Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Nghị quyết 1857/NQ-UBTVQH15 phân bổ, điều chỉnh dự toán chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2025 giữa các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Số hiệu 1857/NQ-UBTVQH15
Ngày ban hành 08/10/2025
Ngày có hiệu lực 08/10/2025
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Người ký Trần Thanh Mẫn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1857/NQ-UBTVQH15

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN BỔ, ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2025 GIỮA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 90/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14 và Luật số 56/2024/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 112/2024/QH15 ngày 18/01/2024 của Quốc hội về việc sử dụng dự phòng chung, dự phòng nguồn ngân sách trung ương của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương và Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày 13/11/2024 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;

Sau khi xem xét Tờ trình số 619/TTr-CP ngày 04/7/2025 của Chính phủ, văn bản số 14606/BC-BTC ngày 18/9/2025 của Bộ Tài chính và Báo cáo thẩm tra số 1067/BC-UBKTTC15 ngày 20/9/2025 của Ủy ban Kinh tế và Tài chính của Quốc hội.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung dự toán và phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2025

Bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 và phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2025 là 1.926,908 tỷ đồng từ nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2022 cho tỉnh Lâm Đồng để thực hiện dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 112/2024/QH15 của Quốc hội.

Điều 2. Điều chỉnh dự toán chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2025

1. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước 101.490,915 tỷ đồng của 16 Bộ, cơ quan trung ương và 03 địa phương để bổ sung dự toán tương ứng cho 13 Bộ, cơ quan trung ương và 15 địa phương.

2. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương 7.530,899 tỷ đồng của 04 Bộ để bổ sung dự toán tương ứng cho 02 Bộ và 03 địa phương.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Chính phủ chỉ đạo thực hiện phân bổ, điều chỉnh dự toán và kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương năm 2025 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, bảo đảm đảm đúng mục đích, hiệu quả. Chính phủ chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu, danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng nhiệm vụ, dự án theo quy định của pháp luật.

2. Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố và Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.

 


Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Chủ tịch Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó CTQH, Ủy viên UBTVQH;
- VPTWĐ, VPCTN, VPQH, VPCP;
- Bộ Tài chính;
- Các Bộ, cơ quan, địa phương theo Phụ lục của Nghị quyết này;
- Lưu: HC, KTTC.

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn

 

PHỤ LỤC

ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2025 GIỮA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 1857/NQ-UBTVQH15 ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Đơn vị: tỷ đồng

STT

Bộ, cơ quan trung ương và địa phương

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng vốn

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

Điều chỉnh giữa bộ, cơ quan trung ương, địa phương

Điều chỉnh để phù hợp với tổ chức bộ máy của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương sau sắp xếp

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

Điều chỉnh giữa bộ, cơ quan trung ương, địa phương

Điều chỉnh để phù hợp với tổ chức bộ máy của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương sau sắp xếp

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

Tổng

Trong đó: Từ nguồn tăng thu NSTW năm 2022

Tổng

Trong đó: Từ nguồn tăng thu NSTW năm 2022

 

Tổng số

101.490,915

101.490,915

3.993,770

723,092

3.993,770

723,092

97.497,145

97.497,145

7.530,899

7.530,899

703,036

703,036

6.827,863

6.827,863

 

Bộ, cơ quan Trung ương

101.473,815

97.100,737

3.976,670

723,092

166,789

-

97.497,145

96.933,948

7.530,899

6.827,863

703,036

 

6.827,863

6.827,863

1

Bộ Kế hoạch và đầu tư

581,994

 

295,815

 

 

 

293,179

 

 

 

 

 

 

 

2

Bộ Tài chính

392,185

293,179

392,185

128,000

 

 

 

293,179

 

 

 

 

 

 

3

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

21.111,667

 

1.665,156

 

 

 

19.446,511

 

1.227,500

 

703,036

 

524,464

 

4

Bộ Giao thông vận tải

74.865,952

 

595,092

595,092

 

 

74.270,860

 

6.258,399

 

 

 

6.258,399

 

5

Bộ Xây dựng

 

74.343,308

 

 

72,448

 

 

74.270,860

 

6.258,399

 

 

 

6.258,399

6

Bộ Thông tin và Truyền thông

593,342

 

527,274

 

 

 

66,068

 

 

 

 

 

 

 

7

Bộ Khoa học và công nghệ

200,339

52,568

200,339

 

 

 

 

52,568

 

 

 

 

 

 

8

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

135,578

 

 

74,000

 

 

61,578

 

 

 

 

 

 

9

Bộ Tài nguyên và Môi trường

997,200

 

213,358

 

 

 

783,842

 

45,000

 

 

 

45,000

 

10

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

30,000

 

30,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

22,000

 

22,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Hội nông dân Việt Nam

 

20,341

 

 

20,341

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

35,451

 

35,451

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Bộ Quốc phòng

 

142,390

 

 

 

 

 

142,390

 

 

 

 

 

 

15

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

142,390

 

 

 

 

 

142,390

 

 

 

 

 

 

 

16

Bộ Nông nghiệp và Môi trường

 

20.230,353

 

 

 

 

 

20.230,353

 

569,464

 

 

 

569,464

17

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

455,765

 

 

 

 

 

455,765

 

 

 

 

 

 

18

Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam

455,765

 

 

 

 

 

455,765

 

 

 

 

 

 

 

19

Bộ Công an

 

13,500

 

 

 

 

 

13,500

 

 

 

 

 

 

20

Bộ Nội vụ

381,163

100,822

 

 

 

 

381,163

100,822

 

 

 

 

 

 

21

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

 

381,163

 

 

 

 

 

381,163

 

 

 

 

 

 

22

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

187,700

 

 

 

 

 

187,700

 

 

 

 

 

 

 

23

Bộ Y tế

 

25,300

 

 

 

 

 

25,300

 

 

 

 

 

 

24

Bộ Dân tộc và Tôn giáo

 

906,470

 

 

 

 

 

906,470

 

 

 

 

 

 

25

Ủy ban Dân tộc

906,470

 

 

 

 

 

906,470

 

 

 

 

 

 

 

26

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

563,197

 

 

 

 

 

563,197

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa phương

17,100

4.390,178

17,100

 

3.826,981

723,092

 

563,197

 

703,036

 

703,036

 

 

1

Tuyên Quang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

176,641

 

176,641

 

 

2

Yên Bái

 

46,000

 

 

46,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thái Nguyên

0,143

 

0,143

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sơn La

 

170,314

 

 

170,314

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Lai Châu

 

110,000

 

 

110,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Điện Biên

15,525

 

15,525

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Hà Nam

 

71,136

 

 

71,136

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Ninh Bình

 

277,238

 

 

277,238

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thái Bình

 

142,835

 

 

142,835

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Quảng Ngãi

 

150,000

 

 

150,000

150,000

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Gia Lai

 

200,00

 

 

200,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Kon Tum

 

50,000

 

 

50,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Lâm Đồng

 

1.084,558

 

 

1.084,558

573,092

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

447,874

 

447,874

 

 

15

Bình Dương

 

906,575

 

 

906,575

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

78,521

 

78,521

 

 

17

Bến Tre

 

25,000

 

 

25,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Vĩnh Long

 

518,325

 

 

518,325

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Thành phố Cần Thơ

 

75,000

 

 

75,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Kiên Giang

1,432

 

1,432

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Thành phố Hà Nội

 

563,197

 

 

 

 

 

563,197

 

 

 

 

 

 

 

0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...