Ấn Đông |
9,85896 |
6.836 |
|||||||||||||
|
Xã Tịnh An |
8,65243 |
10.099 |
|||||||||||||
3 |
Thành lập xã An Phú trên cơ sở nhập xã An Phú, xã Nghĩa Hà, xã Nghĩa Dũng và xã Nghĩa Dũng thuộc thành phố Quảng Ngãi |
|||||||||||||||
|
Xã An Phú |
7,69000 |
31.833 |
Xã An Phú |
33,93273 |
71.426 |
Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp phường Cẩm Thành (mới); phía Nam giáp xã Tư Nghĩa (mới); phía Bắc giáp xã Tịnh Khê (mới) và phường Trương Quang Trọng (mới) |
|||||||||
|
Xã Nghĩa Hà |
13,83858 |
18.749 |
|||||||||||||
|
Xã Nghĩa Dũng |
6,21503 |
10.551 |
|||||||||||||
|
Xã Nghĩa Dũng |
6,18912 |
10.293 |
|||||||||||||
4 |
Thành lập phường Cẩm Thành trên cơ sở nhập phường Trần Hưng Đạo, phường Nguyễn Nghiêm, phường Chánh Lộ và phường Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi |
|||||||||||||||
|
Phường Nguyễn Nghiêm |
0,52729 |
11.792 |
Phường Cẩm Thành |
7,93408 |
60.996 |
Phía Đông giáp xã An Phú (mới); phía Tây giáp phường Nghĩa Lộ (mới); phía Nam giáp xã Tư Nghĩa (mới); phía Bắc giáp phường Nghĩa Lộ (mới) |
|||||||||
|
Phường Trần Hưng Đạo |
0,52536 |
12.661 |
|||||||||||||
|
Phường Nghĩa Chánh |
4,33342 |
18.342 |
|||||||||||||
|
Phường Chánh Lộ |
2,54801 |
18.201 |
|||||||||||||
5 |
Thành lập phường Nghĩa Lộ trên cơ sở nhập phường Lê Hồng Phong, phường Trần Phú, phường Quảng Phú và phường Nghĩa Lộ thuộc thành phố Quảng Ngãi |
|||||||||||||||
|
Phường Lê Hồng Phong |
3,25226 |
10.197 |
Phường Nghĩa Lộ |
17,07376 |
73.556 |
Phía Đông giáp phường Cẩm Thành (mới); phía Tây giáp xã Nghĩa Giang (mới); phía Nam giáp xã Tư Nghĩa (mới) và xã Nghĩa Giang (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Tịnh (mới) và phường Trương Quang Trọng (mới) |
|||||||||
|
Phường Trần Phú |
2,55876 |
20.416 |
|||||||||||||
|
Phường Quảng Phú |
7,30505 |
22.594 |
|||||||||||||
|
Phường Nghĩa Lộ |
3,95769 |
20.349 |
|||||||||||||
6 |
Thành lập phường Trà Câu trên cơ sở nhập xã Phổ An, xã Phổ Thuận, phường Phổ Văn và phường Phổ Quang thuộc thị xã Đức Phổ |
|||||||||||||||
|
Xã Phổ An |
18,24999 |
13.080 |
Phường Trà Câu |
54,46310 |
45.524 |
Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Nguyễn Nghiêm (mới); phía Nam giáp phường Đức Phổ (mới); phía Bắc giáp xã Lân Phong (mới) |
|||||||||
|
Phường Phổ Văn |
10,56403 |
10.326 |
|||||||||||||
|
Phường Phổ Quang |
11,06179 |
9.973 |
|||||||||||||
|
Xã Phổ Thuận |
14,58729 |
12.145 |
|||||||||||||
7 |
Thành lập xã Nguyễn Nghiêm trên cơ sở nhập xã Phổ Phong và xã Phổ Nhơn thuộc thị xã Đức Phổ |
|||||||||||||||
|
Xã Phổ Nhơn |
41,02341 |
7.335 |
Xã Nguyễn Nghiêm |
95,33454 |
18.041 |
Phía Đông giáp phường Trà Câu (mới) và phường Đức Phổ (mới); phía Tây giáp xã Thiện Tín (mới) và xã Ba Động (mới); phía Nam giáp xã Đặng Thùy Trâm (mới); phía Bắc giáp xã Lân Phong (mới) |
|||||||||
|
Xã Phổ Phong |
54,31113 |
10.706 |
|||||||||||||
8 |
Thành lập phường Đức Phổ trên cơ sở nhập phường Phổ Hòa, phường Nguyễn Nghiêm, phường Phổ Ninh, phường Phổ Minh và phường Phổ Vinh thuộc thị xã Đức Phổ |
|||||||||||||||
|
Phường Phổ Hòa |
16,37729 |
4.614 |
Phường Đức Phổ |
69,32664 |
41.358 |
Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Nguyễn Nghiêm (mới) và xã Đặng Thùy Trâm (mới); phía Nam giáp xã Khánh Cường (mới); phía Bắc giáp phường Trà Câu (mới) |
|||||||||
|
Phường Nguyễn Nghiêm |
5,61711 |
11.131 |
|||||||||||||
|
Phường Phổ Minh |
9,10647 |
5.456 |
|||||||||||||
|
Phường Phổ Vinh |
15,59115 |
9.465 |
|||||||||||||
|
Phường Phổ Ninh |
22,63462 |
10.692 |
|||||||||||||
9 |
Thành lập xã Khánh Cường trên cơ sở nhập xã Phổ Khánh và xã Phổ Cường thuộc thị xã Đức Phổ |
|||||||||||||||
|
Xã Phổ Khánh |
55,91033 |
13.997 |
Xã Khánh Cường |
103,97994 |
28.964 |
Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Đặng Thùy Trâm (mới) và tỉnh Gia Lai (mới); phía Nam giáp phường Sa Huỳnh (mới); phía Bắc giáp phường Đức Phổ (mới) |
|||||||||
|
Xã Phổ Cường |
48,06961 |
14.967 |
|||||||||||||
10 |
Thành lập phường Sa Huỳnh trên cơ sở nhập phường Phổ Thạnh và xã Phổ Châu thuộc thị xã Đức Phổ |
|||||||||||||||
|
Phường Phổ Thạnh |
30,16842 |
25.879 |
Phường Sa Huỳnh |
49,94836 |
32.396 |
Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây và phía Nam giáp tỉnh Gia Lai (mới); phía Bắc giáp xã Khánh Cường (mới) |
|||||||||
|
Xã Phổ Châu |
19,77994 |
6.517 |
|||||||||||||
11 |
Thành lập xã Bình Minh trên cơ sở nhập xã Bình Minh, xã Bình An và xã Bình Khương thuộc huyện Bình Sơn |
|||||||||||||||
|
Xã Bình Minh |
42,11023 |
10.762 |
Xã Bình Minh |
128,60469 |
19.673 |
Phía Đông giáp xã Bình Sơn (mới); phía Tây giáp xã Đông Trà Bồng (mới); phía Nam giáp xã Bình Chương (mới); phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng (mới) |
|||||||||
|
Xã Bình An |
47,35232 |
3.962 |
|||||||||||||
|
Xã Bình Khương |
39,14214 |
4.949 |
|||||||||||||
12 |
Thành lập xã Bình Chương trên cơ sở nhập xã Bình Chương và xã Bình Mỹ thuộc huyện Bình Sơn |
|||||||||||||||
|
Xã Bình Chương |
17,96140 |
7.910 |
Xã Bình Chương |
30,78636 |
16.565 |
Phía Đông giáp xã Bình Sơn (mới) và xã Thọ Phong (mới); phía Tây giáp xã Đông Trà Bồng (mới); phía Nam giáp xã Ba Gia (mới); phía Bắc giáp xã Bình Minh (mới) và xã Bình Sơn (mới) |
|||||||||
|
Xã Bình Mỹ |
12,82496 |
8.655 |
|||||||||||||
13 |
Thành lập xã Bình Sơn trên cơ sở nhập xã Bình Thạnh, xã Bình Chánh, xã Bình Dương, xã Bình Nguyên, xã Bình Trung, thị trấn Châu Ổ và xã Bình Long thuộc huyện Bình Sơn |
|||||||||||||||
|
Xã Bình Thạnh |
15,65352 |
17.067 |
Xã Bình Sơn |
100,06782 |
89.058 |
Phía Đông giáp xã Vạn Tường (mới); phía Tây giáp xã Bình Minh (mới); phía Nam giáp xã Đông Sơn (mới) và xã Bình Chương (mới); phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng (mới) và biển Đông |
|||||||||
|
Xã Bình Chánh |
12,69774 |
15.717 |
|||||||||||||
|
Xã Bình Dương |
8,79871 |
8.632 |
|||||||||||||
|
Xã Bình Nguyên |
26,48617 |
11.416 |
|||||||||||||
|
Xã Bình Trung |
14,53135 |
11.537 |
|||||||||||||
|
Thị trấn Châu Ổ |
8,21653 |
16.552 |
|||||||||||||
|
Xã Bình Long |
13,68380 |
8.137 |
|||||||||||||
14 |
Thành lập xã Vạn Tường trên cơ sở nhập xã Bình Thuận, xã Bình Đông, xã Bình Trị, xã Bình Hải, xã Bình Hòa và xã Bình Phước thuộc huyện Bình Sơn |
|||||||||||||||
|
Xã Bình Thuận |
18,86953 |
9.583 |
Xã Vạn Tường |
109,27807 |
60.612 |
Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Bình Sơn (mới); phía Nam giáp xã Đông Sơn (mới); phía Bắc giáp biển Đông |
|||||||||
|
Xã Bình Đông |
13,50536 |
12.622 |
|||||||||||||
|
Xã Bình Trị |
18,37567 |
8.975 |
|||||||||||||
|
Xã Bình Hải |
13,33214 |
14.491 |
|||||||||||||
|
Xã Bình Hòa |
21,61479 |
7.100 |
|||||||||||||
|
Xã Bình Phước |
23,58058 |
7.841 |
|||||||||||||
15 |
Thành lập xã Đông Sơn trên cơ sở nhập xã Bình Hiệp, xã Bình Thanh, xã Bình Tân Phú, xã Bình Châu thuộc huyện Bình Sơn và xã Tịnh Hòa thuộc thành phố Quảng Ngãi |
|||||||||||||||
|
Xã Bình Hiệp |
13,73621 |
7.665 |
Xã Đông Sơn |
115,82671 |
56.334 |
Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Thọ Phong (mới); phía Nam giáp biển Đông và xã Tịnh Khê (mới); phía Bắc giáp xã Vạn Tường (mới) và xã Bình Sơn (mới) |
|||||||||
|
Xã Bình Thanh |
26,43445 |
8.327 |
|||||||||||||
|
Xã Bình Tân Phú |
38,57552 |
9.347 |
|||||||||||||
|
Xã Bình Châu |
19,36934 |
17.433 |
|||||||||||||
|
Xã Tịnh Hòa |
17,71119 |
13.562 |
|||||||||||||
16 |
Thành lập xã Trường Giang trên cơ sở nhập xã Tịnh Giang, xã Tịnh Đông và xã Tịnh Minh thuộc huyện Sơn Tịnh |
|||||||||||||||
|
Xã Tịnh Giang |
17,14455 |
8.146 |
Xã Trường Giang |
51,30199 |
22.047 |
Phía Đông giáp xã Ba Gia (mới) và xã Sơn Tịnh (mới); phía Tây giáp xã Sơn Hạ (mới) và xã Cà Đam (mới); phía Nam giáp xã Trà Giang (mới) và xã Sơn Hạ (mới); phía Bắc giáp xã Ba Gia (mới) và xã Đông Trà Bồng (mới) |
|||||||||
|
Xã Tịnh Đông |
24,86630 |
7.672 |
|||||||||||||
|
Xã Tịnh Minh |
9,29114 |
6.229 |
|||||||||||||
17 |
Thành lập xã Ba Gia trên cơ sở nhập xã Tịnh Bắc, xã Tịnh Hiệp và xã Tịnh Trà thuộc huyện Sơn Tịnh |
|||||||||||||||
|
Xã Tịnh Bắc |
8,80617 |
5.852 |
Xã Ba Gia |
66,13601 |
21.511 |
Phía Đông giáp xã Sơn Tịnh (mới) và xã Thọ Phong (mới); phía Tây giáp xã Trường Giang (mới) và xã Đông Trà Bồng (mới); phía Nam giáp xã Trường Giang (mới) và xã Sơn Tịnh (mới); phía Bắc giáp xã Bình Chương (mới). |
|||||||||
|
Xã Tịnh Hiệp |
35,83117 |
9.657 |
|||||||||||||
|
Xã Tịnh Trà |
21,49867 |
6.002 |
|||||||||||||
18 |
Thành lập xã Sơn Tịnh trên cơ sở nhập xã Tịnh Bình, xã Tịnh Sơn và thị trấn Tịnh Hà thuộc huyện Sơn Tịnh |
|||||||||||||||
|
Xã Tịnh Bình |
25,24458 |
11.788 |
Xã Sơn Tịnh |
59,78458 |
42.380 |
Phía Đông giáp xã Thọ Phong (mới) và phường Trương Quang Trọng (mới); phía Tây giáp xã Ba Gia (mới) và xã Trường Giang (mới); phía Nam giáp xã Nghĩa Giang (mới), xã Trà Giang (mới) và phường Nghĩa Lộ (mới); phía Bắc giáp xã Ba Gia (mới) và xã Thọ Phong (mới). |
|||||||||
|
Xã Tịnh Sơn |
14,36000 |
9.731 |
|||||||||||||
|
Thị trấn Tịnh Hà |
20,18000 |
20.861 |
|||||||||||||
19 |
Thành lập xã Thọ Phong trên cơ sở nhập xã Tịnh Phong và xã Tịnh Thọ thuộc huyện Sơn Tịnh |
|||||||||||||||
|
Xã Tịnh Phong |
27,55949 |
13.234 |
Xã Thọ Phong |
66,64076 |
27.787 |
Phía Đông giáp xã Đông Sơn (mới) và xã Tịnh Khê (mới); phía Tây giáp xã Ba Gia (mới), xã Sơn Tịnh (mới) và xã Bình Chương (mới); phía Nam giáp xã Sơn Tịnh (mới) và phường Trương Quang Trọng (mới); phía Bắc giáp xã Đông Sơn (mới) và xã Bình Chương (mới) |
|||||||||
|
Xã Tịnh Thọ |
39,08127 |
14.553 |
|||||||||||||
20 |
Thành lập xã Tư Nghĩa trên cơ sở nhập xã Nghĩa Trung, thị trấn La Hà, xã Nghĩa Hòa và xã Nghĩa Thương thuộc huyện Tư Nghĩa |
|||||||||||||||
|
Thị trấn La Hà |
4,66844 |
12.176 |
Xã Tư Nghĩa |
41,93318 |
59.172 |
Phía Đông giáp xã An Phú (mới); phía Tây giáp xã Nghĩa Giang (mới) và xã Nghĩa Hành (mới); phía Nam giáp xã Vệ Giang (mới) và xã Nghĩa Hành (mới); phía Bắc giáp phường Nghĩa Lộ (mới), phường Cẩm Thành (mới) và xã An Phú (mới) |
|||||||||
|
Xã Nghĩa Trung |
12,89611 |
15.549 |
|||||||||||||
|
Xã Nghĩa Thương |
14,50453 |
16.400 |
|||||||||||||
|
Xã Nghĩa Hòa |
9,86410 |
15.047 |
|||||||||||||
21 |
Thành lập xã Vệ Giang trên cơ sở nhập xã Nghĩa Hiệp, thị trấn Sông Vệ và xã Nghĩa Phường thuộc huyện Tư Nghĩa |
|||||||||||||||
|
Xã Nghĩa Hiệp |
10,47753 |
13.487 |
Xã Vệ Giang |
24,20753 |
38.683 |
Phía Đông giáp xã Long Phụng (mới); phía Tây giáp xã Nghĩa Hành (mới) và xã Đình Cương (mới); phía Nam giáp xã Long Phụng (mới) và xã Đình Cương (mới); phía Bắc giáp xã Tư Nghĩa (mới) |
|||||||||
|
Thị trấn Sông Vệ |
6,42000 |
14.830 |
|||||||||||||
|
Xã Nghĩa Phường |
7,31000 |
10.366 |
|||||||||||||
22 |
Thành lập xã Nghĩa Giang trên cơ sở nhập xã Nghĩa Thuận, xã Nghĩa Kỳ và xã Nghĩa Điền thuộc huyện Tư Nghĩa |
|||||||||||||||
|
Xã Nghĩa Thuận |
15,04160 |
8.975 |
Xã Nghĩa Giang |
47,74004 |
39.371 |
Phía Đông giáp phường Nghĩa Lộ (mới) và xã Tư Nghĩa (mới); phía Tây giáp xã Trà Giang (mới); phía Nam giáp xã Nghĩa Hành (mới) và xã Phước Giang (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Tịnh (mới) |
|||||||||
|
Xã Nghĩa Kỳ |
25,52676 |
20.547 |
|||||||||||||
|
Xã Nghĩa Điền |
7,17168 |
9.849 |
|||||||||||||
23 |
Thành lập xã Trà Giang trên cơ sở nhập xã Nghĩa Sơn, xã Nghĩa Lâm và xã Nghĩa Thắng thuộc huyện Tư Nghĩa |
|||||||||||||||
|
Xã Nghĩa Sơn |
37,90355 |
1.274 |
Xã Trà Giang |
91,72208 |
20.801 |
Phía Đông giáp xã Nghĩa Giang (mới) và xã Phước Giang (mới); phía Tây giáp xã Trường Giang (mới) và xã Sơn Hạ (mới); phía Nam giáp xã Sơn Mai (mới); phía Bắc giáp xã Trường Giang (mới) và xã Sơn Tịnh (mới) |
|||||||||
|
Xã Nghĩa Lâm |
14,55973 |
7.595 |
|||||||||||||
|
Xã Nghĩa Thắng |
39,25880 |
11.932 |
|||||||||||||
24 |
Thành lập xã Nghĩa Hành trên cơ sở nhập xã Hành Thuận, thị trấn Chợ Chùa và xã Hành Trung thuộc huyện Nghĩa Hành |
|||||||||||||||
|
Xã Hành Thuận |
8,40413 |
9.121 |
Xã Nghĩa Hành |
24,40032 |
31.533 |
Phía Đông giáp xã Tư Nghĩa (mới) và xã Vệ Giang (mới); phía Tây giáp xã Phước Giang (mới); phía Nam giáp xã Đình Cương (mới); phía Bắc giáp xã Tư Nghĩa (mới) và xã Nghĩa Giang (mới) |
|||||||||
|
Thị Trấn Chợ Chùa |
7,53460 |
12.374 |
|||||||||||||
|
Xã Hành Trung |
8,46159 |
10.038 |
|||||||||||||
25 |
Thành lập xã Đình Cương trên cơ sở nhập xã Hành Đức, xã Hành Phước và xã Hành Thịnh thuộc huyện Nghĩa Hành |
|||||||||||||||
|
Xã Hành Đức |
16,48036 |
12.124 |
Xã Đình Cương |
53,96211 |
36.083 |
Phía Đông giáp xã Long Phụng (mới) và xã Mộ Đức (mới); phía Tây giáp xã Thiện Tín (mới) và xã Phước Giang (mới); phía Nam giáp xã Mộ Đức (mới) và xã Thiện Tín (mới); phía Bắc giáp xã Nghĩa Hành (mới) và xã Vệ Giang (mới) |
|||||||||
|
Xã Hành Phước |
16,85688 |
14.340 |
|||||||||||||
|
Xã Hành Thịnh |
20,62487 |
9.619 |
|||||||||||||
26 |
Thành lập xã Thiện Tín trên cơ sở nhập xã Hành Thiện, xã Hành Tín Tây và xã Hành Tín Đông thuộc huyện Nghĩa Hành |
|||||||||||||||
|
Xã Hành Thiện |
25,28092 |
7.502 |
Xã Thiện Tín |
99,10045 |
17.357 |
Phía Đông giáp xã Mộ Đức (mới), xã Đình Cương (mới) và xã Nguyễn Nghiêm (mới); phía Tây giáp xã Minh Long (mới) và xã Sơn Mai (mới); phía Nam giáp xã Ba Động (mới) và xã Ba Vinh (mới); phía Bắc giáp xã Đình Cương (mới) và xã Phước Giang (mới) |
|||||||||
|
Xã Hành Tín Tây |
39,18419 |
5.212 |
|||||||||||||
|
Xã Hành Tín Đông |
34,63534 |
4.643 |
|||||||||||||
27 |
Thành lập xã Phước Giang trên cơ sở nhập xã Hành Dũng, xã Hành Nhân và xã Hành Minh thuộc huyện Nghĩa Hành |
|||||||||||||||
|
Xã Hành Dũng |
29,88350 |
8.213 |
Xã Phước Giang |
57,02263 |
23.842 |
Phía Đông giáp xã Nghĩa Hành (mới) và xã Đình Cương (mới); phía Tây giáp xã Sơn Mai (mới) và xã Trà Giang (mới); phía Nam giáp xã Sơn Mai (mới) và xã Thiện Tín (mới); phía Bắc giáp xã Nghĩa Giang (mới) |
|||||||||
|
Xã Hành Nhân |
17,54173 |
8.950 |
|||||||||||||
|
Xã Hành Minh |
9,59740 |
6.679 |
|||||||||||||
28 |
Thành lập xã Long Phụng trên cơ sở nhập xã Thắng Lợi, xã Đức Nhuận và xã Đức Hiệp thuộc huyện Mộ Đức |
|||||||||||||||
|
Xã Thắng Lợi |
16,38000 |
16.763 |
Xã Long Phụng |
36,10214 |
39.973 |
Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Đình Cương (mới) và xã Vệ Giang (mới); phía Nam giáp xã Mỏ Cày (mới) và xã Mộ Đức (mới); phía Bắc giáp xã Vệ Giang (mới) |
|||||||||
|
Xã Đức Nhuận |
10,63481 |
14.635 |
|||||||||||||
|
Xã Đức Hiệp |
9,08733 |
8.575 |
|||||||||||||
29 |
Thành lập xã Mỏ Cày trên cơ sở nhập xã Đức Chánh, xã Đức Thạnh và xã Đức Minh thuộc huyện Mộ Đức |
|||||||||||||||
|
Xã Đức Chánh |
19,12484 |
18.993 |
Xã Mỏ Cày |
44,79727 |
38.587 |
Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Mộ Đức (mới) và xã Long Phụng (mới); phía Nam giáp xã Lân Phong (mới) và xã Mộ Đức (mới); phía Bắc giáp xã Long Phụng (mới) |
|||||||||
|
Xã Đức Thạnh |
9,36461 |
9.749 |
|||||||||||||
|
Xã Đức Minh |
16,30782 |
9.845 |
|||||||||||||
30 |
Thành lập xã Mộ Đức trên cơ sở nhập xã Đức Hòa, xã Đức Phú, xã Đức Tân và thị trấn Mộ Đức thuộc huyện Mộ Đức |
|||||||||||||||
|
Xã Đức Hòa |
13,54999 |
11.465 |
Xã Mộ Đức |
76,16838 |
35.895 |
Phía Đông giáp xã Mỏ Cày (mới) và xã Lân Phong (mới); phía Tây giáp xã Thiện Tín (mới); phía Nam giáp xã Lân Phong (mới); phía Bắc giáp xã Long Phụng (mới), xã Mỏ Cày (mới) và xã Đình Cương (mới) |
|||||||||
|
Xã Đức Phú |
42,43992 |
8.555 |
|||||||||||||
|
Xã Đức Tân |
11,46132 |
7.469 |
|||||||||||||
|
Thị trấn Mộ Đức |
8,71715 |
8.406 |
|||||||||||||
31 |
Thành lập xã Lân Phong trên cơ sở nhập xã Đức Phong và xã Đức Lân thuộc huyện Mộ Đức |
|||||||||||||||
|
Xã Đức Phong |
27,13613 |
19.970 |
Xã Lân Phong |
57,01159 |
36.123 |
Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Mộ Đức (mới); phía Nam giáp xã Nguyễn Nghiêm (mới) và phường Trà Câu (mới); phía Bắc giáp xã Mộ Đức (mới) và xã Mỏ Cày (mới) |
|||||||||
|
Xã Đức Lân |
29,87546 |
16.153 |
|||||||||||||
32 |
Thành lập xã Trà Bồng trên cơ sở nhập thị trấn Trà Xuân, xã Trà Sơn và xã Trà Thủy thuộc huyện Trà Bồng |
|||||||||||||||
|
Thị trấn Trà Xuân |
5,93266 |
8.747 |
Xã Trà Bồng |
139,42766 |
18.926 |
Phía Đông giáp xã Đông Trà Bồng (mới); phía Tây giáp xã Thanh Bồng (mới); phía Nam giáp xã Cà Đam (mới) và xã Tây Trà Bồng (mới); phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng (mới) |
|||||||||
|
Xã Trà Sơn |
57,35420 |
6.240 |
|||||||||||||
|
Xã Trà Thủy |
76,14080 |
3.939 |
|||||||||||||
33 |
Thành lập xã Đông Trà Bồng trên cơ sở nhập xã Trà Bình, xã Trà Phú và xã Trà Giang thuộc huyện Trà Bồng |
|||||||||||||||
|
Xã Trà Bình |
21,84035 |
5.728 |
Xã Đông Trà Bồng |
74,82853 |
11.197 |
Phía Đông giáp xã Bình Chương (mới), xã Bình Minh (mới) và xã Ba Gia (mới); phía Tây giáp xã Trà Bồng (mới); phía Nam giáp xã Cà Đam (mới) và xã Trường Giang (mới); phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng (mới) |
|||||||||
|
Xã Trà Phú |
15,91060 |
4.816 |
|||||||||||||
|
Xã Trà Giang |
37,07758 |
653 |
|||||||||||||
34 |
Thành lập xã Tây Trà trên cơ sở nhập xã Sơn Trà, xã Trà Phong và xã Trà Xinh thuộc huyện Trà Bồng |
|||||||||||||||
|
Xã Sơn Trà |
49,90162 |
4.312 |
Xã Tây Trà |
170,86227 |
11.617 |
Phía Đông giáp xã Tây Trà Bồng (mới) và xã Thanh Bồng (mới); phía Tây giáp thành phố Đà Nẵng (mới); phía Nam giáp xã Sơn Tây Thượng (mới) và xã Sơn Hà (mới); phía Bắc giáp xã Thanh Bồng (mới) |
|||||||||
|
Xã Trà Phong |
40,35403 |
4.902 |
|||||||||||||
|
Xã Trà Xinh |
80,60662 |
2.403 |
|||||||||||||
35 |
Thành lập xã Cà Đam trên cơ sở nhập xã Trà Tân và 52,9908 km2, quy mô dân số 1.815 người của xã Trà Bùi (gồm 4 thôn Niên, Tây, Tang, Quế của xã Trà Bùi) thuộc huyện Trà Bồng |
|||||||||||||||
|
Xã Trà Tân |
59,35972 |
2.521 |
Xã Cà Đam |
112,35052 |
4.336 |
Phía Đông giáp xã Trường Giang (mới); phía Tây giáp xã Tây Trà Bồng (mới); phía Nam giáp xã Sơn Hà (mới) và xã Sơn Hạ (mới); phía Bắc giáp xã Trà Bồng (mới) và xã Đông Trà Bồng (mới) |
|||||||||
|
Diện tích tự nhiên 52,9908 km2 và quy mô dân số 1.815 người của 4 thôn: Niên, Tây, Tang, Quế) xã Trà Bùi |
52,99080 |
1.815 |
|||||||||||||
36 |
Thành lập xã Thanh Bồng trên cơ sở nhập xã Trà Lâm, xã Trà Hiệp và xã Trà Thanh thuộc huyện Trà Bồng |
|||||||||||||||
|
Xã Trà Lâm |
34,66508 |
2.315 |
Xã Thanh Bồng |
133,88495 |
7.426 |
Phía Đông giáp xã Trà Bồng (mới); phía Tây giáp xã Tây Trà (mới) và thành phố Đà Nẵng (mới); phía Nam giáp xã Tây Trà Bồng (mới) và xã Tây Trà (mới); phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng (mới) |
|||||||||
|
Xã Trà Hiệp |
49,97195 |
2.398 |
|||||||||||||
|
Xã Trà Thanh |
49,24792 |
2.713 |
|||||||||||||
37 |
Thành lập xã Tây Trà Bồng trên cơ sở nhập xã Hương Trà, xã Trà Tây và một phần diện tích tự nhiên là 10 km2, quy mô dân số là 382 người của xã Trà Bùi (gồm thôn Nước Nia của xã Trà Bùi) thuộc huyện Trà Bồng |
|||||||||||||||
|
Xã Hương Trà |
49,47508 |
4.607 |
Xã Tây Trà Bồng |
129,05316 |
8.078 |
Phía Đông giáp xã Cà Đam (mới); phía Tây giáp xã Tây Trà (mới); phía Nam giáp xã Sơn Hà (mới); phía Bắc giáp xã Thanh Bồng (mới) và xã Trà Bồng (mới) |
|||||||||
|
Xã Trà Tây |
69,57808 |
3.089 |
|||||||||||||
|
Diện tích tự nhiên 10km2 và quy mô dân số 382 người thôn Nước Nia của xã Trà Bùi |
10,00000 |
382 |
|||||||||||||
38 |
Thành lập xã Sơn Hạ trên cơ sở nhập xã Sơn Hạ, xã Sơn Nham và xã Sơn Thành thuộc huyện Sơn Hà |
|||||||||||||||
|
Xã Sơn Hạ |
39,73643 |
10.816 |
Xã Sơn Hạ |
154,28944 |
24.775 |
Phía Đông giáp xã Trà Giang (mới); phía Tây giáp xã Sơn Hà (mới); phía Nam giáp xã Sơn Linh (mới) và xã Sơn Mai (mới); phía Bắc giáp xã Cà Đam (mới) và xã Trường Giang (mới) |
|||||||||
|
Xã Sơn Nham |
65,82086 |
5.146 |
|||||||||||||
|
Xã Sơn Thành |
48,73215 |
8.813 |
|||||||||||||
39 |
Thành lập xã Sơn Linh trên cơ sở nhập xã Sơn Giang, xã Sơn Linh và xã Sơn Cao thuộc huyện Sơn Hà |
|||||||||||||||
|
Xã Sơn Giang |
26,16237 |
5.328 |
Xã Sơn Linh |
126,69744 |
17.139 |
Phía Đông giáp xã Sơn Mai (mới); phía Tây giáp xã Sơn Thủy (mới); phía Nam giáp xã Sơn Thủy (mới) và xã Minh Long (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Hạ (mới) |
|||||||||
|
Xã Sơn Linh |
64,21397 |
6.086 |
|||||||||||||
|
Xã Sơn Cao |
36,32110 |
5.725 |
|||||||||||||
40 |
Thành lập xã Sơn Hà trên cơ sở nhập thị trấn Di Lăng, xã Sơn Bao và xã Sơn Thượng thuộc huyện Sơn Hà |
|||||||||||||||
|
Thị trấn Di Lăng |
56,76197 |
10.632 |
Xã Sơn Hà |
163,43834 |
20.326 |
Phía Đông giáp xã Sơn Hạ (mới); phía Tây giáp xã Sơn Tây Thượng (mới) và xã Sơn Tây (mới); phía Nam giáp xã Sơn Thủy (mới) và xã Sơn Tây Hạ (mới); phía Bắc giáp xã Tây Trà Bồng (mới), xã Tây Trà (mới) và xã Cà Đam (mới) |
|||||||||
|
Xã Sơn Bao |
68,31945 |
4.771 |
|||||||||||||
|
Xã Sơn Thượng |
38,35692 |
4.923 |
|||||||||||||
41 |
Thành lập xã Sơn Thủy trên cơ sở nhập xã Sơn Trung, xã Sơn Hải và xã Sơn Thủy thuộc huyện Sơn Hà |
|||||||||||||||
|
Xã Sơn Trung |
27,07154 |
3.867 |
Xã Sơn Thủy |
95,76813 |
12.658 |
Phía Đông giáp xã Sơn Linh (mới) và xã Minh Long (mới); phía Tây giáp xã Sơn Hà (mới) và xã Sơn Tây Hạ (mới); phía Nam giáp xã Sơn Kỳ (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Hà (mới) và xã Sơn Hạ (mới) |
|||||||||
|
Xã Sơn Hải |
24,35369 |
3.449 |
|||||||||||||
|
Xã Sơn Thủy |
44,34290 |
5.342 |
|||||||||||||
42 |
Thành lập xã Sơn Kỳ trên cơ sở nhập xã Sơn Kỳ và xã Sơn Ba thuộc huyện Sơn Hà |
|||||||||||||||
|
Xã Sơn Kỳ |
142,94906 |
7.568 |
Xã Sơn Kỳ |
188,06978 |
12.070 |
Phía Đông giáp xã Minh Long (mới) và xã Ba Dinh (mới); phía Tây giáp xã Sơn Tây Hạ (mới); phía Nam giáp xã Ba Vì (mới) và xã Kon PLông (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Thủy (mới) |
|||||||||
|
Xã Sơn Ba |
45,12072 |
4.502 |
|||||||||||||
43 |
Thành lập xã Sơn Tây trên cơ sở nhập xã Sơn Long, xã Sơn Tân và xã Sơn Dung thuộc huyện Sơn Tây |
|||||||||||||||
|
Xã Sơn Long |
48,41132 |
2.252 |
Xã Sơn Tây |
127,06171 |
9.832 |
Phía Đông giáp xã Sơn Tây Hạ (mới) và xã Sơn Hà (mới); phía Tây giáp xã Sơn Tây Thượng (mới) và xã Măng Bút (mới); phía Nam giáp xà Sơn Tây Hạ (mới) và xã Kon PLông (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Tây Thượng (mới) và xã Sơn Hà (mới) |
|||||||||
|
Xã Sơn Tân |
33,50095 |
3.168 |
|||||||||||||
|
Xã Sơn Dung |
45,14944 |
4.412 |
|||||||||||||
44 |
Thành lập xã Sơn Tây Thượng trên cơ sở nhập xã Sơn Mùa, xã Sơn Liên và xã Sơn Bua thuộc huyện Sơn Tây |
|||||||||||||||
|
Xã Sơn Mùa |
40,67403 |
3.685 |
Xã Sơn Tây Thượng |
122,42836 |
7.421 |
Phía Đông giáp xã Sơn Tây (mới); phía Tây giáp thành phố Đà Nẵng (mới) và xã Măng Bút (mới); phía Nam giáp xã Sơn Tây (mới); phía Bắc giáp xã Tây Trà (mới) và xã Sơn Hà (mới) |
|||||||||
|
Xã Sơn Liên |
30,77682 |
1.746 |
|||||||||||||
|
Xã Sơn Bua |
50,97751 |
1.990 |
|||||||||||||
45 |
Thành lập xã Sơn Tây Hạ trên cơ sở nhập xã Sơn Tinh, xã Sơn Lập và xã Sơn Màu thuộc huyện Sơn Tây |
|||||||||||||||
|
Xã Sơn Tinh |
49,99513 |
2.519 |
Xã Sơn Tây Hạ |
136,14676 |
5.690 |
Phía Đông giáp xã Sơn Thủy (mới) và xã Sơn Kỳ (mới); phía Tây giáp xã Sơn Tây (mới); phía Nam giáp xã Sơn Kỳ (mới) và xã Kon PLông (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Tây (mới) và xã Sơn Hà (mới) |
|||||||||
|
Xã Sơn Lập |
46,51041 |
1.382 |
|||||||||||||
|
Xã Sơn Màu |
39,64122 |
1.789 |
|||||||||||||
46 |
Thành lập xã Minh Long trên cơ sở nhập xã Long Hiệp, xã Thanh An và xã Long Môn thuộc huyện Minh Long |
|||||||||||||||
|
Xã Long Hiệp |
17,31441 |
4.905 |
Xã Minh Long |
124,73945 |
10.085 |
Phía Đông giáp xã Thiện Tín (mới); phía Tây giáp xã Sơn Kỳ (mới), xã Sơn Thủy (mới) và xã Sơn Linh (mới); phía Nam giáp xã Ba Vinh (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Mai (mới) |
|||||||||
|
Xã Thanh An |
37,94991 |
3.652 |
|||||||||||||
|
Xã Long Môn |
69,47513 |
1.528 |
|||||||||||||
47 |
Thành lập xã Sơn Mai trên cơ sở nhập xã Long Mai và xã Long Sơn thuộc huyện Minh Long |
|||||||||||||||
|
Xã Long Mai |
37,10369 |
4.247 |
Xã Sơn Mai |
112,55724 |
9.892 |
Phía Đông giáp xã Thiện Tín (mới); phía Tây giáp xã Sơn Linh (mới); phía Nam giáp Minh Long (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Hạ (mới), xã Trà Giang (mới) và xã Phước Giang (mới) |
|||||||||
|
Xã Long Sơn |
75,45355 |
5.645 |
|||||||||||||
48 |
Thành lập xã Ba Vì trên cơ sở nhập xã Ba Vì, xã Ba Tiêu và xã Ba Ngạc thuộc huyện Ba Tơ |
|||||||||||||||
|
Xã Ba Tiêu |
40,67683 |
2.712 |
Xã Ba Vì |
125,40245 |
11.372 |
Phía Đông giáp xã Ba Dinh (mới) và xã Ba Tô (mới); phía Tây giáp xã Kon PLông (mới); phía Nam giáp xã Ba Xa; phía Bắc giáp xã Sơn Kỳ (mới) |
|||||||||
|
Xã Ba Ngạc |
42,22597 |
3.464 |
|||||||||||||
|
Xã Ba Vì |
42,49965 |
5.196 |
|||||||||||||
49 |
Thành lập xã Ba Tô trên cơ sở nhập xã Ba Tô, xã Ba Nam và xã Ba Lế thuộc huyện Ba Tơ |
|||||||||||||||
|
Xã Ba Tô |
59,15164 |
6.582 |
Xã Ba Tô |
274,39618 |
9.555 |
Phía Đông giáp xã Ba Dinh (mới) và tỉnh Gia Lai (mới); phía Tây giáp xã: Ba Xa, Ba Vì (mới); phía Nam giáp tỉnh Gia Lai (mới); phía Bắc giáp xã Ba Dinh (mới) |
|||||||||
|
Xã Ba Nam |
120,12551 |
1.093 |
|||||||||||||
|
Xã Ba Le |
95,11903 |
1.880 |
|||||||||||||
50 |
Thành lập xã Ba Dinh trên cơ sở nhập xã Ba Dinh và xã Ba Giang thuộc huyện Ba Tơ |
|||||||||||||||
|
Xã Ba Dinh |
43,21734 |
5.535 |
Xã Ba Dinh |
97,04831 |
7.257 |
Phía Đông giáp xã Ba Tơ (mới) và xã Ba Vinh (mới); phía Tây giáp xã Ba Tô (mới), xã Ba Vì (mới) và xã Sơn Kỳ (mới); phía Nam giáp xã Ba Tơ (mới) và xã Ba Tô (mới); phía Bắc giáp xã Ba Vinh (mới) và xã Minh Long (mới) |
|||||||||
|
Xã Ba Giang |
53,83097 |
1.722 |
|||||||||||||
51 |
Thành lập xã Ba Tơ trên cơ sở nhập thị trấn Ba Tơ, xã Ba Bích và xã Ba Cung thuộc huyện Ba Tơ |
|||||||||||||||
|
Xã Ba Bích |
58,75847 |
2.343 |
Xã Ba Tơ |
120,91234 |
12.263 |
Phía Đông giáp xã Đặng Thùy Trâm (mới) và xã Ba Động (mới); phía Tây giáp xã Ba Dinh (mới); phía Nam giáp xã Ba Tô (mới); phía Bắc giáp xã Ba Vinh (mới) và xã Ba Động (mới) |
|||||||||
|
Thị trấn Ba Tơ |
32,05334 |
7.579 |
|||||||||||||
|
Xã Ba Cung |
30,10053 |
2.341 |
|||||||||||||
52 |
Thành lập xã Ba Vinh trên cơ sở nhập xã Ba Điền và xã Ba Vinh thuộc huyện Ba Tơ |
|||||||||||||||
|
Xã Ba Điền |
44,42298 |
1.735 |
Xã Ba Vinh |
115,00002 |
6.425 |
Phía Đông giáp xã Ba Động (mới); phía Tây giáp xã Ba Dinh (mới); phía Nam giáp xã Ba Tơ (mới) và xã Ba Dinh (mới); phía Bắc giáp xã Minh Long (mới) và xã Thiện Tín (mới) |
|||||||||
|
Xã Ba Vinh |
70,57704 |
4.690 |
|||||||||||||
53 |
Thành lập xã Ba Động trên cơ sở nhập xã Ba Liên, xã Ba Thành và xã Ba Động thuộc huyện Ba Tơ |
|||||||||||||||
|
Xã Ba Liên |
41,25979 |
1.489 |
Xã Ba Động |
103,00837 |
7.688 |
Phía Đông giáp xã Nguyễn Nghiêm (mới); phía Tây giáp xã Ba Vinh (mới); phía Nam giáp xã Ba Tơ (mới) và xã Đặng Thùy Trâm (mới); phía Bắc giáp xã Thiện Tín (mới) |
|||||||||
|
Xã Ba Thành |
46,52876 |
3.344 |
|||||||||||||
|
Xã Ba Động |
15,21982 |
2.855 |
|||||||||||||
54 |
Thành lập xã Đặng Thùy Trâm trên cơ sở nhập xã Xã Ba Trang và xã Ba Khâm thuộc huyện Ba Tơ |
|||||||||||||||
|
Xã Ba Trang |
147,65984 |
2.565 |
Xã Đặng Thùy Trâm |
199,40256 |
4.494 |
Phía Đông giáp phường Đức Phổ (mới) và xã Khánh Cường (mới); phía Tây giáp xã Ba Tơ (mới) và xã Ba Tô (mới); phía Nam giáp tỉnh Gia Lai (mới); phía Bắc giáp xã Nguyễn Nghiêm (mới) và xã Ba Động (mới) |
|||||||||
|
Xã Ba Khâm |
51,74272 |
1.929 |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|