Nghị quyết 24/2025/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND
Số hiệu | 24/2025/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 21/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Lại Thế Nguyên |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2025/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 21 tháng 7 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính; số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 979/BC-PC ngày 16 tháng 7 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
“Điều 1. Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo các nội dung hỗ trợ quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết
Các dự án, kế hoạch liên kết của các Chương trình mục tiêu quốc gia, hồ sơ đề nghị gồm: Dự án liên kết theo Mẫu số 01 hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết theo Mẫu số 02; Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (chủ trì liên kết) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau theo Mẫu số 03; Bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.”.
“Điều 3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết
1. Khảo sát, lập hồ sơ dự án, kế hoạch liên kết: Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi dự kiến triển khai dự án, kế hoạch liên kết để xác định sự phù hợp, cần thiết của liên kết trên địa bàn. Sau khi được Ủy ban nhân dân cấp xã thống nhất về sự phù hợp, Đơn vị chủ trì liên kết tiến hành lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo quy định tại Điều 2 Quy định này.
2. Nộp hồ sơ
a) Đối với các dự án, kế hoạch liên kết trên phạm vi từ 02 xã, phường trở lên (liên kết cấp tỉnh): Đơn vị chủ trì liên kết nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các Sở (qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh) như sau:
Sở Nông nghiệp và Môi trường: Đối với các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Sở Dân tộc và Tôn giáo: Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Đối với các dự án, kế hoạch liên kết trên phạm vi một xã (liên kết cấp xã): Đơn vị chủ trì liên kết nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án, kế hoạch liên kết.”
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyên hồ sơ về phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị) thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ dự án để giải quyết theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ
a) Đối với liên kết cấp tỉnh: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, các cơ quan tiếp nhận hồ sơ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định và tiến hành thực hiện thẩm định dự án, kế hoạch liên kết; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận hồ sơ; đại diện các sở: Tài chính, ngành, lĩnh vực chuyên môn cấp tỉnh có liên quan; chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết); Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, kế hoạch liên kết.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện trình phê duyệt, các cơ quan tiếp nhận có văn bản thông báo cho đơn vị thực hiện liên kết biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
b) Đối với liên kết cấp xã: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị) tiếp nhận hồ sơ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Tổ thẩm định và tiến hành thực hiện thẩm định dự án, kế hoạch liên kết; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, phê duyệt.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2025/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 21 tháng 7 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính; số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 979/BC-PC ngày 16 tháng 7 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
“Điều 1. Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo các nội dung hỗ trợ quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết
Các dự án, kế hoạch liên kết của các Chương trình mục tiêu quốc gia, hồ sơ đề nghị gồm: Dự án liên kết theo Mẫu số 01 hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết theo Mẫu số 02; Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (chủ trì liên kết) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau theo Mẫu số 03; Bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.”.
“Điều 3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết
1. Khảo sát, lập hồ sơ dự án, kế hoạch liên kết: Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi dự kiến triển khai dự án, kế hoạch liên kết để xác định sự phù hợp, cần thiết của liên kết trên địa bàn. Sau khi được Ủy ban nhân dân cấp xã thống nhất về sự phù hợp, Đơn vị chủ trì liên kết tiến hành lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo quy định tại Điều 2 Quy định này.
2. Nộp hồ sơ
a) Đối với các dự án, kế hoạch liên kết trên phạm vi từ 02 xã, phường trở lên (liên kết cấp tỉnh): Đơn vị chủ trì liên kết nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các Sở (qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh) như sau:
Sở Nông nghiệp và Môi trường: Đối với các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Sở Dân tộc và Tôn giáo: Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Đối với các dự án, kế hoạch liên kết trên phạm vi một xã (liên kết cấp xã): Đơn vị chủ trì liên kết nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án, kế hoạch liên kết.”
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyên hồ sơ về phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị) thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ dự án để giải quyết theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ
a) Đối với liên kết cấp tỉnh: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, các cơ quan tiếp nhận hồ sơ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định và tiến hành thực hiện thẩm định dự án, kế hoạch liên kết; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận hồ sơ; đại diện các sở: Tài chính, ngành, lĩnh vực chuyên môn cấp tỉnh có liên quan; chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết); Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, kế hoạch liên kết.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện trình phê duyệt, các cơ quan tiếp nhận có văn bản thông báo cho đơn vị thực hiện liên kết biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
b) Đối với liên kết cấp xã: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị) tiếp nhận hồ sơ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Tổ thẩm định và tiến hành thực hiện thẩm định dự án, kế hoạch liên kết; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, phê duyệt.
Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; thành viên gồm Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị), các phòng, đơn vị chuyên môn khác có liên quan; chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết); Trưởng thôn nơi có dự án, kế hoạch liên kết.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện trình phê duyệt, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị) có văn bản thông báo cho đơn vị thực hiện liên kết biết, trong đó nêu rõ lý do.
c) Nội dung thẩm định: Xem xét, đánh giá hồ sơ, nội dung dự án bảo đảm theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.
Nội dung quyết định dự án, kế hoạch liên kết theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Trường hợp từ chối phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo cho đơn vị thực hiện liên kết biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.”.
“Điều 4. Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo các nội dung hỗ trợ quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia”.
“Điều 5. Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất
Các dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng của các Chương trình mục tiêu quốc gia, hồ sơ đề nghị gồm: Biên bản họp dân theo Mẫu số 05; Dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án sản xuất
1. Thông báo kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng và lập hồ sơ dự án
a) Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên các phương tiện truyền thông, hoặc trên trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
b) Cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất, dịch vụ. Hồ sơ đề nghị thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quy định này.
2. Nộp hồ sơ
Cộng đồng dân cư gửi 01 bộ hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án, phương án sản xuất.
3. Thẩm định hồ sơ
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị) tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Tổ thẩm định và tiến hành thực hiện thẩm định dự án, phương án sản xuất; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, phê duyệt.
b) Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; thành viên gồm Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị), các phòng, đơn vị chuyên môn có liên quan; chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết).
c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt, Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị) có văn bản thông báo cho cộng đồng dân cư được biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
d) Nội dung thẩm định: Xem xét, đánh giá hồ sơ, nội dung dự án bảo đảm theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Phê duyệt dự án, phương án sản xuất
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định phê duyệt dự án, phương án sản xuất.
Nội dung quyết định dự án, phương án sản xuất theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Trường hợp từ chối phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo cho cộng đồng dân cư biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.”.
Thay thế cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện” bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã” tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2022.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2025.
2. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 31 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
MẪU HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2025/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2025 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Mẫu số 01 |
Dự án liên kết |
Mẫu số 02 |
Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết |
Mẫu số 03 |
Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (chủ trì liên kết) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau |
Mẫu số 04 |
Bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường |
Mẫu số 05 |
Biên bản họp dân |
Mẫu số 06 |
Dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng |
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
….., ngày … tháng …. năm … |
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ..............................................................................................
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ dự án liên kết: ....................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................................
- Chức vụ: .....................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………….. , ngày cấp: ...................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................................
- Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………. Email: ........................................
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: ......................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................................
- Chức vụ: .....................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………………….., ngày cấp: ................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................................
- Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………… E-mail: ........................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: ......................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................................
- Chức vụ: .....................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………………., ngày cấp: ....................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................................
- Điện thoại: ………………… Fax: ……………………… E-mail: ..........................................
c) .................................................................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) ….
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ...............................................................
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT (liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết) .......................................................................................................................
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT: ...........................................................................
II. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn có liên quan đến việc thực hiện dự án liên kết): .....................................................................................................
2. Tổng quan về liên kết và sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án liên kết (Kết quả thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian liên kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ nông sản trong 3 năm gần nhất).
3. Sự cần thiết xây dựng dự án liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: .................................................................
2. Quy mô liên kết: ......................................................................................................
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: .....................................................................
4. Hình thức liên kết: ....................................................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ..............................................
6. Thị trường sản phẩm của dự án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết bị...)
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí,...)
...................................................................................................................................
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết (số lượng, công trình, thời gian, đối tượng, dự toán chi phí, bản vẽ thiết kế, chi tiết mô tả công trình và các giấy tờ liên quan...)
...................................................................................................................................
- Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông (chi tiết mô hình, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của Chương trình khuyến nông,...)
...................................................................................................................................
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn (số lượng, nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng, dự toán chi phí, …………………………….) ............................................................................................
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ, dự toán chi phí, ………………) .......................................................................................................
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan...) ...................................................................................................................................
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có)
...................................................................................................................................
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền xin hỗ trợ ................................................................................................
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ đầu tư dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết): ......................................................................................................................
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Hiệu quả của dự án liên kết (kinh tế, môi trường, xã hội): ..........................................
2. Tác động của dự án liên kết (các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc phục):
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Chủ đầu tư xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ đầu tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN LIÊN KẾT |
KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Chủ trì liên kết: ........................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số: ……………………….. , ngày cấp: ...................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: …………………… Fax: …………………… Email: .........................................
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: ....................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………………….. ngày cấp: ...............................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ....................... , Fax: ……………………… E-mail: .....................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: ....................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………………… , ngày cấp: ...............................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ………………….. Fax: …………………….. E-mail: .......................................
c) ...............................................................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết)
...................................................................................................................................
4. Tổng quan về liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện liên kết: ......................................................................................
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: ..................................................................
- Quy mô liên kết: ........................................................................................................
- Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: .......................................................................
- Hình thức liên kết: .....................................................................................................
- Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ................................................
- Thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
I. Chi tiết các nội dung, thời gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết.
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT |
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Ngày ….. tháng …….năm ………., tại ...........................................................................
………………. chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết: ....................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số: ………………………, ngày cấp: ......................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ..................., Fax: …………………. E-mail: ................................................
2. Tên đơn vị tham gia liên kết: ....................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số: ……………………., ngày cấp: .........................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ................., Fax: …………………….. E-mail: ..............................................
3. ...............................................................................................................................
Các bên tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT): ................
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết: .......................................................................................................
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: .................................................................
3. Quy mô liên kết: ......................................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: .....................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ..............................................
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT: …………………… đồng, trong đó.
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ: ................................................................................. đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia liên kết: ......................................................... đồng
- ………………….…. (tên đơn vị tham gia liên kết): ............................................ đồng
- …………………….. (tên đơn vị tham gia liên kết): ............................................ đồng
3. Các nguồn vốn khác: ................................................................................... đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của môi bên tham gia liên kết)
...................................................................................................................................
2. Các quy định về sửa đổi các nội dung được thỏa thuận ............................................
Các bên tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện Dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đối nội dung của Dự án liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành ………… bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ……….. bản, chủ đầu tư dự án liên kết giữ …….. bản./.
Chữ ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… , ngày … tháng …. năm ….
Kính gửi: …………………………………………..
(tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết)
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết): ............................................................
Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ............................, Fax: ……………………… E-mail: ...................................
Mã số thuế ..................................................................................................................
Sản phẩm liên kết: .......................................................................................................
Loại hình liên kết: ........................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt |
□ |
Lâm nghiệp |
□ |
Chăn nuôi |
□ |
Nuôi trồng thủy sản |
□ |
Khai thác, sản xuất muối |
□ |
Thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản |
□ |
(Đánh dấu X vào ô ghi tên lĩnh vực sản xuất và cam kết thực hiện).
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN LIÊN KẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… , ngày … tháng …. năm ….
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ……, tại ……………………. tổ chức họp nhân dân để thảo luận lựa chọn nội dung dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
I. Chủ trì cuộc họp
- Chủ trì cuộc họp: Ông (bà) ……………………………………. Chức vụ: ...........................
...................................................................................................................................
- Thư ký cuộc họp: Ông (bà) ……………………………………. Chức vụ:...........................
...................................................................................................................................
II. Thành phần tham gia
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
- Số hộ tham gia: ……………………………………………… hộ là các hộ sinh sống trên địa bàn
...................................................................................................................................
III. Nội dung cuộc họp
1. Phổ biến điều kiện, chính sách hỗ trợ và các thông tin có liên quan đến dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, cụ thể:
- Điều kiện hỗ trợ theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết của HĐND tỉnh về ban hành quy định mức hỗ trợ cho một dự án phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
2. Tên dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Lựa chọn tên dự án là: ................................................................................................
3. Đại diện cộng đồng và danh sách đối tượng tham gia dự án
a) Ý kiến bình xét người đủ điều kiện đại diện cộng đồng: (nêu cụ thể các ý kiến bình xét của các thành phần tham gia cuộc họp)
...................................................................................................................................
b) Ý kiến bình xét hộ gia đình đủ điều kiện tham
gia dự án: (nêu cụ thể các ý kiến bình xét của các thành phần tham gia cuộc họp)
...................................................................................................................................
c) Danh sách cộng đồng được lựa chọn tham gia dự án gồm: ……..hộ, trong đó:….. (nêu cụ thể số lượng từng đối tượng, ví dụ: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ có lao động là người khuyết tật (không có sinh kế ổn định)/hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo, ....).
(Có danh sách các đối tượng được lựa chọn tham gia dự án kèm theo).
4. Thời gian triển khai: ……………………
5. Địa bàn thực hiện: ……………………
Lưu ý: Các dự án, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ có lao động là người khuyết tật (không có sinh kế ổn định)/hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo...
6. Nguồn kinh phí thực hiện dự án:
Trên cơ sở chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, khả năng huy động kinh phí hợp pháp khác, cuộc họp đã thảo luận, tính toán, thống nhất kinh phí thực hiện dự án, như sau:
Tổng kinh phí thực hiện dự án là: …………………………………………………… đồng, gồm:
- Đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là: ……………đồng
- Vốn tín dụng ưu đãi là: ………………………………….đồng
- Kinh phí đối ứng của cộng đồng: ………………………đồng
- Huy động từ nguồn kinh phí hợp pháp khác: …………đồng
7. Nội dung hoạt động của dự án
7.1. Cuộc họp bàn bạc, thống nhất lựa chọn các nội dung hoạt động đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Lưu ý: Nguồn ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các nội dung (1) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm, (2) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi, (3) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
7.2. Cuộc họp bàn bạc, thống nhất các nội dung hoạt động sử dụng từ các nguồn kinh phí khác
- Nội dung hoạt động sử dụng vốn tín dụng ưu đãi:
...................................................................................................................................
- Nội dung hoạt động sử dụng kinh phí đối ứng của cộng đồng:
...................................................................................................................................
- Nội dung hoạt động sử dụng nguồn kinh phí hợp pháp khác:
...................................................................................................................................
Lưu ý: Nêu cụ thể các nội dung hoạt động dự kiến thực hiện từ nguồn kinh phí khác, ví dụ: (1) Xây dựng, quản lý dự án, (2) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương, (3) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
8. Cuộc họp thống nhất nội dung hoạt động và trách nhiệm của các bên theo từng hoạt động; mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ theo quy định của nhà nước.
9. Dự kiến kết quả thực hiện dự án: ...........................................................................
...................................................................................................................................
(Nêu cụ thể khối lượng, số lượng sản phẩm dự kiến sau một chu kỳ sản xuất; thị trường tiêu thụ sản phẩm; cải thiện tăng thu nhập cho đối tượng tham gia dự án).
10. Thống nhất phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước
(hình thức tự mua sắm hoặc tổ chức đấu thầu thực hiện việc mua sắm) ..........................
11. Giải pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có) .............................................................
12. Chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết: ....................................................
IV. Kết luận
Trên cơ sở các nội dung nêu trên, cuộc họp thống nhất để cộng đồng dân cư …………. xây dựng và hoàn thiện hồ sơ đề nghị dự án/phương án sản xuất trình các cấp có thẩm quyền theo quy định.
Cuộc họp đã kết thúc vào .... giờ cùng ngày, đọc lại cho các thành phần tham dự nghe, thống nhất nội dung biên bản./.
Đại diện nhóm hộ/Tổ hợp tác/cộng đồng |
Đại diện UBND xã …… |
Thư ký |
Chủ trì cuộc họp xã |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… , ngày … tháng …. năm ….
DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
thuộc Chương trình MTQG
Tên dự án: ………………………………………….
1. Cộng đồng dân cư:
Người đại diện: ...........................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Số CCCD: ……………………………. ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ............................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………. Email: .....................................
2. Mục tiêu dự án
a) Mục tiêu chung:
b) Mục tiêu cụ thể: Sau chu kỳ sản xuất các đối tượng tham gia dự án sẽ tăng thu nhập từ ... đồng trở lên (xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất được và quy đổi thành tiền theo giá trị tại thời điểm tính toán); các đối tượng tham gia dự án là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có lao động là người khuyết tật (không có sinh kế ổn định)/hộ dân tộc thiểu số,.... mục tiêu có …….. hộ thoát nghèo và .... hộ thoát cận nghèo (nếu có).
3. Đối tượng tham gia dự án: ... hộ, trong đó: ... (nêu cụ thể số lượng từng đối tượng, ví dụ: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ có lao động là người khuyết tật (không có sinh kế ổn định)/hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ khác, ...).
Đối tượng tham gia dự án đạt ...% (≥ 50%) đối tượng hỗ trợ của Tiểu dự án ... hoặc Dự án .... thuộc Chương trình MTQG / trong đó có % đối tượng tham gia dự án hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ có lao động là người khuyết tật (không có sinh kế ổn định)/hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
(Có danh sách các đối tượng được lựa chọn tham gia dự án kèm theo).
4. Thời gian triển khai: ...............................................................................................
5. Địa bàn thực hiện dự án: ........................................................................................
6. Kinh phí thực hiện dự án: …………………………………… đồng, trong đó:
- Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là: ……………………………… đồng
- Vốn tín dụng ưu đãi là: ………………………………………….. đồng
- Kinh phí đối ứng của cộng đồng: ………………………………. đồng
- Huy động từ nguồn kinh phí hợp pháp khác: …………….….. đồng
(Có phụ lục dự toán chi tiết các nội dung hoạt động gửi kèm)
7. Các nội dung: mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ;
8. Dự kiến kết quả thực hiện dự án: ...........................................................................
(Nêu cụ thể khối lượng, số lượng sản phẩm dự kiến sau một chu kỳ sản xuất; thị trường tiêu thụ sản phẩm; cải thiện tăng thu nhập cho đối tượng tham gia dự án).
9. Phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước
(hình thức tự mua sắm hoặc tổ chức đấu thầu thực hiện việc mua sắm) ..........................
10. Giải pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có)
11. Chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết: .................................................
12. Trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp: (nêu rõ trách nhiệm của các bên có liên quan)
13. Tổ chức thực hiện dự án: .....................................................................................
Kính đề nghị ……………….. xem xét, phê duyệt dự án ……………. thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ………………………………………./.
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG
DÂN CƯ |