Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trong điều kiện biến đổi khí hậu
Số hiệu | 23/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Võ Anh Kiệt |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Xét Tờ trình số 720/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trong điều kiện biến đổi khí hậu; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trong điều kiện biến đổi khí hậu như sau:
1. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung:
- Nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước cho người dân nông thôn, góp phần đảm bảo sức khỏe Nhân dân.
- Khai thác, sử dụng hợp lý và bền vững nguồn tài nguyên để góp phần bảo vệ môi trường.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2020:
+ 100% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh trong đó 90% dân số nông thôn sử dụng nước đạt QCVN 02:2009/BYT với số lượng 100 lít/người/ngày.
+ Tỷ lệ trường học có nước hợp vệ sinh: 100%.
- Định hướng đến năm 2030: đảm bảo 100% người dân được sử dụng nước sạch theo QCVN 02:2009/BYT với số lượng 100 lít/người/ngày.
2. Nội dung Quy hoạch điều chỉnh:
a) Giai đoạn đến năm 2020:
- Xây mới 6 công trình cấp nước với công suất 32.150 m3/ngày đêm, cấp nước cho 198.975 người tương đương 11,1% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
- Cải tạo nâng cấp, mở rộng, đấu nối với nhà máy nước hiện có 13 công trình cấp nước với công suất 54.400 m3/ngày đêm, cấp nước tăng thêm cho 244.979 người, tương đương 13,67% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
- Xây mới và cải tạo 810 công trình nhỏ lẻ cấp nước cho 3.242 người, tương đương 0,18% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
b) Giai đoạn đến năm 2030:
- Xây mới 7 công trình cấp nước với công suất 38.000 m3/ngày đêm, cấp nước cho 241.166 người tương đương 12,26% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
- Nâng cấp, mở rộng, đấu nối với nhà máy nước hiện có 15 công trình cấp nước với công suất 17.500 m3/ngày đêm, cấp nước tăng thêm cho 502.539 người, tương đương 25,55% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
- Cải tạo 333 công trình cấp nước nhỏ lẻ hộ gia đình, cấp nước cho 1.330 người, tương đương 0,067% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
3. Kinh phí thực hiện Quy hoạch điều chỉnh:
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Xét Tờ trình số 720/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trong điều kiện biến đổi khí hậu; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trong điều kiện biến đổi khí hậu như sau:
1. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung:
- Nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước cho người dân nông thôn, góp phần đảm bảo sức khỏe Nhân dân.
- Khai thác, sử dụng hợp lý và bền vững nguồn tài nguyên để góp phần bảo vệ môi trường.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2020:
+ 100% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh trong đó 90% dân số nông thôn sử dụng nước đạt QCVN 02:2009/BYT với số lượng 100 lít/người/ngày.
+ Tỷ lệ trường học có nước hợp vệ sinh: 100%.
- Định hướng đến năm 2030: đảm bảo 100% người dân được sử dụng nước sạch theo QCVN 02:2009/BYT với số lượng 100 lít/người/ngày.
2. Nội dung Quy hoạch điều chỉnh:
a) Giai đoạn đến năm 2020:
- Xây mới 6 công trình cấp nước với công suất 32.150 m3/ngày đêm, cấp nước cho 198.975 người tương đương 11,1% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
- Cải tạo nâng cấp, mở rộng, đấu nối với nhà máy nước hiện có 13 công trình cấp nước với công suất 54.400 m3/ngày đêm, cấp nước tăng thêm cho 244.979 người, tương đương 13,67% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
- Xây mới và cải tạo 810 công trình nhỏ lẻ cấp nước cho 3.242 người, tương đương 0,18% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
b) Giai đoạn đến năm 2030:
- Xây mới 7 công trình cấp nước với công suất 38.000 m3/ngày đêm, cấp nước cho 241.166 người tương đương 12,26% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
- Nâng cấp, mở rộng, đấu nối với nhà máy nước hiện có 15 công trình cấp nước với công suất 17.500 m3/ngày đêm, cấp nước tăng thêm cho 502.539 người, tương đương 25,55% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
- Cải tạo 333 công trình cấp nước nhỏ lẻ hộ gia đình, cấp nước cho 1.330 người, tương đương 0,067% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
3. Kinh phí thực hiện Quy hoạch điều chỉnh:
Tổng kinh phí thực hiện Quy hoạch là: 2.826.643 triệu đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách (bao gồm ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và vốn quốc tế thông qua ngân sách): 683.275 triệu đồng.
- Vốn doanh nghiệp, tư nhân: 1.860.703 triệu đồng.
- Vốn dân đóng góp và tự làm: 282.664 triệu đồng.
Phân kỳ:
- Giai đoạn 2016 - 2020: 1.179.467 triệu đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2030: 1.647.176 triệu đồng.
(Chi tiết tại phụ lục II kèm theo)
4. Giải pháp triển khai thực hiện Quy hoạch điều chỉnh:
- Giải pháp cấp nước trong điều kiện biến đổi khí hậu.
- Giải pháp về truyền thông, tuyên truyền.
- Giải pháp về đầu tư và huy động vốn.
- Giải pháp đào tạo phát triển nguồn lực.
- Giải pháp về chính sách.
- Giải pháp về công trình.
- Giải pháp công nghệ.
(Như nội dung Báo cáo Quy hoạch)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa
IX, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực sau 10 ngày
kể từ ngày ký./..
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG THÔN CẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI AN GIANG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
An Giang)
TT |
Tên dự án |
Năm dự kiến xây dựng |
Huyện |
Thông tin công trình |
I- Công trình sửa chữa, nâng công suất, mở rộng và đấu nối mạng lưới đường ống |
||||
1 |
Nâng công suất, mở rộng CTCNTT thị trấn Nhà Bàng |
Quý IV 2017-2020 |
Tịnh Biên |
Vị trí đặt trạm xử lý TT. Nhà Bàng, cấp thêm cho 2 xã Văn Giáo, Thới Sơn. Công suất là 2.400 m3/ngđ cấp thêm cho 14.601 người. |
2 |
Nâng công suất, mở rộng CTCN tuyến dân cư An Lập, xã Lê Trì |
Quý IV 2017-2020 |
Tri Tôn |
Vị trí đặt trạm xử lý xã Lê Trì, cấp thêm cho xã Lương Phi. Công suất là 1.000 m3/ngđ cấp thêm cho 5.500 người. |
3 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới CTCN thị trấn Tri Tôn |
Quý IV 2017-2020 |
Tri Tôn |
Vị trí đặt trạm xử lý thị trấn Tri Tôn, cấp thêm cho các xã An Tức, Núi Tô, Cô Tô, Ô Lâm. Công suất là 5.000 m3/ngđ cấp thêm cho 6.500 người. |
4 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới nhà máy nước thị trấn Phú Hòa |
2018-2020 |
Thoại Sơn |
Vị trí đặt trạm xử lý thị trấn Phú Hòa, cấp thêm cho xã Vĩnh Trạch. Công suất là 7.000 m3/ngđ cấp thêm cho 18.192 người. |
5 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới CTCN Cái Dầu |
2018-2020 |
Châu Phú |
Vị trí đặt trạm xử lý Thị trấn Cái Dầu, cấp thêm cho xã Vĩnh Thạnh Trung, Đào Hữu Cảnh, Thạnh Mỹ Tây, Bình Phú. Công suất là 7.000 m3/ngđ cấp thêm cho 43.000 người. |
6 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới CTCN thị trấn Chợ Mới |
2018-2020 |
Chợ Mới |
Vị trí đặt trạm xử lý Thị trấn Chợ Mới, cấp thêm cho xã Long Điền A và Long Điền B. Công suất là 5.000 m3/ngđ cấp thêm cho 20.000 người. |
7 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới CTCN thị trấn Mỹ Luông |
2018-2020 |
Chợ mới |
Vị trí đặt trạm xử lý Thị trấn Mỹ Luông, cấp thêm cho 3 xã Hội An, Mỹ An, Long Kiến. Công suất là 5.000 m3/ngđ cấp thêm cho 20.500 người. |
8 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới CTCN thị trấn Phú Mỹ |
2018-2020 |
Phú Tân |
Vị trí đặt trạm xử lý Thị trấn Phú Mỹ, cấp cho thêm 4 xã Tân Trung, Tân Hòa, Phú Xuân, Phú Thọ. Công suất là 5.000 m3/ngđ cấp thêm cho 31.000 người. |
9 |
Đấu nối CTCN xã Phú Long |
2018-2020 |
Phú Tân |
Đấu nối với CTCN thị xã Tân Châu. Cấp thêm cho 326 người. |
10 |
Nâng cấp, mở rộng mạng CTCN Cái Đầm, xã Bình Thạnh Đông |
2018-2020 |
Phú Tân |
Vị trí đặt trạm xử lý xã Bình Thạnh Đông, cấp thêm cho xã Phú Hưng. Công suất là 5.000 m3/ngđ cấp thêm cho 31.000 người. |
11 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới CTCN xã Vĩnh Xương |
2018-2020 |
TX Tân Châu |
Vị trí đặt trạm xử lý xã Vĩnh Xương, cấp thêm cho xã Vĩnh Hòa. Công suất là 4.000 m3/ngđ cấp thêm cho 25.202 người. |
12 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới CTCN xã Phú Vĩnh |
2018-2020 |
TX Tân Châu |
Vị trí đặt trạm xử lý xã Phú Vĩnh, cấp thêm cho xã Lê Chánh. Công suất là 3.500 m3/ngđ cấp thêm cho 25.512 người. |
13 |
Nâng cấp, mở rộng CTCN ấp Vĩnh Lợi, Vĩnh Hậu |
2018-2020 |
An Phú |
Vị trí đặt trạm xử lý xã Vĩnh Hậu, cấp thêm cho xã Phú Hữu và Vĩnh Lộc. Công suất là 4.000 m3/ngđ cấp thêm cho 6.646 người. |
II- CTCN xây mới |
||||
1 |
Xây mới CTCN liên xã Tà Đảnh và Tân Tuyến |
Quý IV 2017-2020 |
Tri Tôn |
Vị trí đặt trạm xử lý dự kiến tại xã Tân Tuyến, lấy nước Kênh số 1. Công suất thiết kế là 2.200 m3/ngđ cấp cho 13.875 người. |
2 |
Xây mới CTCN liên xã Vĩnh Hanh, Vĩnh Bình, Vĩnh An, Tân Phú, Vĩnh Nhuận |
Quý IV 2017-2020 |
Châu Thành |
Vị trí đặt trạm xử lý dự kiến tại xã Bình Hòa, lấy nước Kênh Xáng Mới Ba Thê. Công suất thiết kế là 5.500 m3/ngđ cấp cho 34.000 người. |
3 |
Xây mới CTCN liên xã Kiến An và Kiến Thành |
Quý IV 2017-2020 |
Chợ mới |
Vị trí đặt trạm xử lý dự kiến tại xã Kiến Thành, lấy nước Rạch Ông Chưởng. Công suất thiết kế là 6.000 m3/ngđ cấp cho 37.100 người. |
5 |
Xây mới CTCN liên xã Mỹ Hội Đông, Nhơn Mỹ và Long Giang |
2018-2020 |
Chợ mới |
Vị trí đặt trạm xử lý dự kiến tại xã Nhơn Mỹ, lấy nước Sông Hậu. Công suất thiết kế là 8.400 m3/ngđ cấp cho 52.000 người. |
5 |
Xây mới CTCN liên xã Tấn Mỹ, Mỹ Hiệp và Bình Phước Xuân |
2018-2020 |
Chợ mới |
Vị trí đặt trạm xử lý dự kiến tại xã Bình Phước Xuân, lấy nước Sông Tiền. Công suất thiết kế là 6.000 m3/ngđ cấp cho 37.000 người. |
6 |
Xây mới CTCN liên xã Phú Lâm, Phú Thạnh và Long Hòa |
2018-2020 |
Phú Tân |
Vị trí đặt trạm xử lý dự kiến tại xã Phú Lâm, lấy nước Sông Tiền. Công suất thiết kế là 4.050 m3/ngđ cấp cho 25.000 người. |
I- CT sửa chữa, nâng công suất, mở rộng và đấu nối mạng lưới đường ống |
||||
1 |
Đấu nối sử dụng từ nhà máy nước Sông Hậu III cấp cho Thị Trấn Tịnh Biên và các xã An Cư, An Nông, An Phú, Nhơn Hưng |
2020-2030 |
Tịnh Biên |
Vị trí dự kiến đặt trạm xử lý tại nhà máy nước Sông Hậu III, cấp thêm cho 49.923 người. |
2 |
Đấu nối sử dụng từ nhà máy nước Sông Hậu III cấp nước cho Thị trấn Ba Chúc và các xã Vĩnh Phước, Lạc Quới, Vĩnh Gia |
2020-2030 |
Tri Tôn |
Vị trí dự kiến đặt trạm xử lý tại nhà máy nước Sông Hậu III, cấp thêm cho 31.553 người. |
3 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới CTCN Châu Lăng |
2020-2030 |
Tri Tôn |
Vị trí đặt trạm xử lý tại xã Châu Lăng, công suất 2.500 m3/ngđ cấp thêm cho 7.500 người |
4 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới CTCN Lương An Trà |
2020-2030 |
Tri Tôn |
Vị trí đặt trạm xử lý tại xã Lương An Trà, công suất tăng thêm 1.400 m3/ngđ cấp thêm cho 9.014 người. |
5 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới CTCN Trung Phú 4, xã Vĩnh Phú |
2020-2030 |
Thoại Sơn |
Vị trí đặt trạm xử lý tại xã Vĩnh Phú, công suất 2.000 m3/ngđ cấp thêm cho 3.000 người. |
6 |
Đấu nối sử dụng từ nhà máy nước Sông Hậu II cấp cho Thị trấn Phú Hòa, Thị trấn Núi Sập, Thị trấn Óc Eo và các xã Vĩnh Chánh, Vĩnh Trạch, Phú Thuận, Vĩnh Khánh, Định Thành, Bình Thành, Thoại Giang |
2020-2030 |
Thoại Sơn |
Vị trí dự kiến đặt trạm xử lý tại nhà máy nước Sông Hậu II cấp cho 141.118 người. |
7 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới CTCN tây kênh Mướp Văn Tây Phú |
2020-2030 |
Thoại Sơn |
Vị trí đặt trạm xử lý tại xã Tây Phú, công suất 1.500 m3/ngđ cấp thêm cho 3.000 người. |
8 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới CTCN xã Vọng Thê |
2020-2030 |
Thoại Sơn |
Vị trí đặt trạm xử lý tại xã Vọng Thê, công suất 3.000 m3/ngđ cấp thêm cho 27.972 người. |
9 |
Đấu nối sử dụng từ nhà máy nước Sông Hậu II cấp nước cho Thị trấn An Châu và các xã Bình Hòa, Hòa Bình Thạnh, Cần Đăng, An Hòa, Vĩnh Lợi |
2020-2030 |
Châu Thành |
Vị trí dự kiến đặt trạm xử lý tại nhà máy nước Sông Hậu II cấp cho 113.168 người. |
10 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới cấp nước CTCN xã Bình Thạnh |
2020-2030 |
Châu Thành |
Trạm xử lý tại xã Bình Thạnh, công suất 1.100 m3/ngđ cấp thêm cho 7.455 người. |
11 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới cấp nước CTCN xã Vĩnh Thành |
2020-2030 |
Châu Thành |
Trạm xử lý tại xã Bình Hòa cấp nước cho xã Vĩnh Thành, số người tăng thêm là 16.369. |
12 |
Đấu nối sử dụng từ nhà máy nước Sông Hậu II cấp thêm cho 3 xã Bình Long, Bình Mỹ, Bình Chánh |
2020-2030 |
Châu Phú |
Vị trí dự kiến đặt trạm xử lý tại nhà máy nước Sông Hậu II cấp cho 42.162 người. |
13 |
Đấu nối sử dụng từ nhà máy nước Sông Hậu III cấp nước cho các xã Mỹ Đức, Mỹ Phú và Khánh Hòa |
2020-2030 |
Châu Phú |
Vị trí dự kiến đặt trạm xử lý tại nhà máy nước Sông Hậu III, cấp cho 75.602 người. |
14 |
Đấu nối từ CTCN Cái Đầm xã Hiệp Xương |
2020-2030 |
Phú Tân |
Trạm xử lý CTCN Cái Đầm xã Hiệp Xương cấp thêm cho xã Bình Thạnh Đông, Phú Hưng. Dự kiến cấp thêm cho 1.935 người. |
15 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới cấp nước CTCN thị trấn An Phú |
2020-2030 |
An Phú |
Cấp thêm cho xã Vĩnh Trường và Đa Phước. Công suất là 6.000m3/ngđ cấp thêm cho 20.000 người. |
16 |
Đấu nối sử dụng nước thành phố Châu Đốc (NMN sông Hậu III) cấp cho xã Vĩnh Hội Đông |
2020-2030 |
An Phú |
Vị trí dự kiến đặt trạm xử lý tại nhà máy nước Sông Hậu III, cấp cho 2.691 người. |
17 |
Đấu nối sử dụng từ nhà máy nước Sông Hậu III cấp cho 2 xã Vĩnh Tế và Vĩnh Châu |
2020-2030 |
TP. Châu Đốc |
Vị trí dự kiến đặt trạm xử lý tại nhà máy nước Sông Hậu III, cấp cho 12.026 người. |
II- CTCN xây mới |
||||
1 |
Xây mới CTCN liên xã Thị trấn Chi Lăng và các xã An Hảo, Núi Voi, Vĩnh Trung, Tân Lập, Tân Lợi |
2020-2030 |
Tịnh Biên |
Vị trí đặt trạm xử lý dự kiến tại TT. Chi Lăng, lấy nước Kênh số 6. Công suất thiết kế là 5.000 m3/ngđ cấp cho 31.000 người. |
2 |
Xây mới CTCN liên xã An Thạnh Trung, Hòa Bình và Hòa An |
2020-2030 |
Chợ mới |
Vị trí đặt trạm xử lý dự kiến tại xã Hòa Bình, lấy nước sông Hậu. Công suất thiết kế là 6.500 m3/ngđ cấp cho 40.500 người. |
3 |
Xây mới CTCN liên xã Hòa Lạc, Phú Hiệp, Phú Thành và Phú Bình |
2020-2030 |
Phú Tân |
Vị trí đặt trạm xử lý dự kiến tại xã Hòa Lạc, lấy nước sông Hậu. Công suất thiết kế là 7.800 m3/ngđ cấp cho 51.608 người. |
4 |
Xây mới CTCN liên xã Phú An và Thị trấn Vàm |
2020-2030 |
Phú Tân |
Vị trí đặt trạm xử lý dự kiến tại Thị trấn Vàm, lấy nước Sông Tiền. Công suất thiết kế là 4.800 m3/ngđ cấp cho 32.158 người. |
5 |
Xây mới CTCN liên xã Phú Lộc, Tân Thạnh, Tân An, Long An, Châu Phong |
2020-2030 |
TX Tân Châu |
Vị trí đặt trạm xử lý dự kiến tại xã Tân An, lấy nước Sông Tiền. Công suất thiết kế là 5.000 m3/ngđ cấp cho 30.900 người. |
6 |
Xây mới CTCN liên xã Khánh An, Khánh Bình và Thị trấn Long Bình |
2020-2030 |
An Phú |
Vị trí đặt trạm xử lý dự kiến tại Thị trấn Long Bình, lấy nước Sông Hậu. Công suất thiết kế là 3.200 m3/ngđ cấp cho 20.000 người. |
7 |
Xây mới CTCN liên xã Quốc Thái, Phú Hội, Nhơn Hội, Phước Hưng |
2020-2030 |
An Phú |
Vị trí đặt trạm xử lý dự kiến tại xã Phú Hội, lấy nước Sông Hậu. Công suất thiết kế là 5.700 m3/ngđ cấp cho 35.000 người. |
KINH PHÍ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT |
Nguồn vốn |
Tổng cộng |
Tỷ lệ % |
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn 2021-2030 |
|||||||
Tổng 2016-2020 |
Tỷ lệ % |
Nước sạch |
NS cơ sở công cộng |
Truyền thông |
Tổng 2021-2030 |
Tỷ lệ % |
Nước sạch |
Truyền thông |
||||
|
Tổng |
2.826.643 |
100% |
1.179.467 |
100% |
1.119.502 |
3.800 |
56.165 |
1.647.176 |
100% |
1.568.739 |
78.437 |
1 |
Ngân sách |
683.275 |
24% |
353.840 |
30% |
335.851 |
3.800 |
56.165 |
329.435 |
20% |
313.748 |
78.437 |
2 |
DN, tư nhân |
1.860.703 |
66% |
707.680 |
60% |
671.701 |
0 |
0 |
1.153.023 |
70% |
1.098.117 |
0 |
3 |
Dân đóng góp, tự làm |
282.664 |
10% |
117.947 |
10% |
111.950 |
0 |
0 |
164.718 |
10% |
156.874 |
0 |