Nghị quyết 1857/NQ-UBTVQH15 phân bổ, điều chỉnh dự toán chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2025 giữa các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
| Số hiệu | 1857/NQ-UBTVQH15 |
| Ngày ban hành | 08/10/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 08/10/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
| Người ký | Trần Thanh Mẫn |
| Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
|
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1857/NQ-UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2025 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 90/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14 và Luật số 56/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 112/2024/QH15 ngày 18/01/2024 của Quốc hội về việc sử dụng dự phòng chung, dự phòng nguồn ngân sách trung ương của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương và Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày 13/11/2024 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;
Sau khi xem xét Tờ trình số 619/TTr-CP ngày 04/7/2025 của Chính phủ, văn bản số 14606/BC-BTC ngày 18/9/2025 của Bộ Tài chính và Báo cáo thẩm tra số 1067/BC-UBKTTC15 ngày 20/9/2025 của Ủy ban Kinh tế và Tài chính của Quốc hội.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung dự toán và phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2025
Bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 và phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2025 là 1.926,908 tỷ đồng từ nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2022 cho tỉnh Lâm Đồng để thực hiện dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 112/2024/QH15 của Quốc hội.
Điều 2. Điều chỉnh dự toán chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2025
1. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước 101.490,915 tỷ đồng của 16 Bộ, cơ quan trung ương và 03 địa phương để bổ sung dự toán tương ứng cho 13 Bộ, cơ quan trung ương và 15 địa phương.
2. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương 7.530,899 tỷ đồng của 04 Bộ để bổ sung dự toán tương ứng cho 02 Bộ và 03 địa phương.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Chính phủ chỉ đạo thực hiện phân bổ, điều chỉnh dự toán và kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương năm 2025 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, bảo đảm đảm đúng mục đích, hiệu quả. Chính phủ chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu, danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng nhiệm vụ, dự án theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố và Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.
|
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI |
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG NĂM 2025 GIỮA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 1857/NQ-UBTVQH15 ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội
Đơn vị: tỷ đồng
|
STT |
Bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
||||||||||||
|
Tổng vốn |
Bao gồm |
Tổng số |
Bao gồm |
||||||||||||
|
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giữa bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
Điều chỉnh để phù hợp với tổ chức bộ máy của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương sau sắp xếp |
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giữa bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
Điều chỉnh để phù hợp với tổ chức bộ máy của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương sau sắp xếp |
||||||||
|
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
||||||||
|
Tổng |
Trong đó: Từ nguồn tăng thu NSTW năm 2022 |
Tổng |
Trong đó: Từ nguồn tăng thu NSTW năm 2022 |
||||||||||||
|
|
Tổng số |
101.490,915 |
101.490,915 |
3.993,770 |
723,092 |
3.993,770 |
723,092 |
97.497,145 |
97.497,145 |
7.530,899 |
7.530,899 |
703,036 |
703,036 |
6.827,863 |
6.827,863 |
|
|
Bộ, cơ quan Trung ương |
101.473,815 |
97.100,737 |
3.976,670 |
723,092 |
166,789 |
- |
97.497,145 |
96.933,948 |
7.530,899 |
6.827,863 |
703,036 |
|
6.827,863 |
6.827,863 |
|
1 |
Bộ Kế hoạch và đầu tư |
581,994 |
|
295,815 |
|
|
|
293,179 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bộ Tài chính |
392,185 |
293,179 |
392,185 |
128,000 |
|
|
|
293,179 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
21.111,667 |
|
1.665,156 |
|
|
|
19.446,511 |
|
1.227,500 |
|
703,036 |
|
524,464 |
|
|
4 |
Bộ Giao thông vận tải |
74.865,952 |
|
595,092 |
595,092 |
|
|
74.270,860 |
|
6.258,399 |
|
|
|
6.258,399 |
|
|
5 |
Bộ Xây dựng |
|
74.343,308 |
|
|
72,448 |
|
|
74.270,860 |
|
6.258,399 |
|
|
|
6.258,399 |
|
6 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
593,342 |
|
527,274 |
|
|
|
66,068 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Bộ Khoa học và công nghệ |
200,339 |
52,568 |
200,339 |
|
|
|
|
52,568 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
135,578 |
|
|
74,000 |
|
|
61,578 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
997,200 |
|
213,358 |
|
|
|
783,842 |
|
45,000 |
|
|
|
45,000 |
|
|
10 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
30,000 |
|
30,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
22,000 |
|
22,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Hội nông dân Việt Nam |
|
20,341 |
|
|
20,341 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
35,451 |
|
35,451 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Bộ Quốc phòng |
|
142,390 |
|
|
|
|
|
142,390 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
142,390 |
|
|
|
|
|
142,390 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
20.230,353 |
|
|
|
|
|
20.230,353 |
|
569,464 |
|
|
|
569,464 |
|
17 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
455,765 |
|
|
|
|
|
455,765 |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam |
455,765 |
|
|
|
|
|
455,765 |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Bộ Công an |
|
13,500 |
|
|
|
|
|
13,500 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Bộ Nội vụ |
381,163 |
100,822 |
|
|
|
|
381,163 |
100,822 |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
381,163 |
|
|
|
|
|
381,163 |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
187,700 |
|
|
|
|
|
187,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Bộ Y tế |
|
25,300 |
|
|
|
|
|
25,300 |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
|
906,470 |
|
|
|
|
|
906,470 |
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Ủy ban Dân tộc |
906,470 |
|
|
|
|
|
906,470 |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
563,197 |
|
|
|
|
|
563,197 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương |
17,100 |
4.390,178 |
17,100 |
|
3.826,981 |
723,092 |
|
563,197 |
|
703,036 |
|
703,036 |
|
|
|
1 |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
176,641 |
|
176,641 |
|
|
|
2 |
Yên Bái |
|
46,000 |
|
|
46,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thái Nguyên |
0,143 |
|
0,143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sơn La |
|
170,314 |
|
|
170,314 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lai Châu |
|
110,000 |
|
|
110,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Điện Biên |
15,525 |
|
15,525 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Hà Nam |
|
71,136 |
|
|
71,136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Ninh Bình |
|
277,238 |
|
|
277,238 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Thái Bình |
|
142,835 |
|
|
142,835 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Quảng Ngãi |
|
150,000 |
|
|
150,000 |
150,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Gia Lai |
|
200,00 |
|
|
200,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Kon Tum |
|
50,000 |
|
|
50,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Lâm Đồng |
|
1.084,558 |
|
|
1.084,558 |
573,092 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
447,874 |
|
447,874 |
|
|
|
15 |
Bình Dương |
|
906,575 |
|
|
906,575 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Tây Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
78,521 |
|
78,521 |
|
|
|
17 |
Bến Tre |
|
25,000 |
|
|
25,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Vĩnh Long |
|
518,325 |
|
|
518,325 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Thành phố Cần Thơ |
|
75,000 |
|
|
75,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Kiên Giang |
1,432 |
|
1,432 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Thành phố Hà Nội |
|
563,197 |
|
|
|
|
|
563,197 |
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1857/NQ-UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2025 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 90/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14 và Luật số 56/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 112/2024/QH15 ngày 18/01/2024 của Quốc hội về việc sử dụng dự phòng chung, dự phòng nguồn ngân sách trung ương của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương và Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày 13/11/2024 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;
Sau khi xem xét Tờ trình số 619/TTr-CP ngày 04/7/2025 của Chính phủ, văn bản số 14606/BC-BTC ngày 18/9/2025 của Bộ Tài chính và Báo cáo thẩm tra số 1067/BC-UBKTTC15 ngày 20/9/2025 của Ủy ban Kinh tế và Tài chính của Quốc hội.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung dự toán và phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2025
Bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 và phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2025 là 1.926,908 tỷ đồng từ nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2022 cho tỉnh Lâm Đồng để thực hiện dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 112/2024/QH15 của Quốc hội.
Điều 2. Điều chỉnh dự toán chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2025
1. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước 101.490,915 tỷ đồng của 16 Bộ, cơ quan trung ương và 03 địa phương để bổ sung dự toán tương ứng cho 13 Bộ, cơ quan trung ương và 15 địa phương.
2. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương 7.530,899 tỷ đồng của 04 Bộ để bổ sung dự toán tương ứng cho 02 Bộ và 03 địa phương.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Chính phủ chỉ đạo thực hiện phân bổ, điều chỉnh dự toán và kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương năm 2025 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, bảo đảm đảm đúng mục đích, hiệu quả. Chính phủ chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu, danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng nhiệm vụ, dự án theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố và Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.
|
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI |
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG NĂM 2025 GIỮA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 1857/NQ-UBTVQH15 ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội
Đơn vị: tỷ đồng
|
STT |
Bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
||||||||||||
|
Tổng vốn |
Bao gồm |
Tổng số |
Bao gồm |
||||||||||||
|
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giữa bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
Điều chỉnh để phù hợp với tổ chức bộ máy của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương sau sắp xếp |
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giữa bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
Điều chỉnh để phù hợp với tổ chức bộ máy của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương sau sắp xếp |
||||||||
|
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
||||||||
|
Tổng |
Trong đó: Từ nguồn tăng thu NSTW năm 2022 |
Tổng |
Trong đó: Từ nguồn tăng thu NSTW năm 2022 |
||||||||||||
|
|
Tổng số |
101.490,915 |
101.490,915 |
3.993,770 |
723,092 |
3.993,770 |
723,092 |
97.497,145 |
97.497,145 |
7.530,899 |
7.530,899 |
703,036 |
703,036 |
6.827,863 |
6.827,863 |
|
|
Bộ, cơ quan Trung ương |
101.473,815 |
97.100,737 |
3.976,670 |
723,092 |
166,789 |
- |
97.497,145 |
96.933,948 |
7.530,899 |
6.827,863 |
703,036 |
|
6.827,863 |
6.827,863 |
|
1 |
Bộ Kế hoạch và đầu tư |
581,994 |
|
295,815 |
|
|
|
293,179 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bộ Tài chính |
392,185 |
293,179 |
392,185 |
128,000 |
|
|
|
293,179 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
21.111,667 |
|
1.665,156 |
|
|
|
19.446,511 |
|
1.227,500 |
|
703,036 |
|
524,464 |
|
|
4 |
Bộ Giao thông vận tải |
74.865,952 |
|
595,092 |
595,092 |
|
|
74.270,860 |
|
6.258,399 |
|
|
|
6.258,399 |
|
|
5 |
Bộ Xây dựng |
|
74.343,308 |
|
|
72,448 |
|
|
74.270,860 |
|
6.258,399 |
|
|
|
6.258,399 |
|
6 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
593,342 |
|
527,274 |
|
|
|
66,068 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Bộ Khoa học và công nghệ |
200,339 |
52,568 |
200,339 |
|
|
|
|
52,568 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
135,578 |
|
|
74,000 |
|
|
61,578 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
997,200 |
|
213,358 |
|
|
|
783,842 |
|
45,000 |
|
|
|
45,000 |
|
|
10 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
30,000 |
|
30,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
22,000 |
|
22,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Hội nông dân Việt Nam |
|
20,341 |
|
|
20,341 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
35,451 |
|
35,451 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Bộ Quốc phòng |
|
142,390 |
|
|
|
|
|
142,390 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
142,390 |
|
|
|
|
|
142,390 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
20.230,353 |
|
|
|
|
|
20.230,353 |
|
569,464 |
|
|
|
569,464 |
|
17 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
455,765 |
|
|
|
|
|
455,765 |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam |
455,765 |
|
|
|
|
|
455,765 |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Bộ Công an |
|
13,500 |
|
|
|
|
|
13,500 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Bộ Nội vụ |
381,163 |
100,822 |
|
|
|
|
381,163 |
100,822 |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
381,163 |
|
|
|
|
|
381,163 |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
187,700 |
|
|
|
|
|
187,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Bộ Y tế |
|
25,300 |
|
|
|
|
|
25,300 |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
|
906,470 |
|
|
|
|
|
906,470 |
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Ủy ban Dân tộc |
906,470 |
|
|
|
|
|
906,470 |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
563,197 |
|
|
|
|
|
563,197 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương |
17,100 |
4.390,178 |
17,100 |
|
3.826,981 |
723,092 |
|
563,197 |
|
703,036 |
|
703,036 |
|
|
|
1 |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
176,641 |
|
176,641 |
|
|
|
2 |
Yên Bái |
|
46,000 |
|
|
46,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thái Nguyên |
0,143 |
|
0,143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sơn La |
|
170,314 |
|
|
170,314 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lai Châu |
|
110,000 |
|
|
110,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Điện Biên |
15,525 |
|
15,525 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Hà Nam |
|
71,136 |
|
|
71,136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Ninh Bình |
|
277,238 |
|
|
277,238 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Thái Bình |
|
142,835 |
|
|
142,835 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Quảng Ngãi |
|
150,000 |
|
|
150,000 |
150,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Gia Lai |
|
200,00 |
|
|
200,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Kon Tum |
|
50,000 |
|
|
50,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Lâm Đồng |
|
1.084,558 |
|
|
1.084,558 |
573,092 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
447,874 |
|
447,874 |
|
|
|
15 |
Bình Dương |
|
906,575 |
|
|
906,575 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Tây Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
78,521 |
|
78,521 |
|
|
|
17 |
Bến Tre |
|
25,000 |
|
|
25,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Vĩnh Long |
|
518,325 |
|
|
518,325 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Thành phố Cần Thơ |
|
75,000 |
|
|
75,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Kiên Giang |
1,432 |
|
1,432 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Thành phố Hà Nội |
|
563,197 |
|
|
|
|
|
563,197 |
|
|
|
|
|
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh