Nghị quyết 146/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035
Số hiệu | 146/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 30/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Thào Hồng Sơn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2035
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 21 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 06 năm 2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1339/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 164/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, về việc thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035; Báo cáo thẩm tra số 151/BC-KTNS ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 414/BC-UBND ngày 29/12/2024 của UBND tỉnh về giải trình, làm rõ một số nội dung trình bày tại Kỳ họp thứ 21 HĐND tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2021-2026; ý kiến thảo luận và biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035 (nội dung chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm định hướng dự kiến điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính thành phố Hà Giang và quyết định phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035 theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVIII, nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 21 (chuyên đề) thông qua ngày 30 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Nghị quyết số: 146/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
- Xây dựng thành phố Hà Giang đặt trong mối liên hệ với phát triển chung của tỉnh, khu kinh tế Cửa khẩu Thanh Thủy, vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Công viên địa chất Cao nguyên đá Đồng Văn; Phù hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và quy hoạch chung đô thị Hà Giang.
- Xây dựng thành phố theo hướng đô thị xanh, văn minh, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc, có nền kinh tế - xã hội phát triển ổn định, bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2035
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 21 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 06 năm 2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1339/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 164/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, về việc thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035; Báo cáo thẩm tra số 151/BC-KTNS ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 414/BC-UBND ngày 29/12/2024 của UBND tỉnh về giải trình, làm rõ một số nội dung trình bày tại Kỳ họp thứ 21 HĐND tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2021-2026; ý kiến thảo luận và biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035 (nội dung chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm định hướng dự kiến điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính thành phố Hà Giang và quyết định phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035 theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVIII, nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 21 (chuyên đề) thông qua ngày 30 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Nghị quyết số: 146/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
- Xây dựng thành phố Hà Giang đặt trong mối liên hệ với phát triển chung của tỉnh, khu kinh tế Cửa khẩu Thanh Thủy, vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Công viên địa chất Cao nguyên đá Đồng Văn; Phù hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và quy hoạch chung đô thị Hà Giang.
- Xây dựng thành phố theo hướng đô thị xanh, văn minh, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc, có nền kinh tế - xã hội phát triển ổn định, bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Đẩy nhanh quá trình đô thị hóa, tăng cường hoàn thiện kết cấu hạ tầng, xứng tầm với thành phố phát triển. Trong đó thương mại, dịch vụ du lịch trở thành ngành mũi nhọn; Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội, nâng cao mức sống vật chất, tinh thần của nhân dân; Phát triển đô thị gắn với bảo vệ môi trường, giữ vững cân bằng sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững.
- Đảm bảo tính đồng bộ thống nhất về xây dựng cơ chế, chính sách và triển khai thực hiện Chương trình, Nâng cao nhận thức về quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị.
- Lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên quan tới phát triển đô thị. Các Chương trình, kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị thông minh, đô thị xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu
- Đánh giá thực trạng đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng đô thị của thành phố Hà Giang;
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị phù hợp với định hướng của Quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Giang đến năm 2035; Quy hoạch chung đô thị Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035;
- Từng bước hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của thành phố Hà Giang;
- Xác định các khu vực phát triển đô thị nhằm huy động nguồn lực đầu tư phát triển đô thị. Tập trung hoàn thiện các tiêu chuẩn chưa đạt, tiêu chuẩn chưa đạt tối đa để hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị, nâng cao chất lượng đô thị, đời sống Nhân dân, phấn đấu mục tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn. Phấn đấu đến năm 2030 thành phố Hà Giang hoàn thiện các tiêu chuẩn đô thị loại II và được công nhận là đô thị loại II; Phấn đấu đến năm 2035 nâng cao các tiêu chí, tiêu chuẩn đô thị loại II;
- Xác định các dự án, lộ trình phân bổ và chiến lược đầu tư cụ thể cho phát triển đô thị đảm bảo phù hợp với chương trình, mục tiêu phát triển đã đề ra theo hướng bền vững; đề xuất các giải pháp về cơ chế chính sách và nguồn vốn nhằm hoàn thành chương trình phát triển đô thị, đảm bảo tiến độ và tính khả thi;
- Phối hợp lồng ghép với các chương trình, kế hoạch, dự án đã và đang triển khai của các ngành trên địa bàn tỉnh và thành phố nhằm đảm bảo khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư để phát triển đô thị theo quy hoạch chung đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình, đề án, dự án nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển đô thị của từng giai đoạn theo quy hoạch chung đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
II. PHẠM VI, RANH GIỚI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1. Phạm vi
Phạm vi, ranh giới lập Chương trình căn cứ theo phạm vi, ranh giới lập quy hoạch chung đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gồm toàn bộ phạm vi ranh giới hành chính thành phố Hà Giang hiện hữu (diện tích 13.345,9ha) và khu vực mở rộng (diện tích 4.580,3ha) thuộc một phần các xã Phong Quang; Thôn Tân Đức, xã Đạo Đức; Thôn Chang, thôn Thẳm, xã Kim Thạch; Thôn Lắp 1, xã Phú Linh, huyện Vị Xuyên. Tổng quy mô diện tích 17.926,2ha (179,9262km²). Dân số thường trú năm 2022 theo ranh giới quy hoạch: 61.285 người, dân số tạm trú quy đổi: 88.026. Tổng dân số: 149.311 người.
2. Ranh giới:
- Phía Bắc giáp các xã Thuận Hòa và xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên;
- Phía Đông giáp xã Yên Định, huyện Bắc Mê;
- Phía Tây giáp các xã Phương Tiến, Cao Bồ, Đạo Đức, huyện Vị Xuyên;
- Phía Nam giáp các xã Đạo Đức, Phú Linh, Kim Thạch, huyện Vị Xuyên.
III. CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1. Một số chỉ tiêu chính về phát triển đô thị
STT |
Các chỉ tiêu đánh giá |
Hiện trạng năm 2022 |
Giai đoạn 2025 |
Giai đoạn 2030 |
Giai đoạn 2035 |
1 |
Mật độ dân số toàn đô thị (người/km²) |
851 |
912 |
1.004 |
1.116 |
2 |
Mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành (người/km²) |
15.026 |
15.227 |
15.474 |
16.093 |
3 |
Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên diện tích đất tự nhiên toàn đô thị (%) |
5 |
≥ 7 |
≥ 11 |
≥ 13 |
4 |
Diện tích nhà ở bình quân đầu người (m² sàn/người) |
30,1 |
≥ 30,1 |
≥ 30,1 |
≥ 30,1 |
5 |
Đất cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người (m²/người) |
8,07 |
≥ 9,00 |
≥ 9,50 |
≥ 10,00 |
6 |
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị (%) |
5,92 |
≥ 20,00 |
≥ 22,00 |
≥ 22,00 |
7 |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%) |
0 |
≥ 20,00 |
≥ 30,00 |
≥ 40,00 |
8 |
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất |
6,05 |
7,00 |
8,00 |
9,00 |
9 |
Mật độ dân số toàn đô thị |
851 |
912 |
1.004 |
1.116 |
10 |
Công trình văn hóa cấp đô thị |
5 |
6 |
8 |
10 |
11 |
Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị |
4 |
5 |
7 |
8 |
12 |
Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thành so với đất xây dựng đô thị |
5,92 |
20,00 |
22,00 |
22,00 |
13 |
Diện tích đất giao thông bình quân đầu người |
3,94 |
≥ 13 |
≥ 13 |
≥ 13 |
14 |
Số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động) |
52,43 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
15 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
0 |
20 |
30 |
35 |
16 |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật |
0 |
20 |
30 |
40 |
17 |
Nhà tang lễ |
1 |
1 |
2 |
3 |
18 |
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
8 |
10 |
15 |
≥ 20 |
19 |
Số lượng không gian công cộng của đô thị |
1 |
3 |
4 |
6 |
20 |
Thu nhập bình quân đầu người/tháng so với cả nước |
1,39 |
≥ 1,40 |
≥ 1,40 |
≥ 1,40 |
21 |
Tăng trưởng tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn so với cả nước |
1,30 |
> 1,30 |
≥ 1,30 |
≥ 2 |
22 |
Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (bao gồm tăng tự nhiên và cơ học) |
1,59 |
> 1,80 |
> 1,80 |
≥ 2 |
23 |
Dân số toàn đô thị (bao gồm dân số quy đổi)-(1000 người) |
149 |
160 |
180 |
200 |
24 |
Dân số khu vực nội thành (bao gồm dân số quy đổi)-(1000 người) |
121 |
123 |
125 |
130 |
25 |
Diện tích sàn nhà ở bình quân |
30,10 |
≥ 30,1 |
≥ 30 |
≥ 30 |
26 |
Đất dân dụng bình quân đầu người |
55,35 |
70 |
70 |
70 |
27 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị |
11 |
12 |
15 |
20 |
28 |
Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị |
8 |
8 |
10 |
12 |
29 |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng |
10,00 |
≥ 12 |
≥ 15 |
≥ 15 |
30 |
Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt |
751,00 |
800 |
900 |
1.500 |
31 |
Mật độ đường cống thoát nước chính |
4,00 |
4,50 |
5,00 |
5,50 |
32 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom |
96,50 |
100 |
100 |
100 |
33 |
Đất cây xanh toàn đô thị |
8,07 |
9 |
10 |
10 |
34 |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành |
5,00 |
≥ 5 |
≥ 6 |
≥ 6 |
35 |
Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị |
2,00 |
3,00 |
4,00 |
4,00 |
IV. CÁC KHU VỰC ĐƯỢC XÁC ĐỊNH THEO QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI
1. Danh mục các khu vực được xác định theo quy hoạch chung đô thị
Theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Hà Giang, tỉnh Hà Giang đến năm 2035 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1578/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2020, gồm 4 khu vực:
- Khu vực phát triển đô thị I: Khu đô thị Trần Phú - Minh Khai (diện tích 964,0 ha).
- Khu vực phát triển đô thị II: Khu đô thị Nguyễn Trãi (diện tích 1.030,0 ha) Bao gồm Khu đô thị trung tâm hiện hữu phường Nguyễn Trãi (phía Tây sông Lô) và khu đô thị mở rộng về phía Tây đến QL.2 - Đường Hữu Nghị.
- Khu vực phát triển đô thị III: Khu đô thị Quang Trung (diện tích 1.216,0 ha).
- Khu vực phát triển đô thị IV: Khu đô thị Ngọc Hà (diện tích 962,0 ha).
2. Lộ trình triển khai xây dựng
2.1 Giai đoạn 2021-2025
- Về quy hoạch: Hoàn thiện công tác quy hoạch phân khu đô thị, rà soát các đồ án quy hoạch chi tiết điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế. Xây dựng ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị, Chương trình phát triển đô thị;
- Về đầu tư phát triển hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị: Đầu tư khắc phục các tiêu chí còn thiếu, còn yếu so với tiêu chuẩn đô thị loại II, mục tiêu đến năm 2025 cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại II;
2.2 Giai đoạn 2026-2030
Về đầu tư phát triển hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị: Tập trung đầu tư hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại II. Lập Đề án đề nghị công nhận đô thị loại II trình Bộ Xây dựng, Thủ tướng Chính phủ công nhận. Đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch chung được duyệt;
2.3 Giai đoạn 2031-2035
- Rà soát điều chỉnh đồ án quy hoạch chung đô thị và các đồ án quy hoạch phân khu phù hợp với những định hướng mới;
- Tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại II. Đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch chung được duyệt;
V. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ CÁC NGUỒN VỐN KHÁC
1. Danh mục các dự án ưu tiên và nguồn lực
(Chi tiết tại Biểu 01 kèm theo)
2. Dự kiến nhu cầu kinh phí, nguồn vốn
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện các chương trình cho các giai đoạn đến năm 2035: 36.956 tỷ đồng, trong đó:
2.1 Giai đoạn 2021-2025: 4.289 tỷ đồng, gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước khoảng: 1.994 tỷ đồng;
- Nguồn vốn hợp pháp khác khoảng: 2.295 tỷ đồng;
2.2 Giai đoạn 2026-2030: 19.246 tỷ đồng, gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước khoảng: 6.243 tỷ đồng;
- Nguồn vốn hợp pháp khác khoảng: 13.003 tỷ đồng;
2.3 Giai đoạn 2030-2035: 13.421 tỷ đồng, gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước khoảng: 5.461 tỷ đồng;
- Nguồn vốn hợp pháp khác khoảng: 7.960 tỷ đồng;
(Tổng mức đầu tư của các dự án/nhóm dự án sẽ được tính toán và xác định cụ thể trong từng giai đoạn, tùy thuộc khả năng huy động nguồn vốn).
VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về cơ chế chính sách
- Tập trung cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính; nâng cao trách nhiệm cán bộ, công chức. Tăng cường tính công khai, minh bạch và nâng cao chất lượng phục vụ của cơ chế một cửa, một cửa liên thông; tập trung cải thiện chỉ số xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Tiếp tục quan tâm phát triển kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể.
- Xây dựng các cơ chế chính sách ưu tiên và bố trí nguồn lực hợp lý cho thành phố Hà Giang. Tăng cường hợp tác, liên kết phát triển kinh tế vùng với các tỉnh, thành phố lân cận và cả nước, nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư, tiêu thụ hàng hóa nông sản và khai thác hiệu quả tiềm năng phát triển du lịch, thương mại.
- Thực hiện nhất quán và có biện pháp tạo mọi điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế nhằm tăng thu cho ngân sách. Thực hiện mạnh mẽ cải cách hành chính về thuế. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, đảm bảo quản lý chi ngân sách chặt chẽ, thiết thực, hiệu quả. Phát triển mạng lưới hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với phát triển dịch vụ tài chính và thị trường tài chính. Huy động tối đa nguồn lực đầu tư; khuyến khích, thu hút đầu tư ngoài ngân sách để phát triển đồng bộ; chú trọng thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
- Tập trung xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh. Đổi mới mạnh mẽ, toàn diện, đồng bộ, hiệu quả công tác cán bộ. Khuyến khích đổi mới, sáng tạo và bảo vệ cán bộ dám nghĩ, dám làm, dám đột phá, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả công
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật trong Đảng; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác nội chính; tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, chống lãng phí; tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác dân vận của hệ thống chính trị.
- Ban hành chương hình xúc tiến đầu tư, danh mục kêu gọi, thu hút đầu tư đối với các dự án trọng điểm.
- Tập trung chỉ đạo, ban hành các kế hoạch, chương trình hành động để triển khai các nội dung theo các đồ án quy hoạch đã phê duyệt.
- Tập trung các nguồn lực đầu tư xây dựng các công trình quan trọng, thiết yếu, nhất là các dự án phát triển kết cấu hạ tầng đô thị, nông thôn và hệ thống giao thông...
2. Về Quy hoạch
- Thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch, quản lý chỉnh trang đô thị, ban hành quy định về tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô thị; xây dựng và triển khai thực hiện tốt các văn bản quản lý trật tự xây dựng đô thị; thường xuyên rà soát và kịp thời điều chỉnh bổ sung quy hoạch cho phù hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố trong từng thời kỳ.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện xây dựng theo quy hoạch đã được phê duyệt. Xác định vai trò quan trọng của công tác quy hoạch trong phát triển không gian đô thị, trở thành công cụ đắc lực trong quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng, làm cơ sở để xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, thu hút đầu tư phát triển kinh tế, tạo bước chuyển mới cho đô thị. Triển khai phân cấp công tác lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện và giám sát quy hoạch. Thực hiện đầu tư theo quy hoạch, phù hợp với khả năng cân đối về vốn và các nguồn lực khác.
3. Về phát triển kinh tế - xã hội
- Tiếp tục rà soát các quy định, chính sách về đầu tư, kinh doanh để đề nghị sửa đổi các nội dung không đồng bộ, thiếu nhất quán, sửa đổi các quy định còn bất cập, chưa rõ ràng liên quan đến thủ tục đầu tư và kinh doanh.
- Tiếp tục thực hiện việc đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước để tiếp tục thu hút vốn đầu tư.
4. Về đào tạo, quản lý nhân lực
- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
- Khai thác và phát huy các lợi thế và nguồn lực mới được hình thành từ cách mạng 4.0: vị trí, công nghệ mới thích hợp và các tiến bộ khoa học kỹ thuật khác.
5. Về tạo động lực phát triển đô thị
Động lực chính thúc đẩy phát triển đô thị là sự phát triển của các ngành kinh tế phi nông nghiệp như: Công nghiệp, du lịch, dịch vụ thương mại, dịch vụ giáo dục nghề nghiệp, hành chính sự nghiệp..., trên cơ sở phát triển tương ứng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
6. Về tạo nguồn vốn xây dựng đô thị
6.1. Nguồn vốn từ ngân sách trung ương và địa phương
- Vốn ngân sách trung ương chủ yếu đầu tư phát triển các dự án trọng điểm quốc gia, các kết cấu hạ tầng diện rộng như các tuyến đường quốc lộ, đường cao tốc, công trình công cộng cấp vùng,... Đề nghị cơ quan Trung ương đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, thủy lợi, bệnh viện, trường học và cơ sở hạ tầng khu vực của thành phố. Kết hợp nguồn vốn từ các chương trình quốc gia và các dự án viện trợ quốc tế để tạo ra sức mạnh tổng thể của nguồn vốn và tăng cường hiệu quả đầu tư.
- Vốn ngân sách địa phương chủ yếu đầu tư phát triển các dự án trọng điểm của tỉnh, thành phố và kết cấu hạ tầng khung trong tỉnh, thành phố như đường tỉnh, đường huyện, các tuyến đường trục chính đô thị, các trung tâm hành chính, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế của đô thị...
6.2. Vốn ngoài ngân sách
* Vốn doanh nghiệp huy động từ phương thức đối tác công tư (PPP)
- Việc kêu gọi các nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách, đặc biệt là mô hình hợp tác công tư (PPP) được xem là giải pháp hiệu quả, thu hút tối đa và sử dụng hiệu quả nguồn lực của khu vực tư nhân cũng như các nguồn lực của chính quyền, tạo động lực mới thúc đẩy kinh tế, xã hội của địa phương.
* Xã hội hóa, đầu tư tư nhân
- Tăng cường huy động các nguồn lực của cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước xây dựng các công trình hạ tầng xã hội cho phát triển đô thị.
* Vốn viện trợ phát triển:
Tận dụng vốn viện trợ ODA và NGO, tập trung xây dựng các công trình cung cấp dịch vụ công thiết yếu như y tế, cấp nước, thoát nước, xây dựng cơ sở hạ tầng; nâng cấp giao thông nông thôn; xây dựng công trình thủy lợi; hỗ trợ y tế tuyến cơ sở, trang thiết bị, hạ tầng phục vụ cho công tác khám, chữa bệnh; bảo vệ môi trường như thoát nước, xử lý chất thải rắn; phòng chống thiên tai; trồng và chăm sóc rừng.., nhất là trong giai đoạn đầu để làm đòn bẩy thúc đẩy phát triển đô thị.
* Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI):
Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài. Chú trọng phát huy đầu tư nhằm thu hút làn sóng đầu tư mới vào địa phương.
BIỂU SỐ 01
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN 2035
Các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2021 - 2025
TT |
Nội dung công việc |
Nhu cầu đầu tư giai đoạn 2021- 2025 |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
Kinh phí/nguồn vốn (tỷ đồng) |
Ghi chú |
||||
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách thành phố |
Vốn ngoài ngân sách |
Nguồn ODA, nguồn hỗ trợ từ trung ương và các nguồn hỗ trợ khác |
|||||
|
Cộng |
41 |
4.289 |
306 |
1.249 |
439 |
1.342 |
953 |
|
|
Công trình hoàn thành |
27 |
2.235 |
86 |
564 |
375 |
1.045 |
165 |
|
|
Công trình đang thi công |
9 |
958 |
220 |
508 |
50 |
150 |
30 |
|
|
Công trình thi công hai giai đoạn |
5 |
1.096 |
- |
177 |
14 |
147 |
758 |
|
I |
Nhà ở (m² sàn nhà ở) |
Phát triển các dự án nhà ở và cải tạo nâng cấp chất lượng nhà ở tại các khu đô thị cũ |
|
||||||
II |
Công trình giáo dục, đào tạo |
Cải tạo chỉnh trang nâng cấp các công trình hiện hữu và Thực hiện đầu tư theo quy hoạch |
1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Công trình hoàn thành |
1 |
90 |
0 |
0 |
50 |
40 |
0 |
|
1 |
Cải tạo sửa chữa, xây mới một số công trình trường học trên địa bàn thành phố |
|
90,00 |
|
|
50,00 |
40,00 |
|
Hoàn thành |
|
Công trình đang thi công |
1 |
30 |
0 |
0 |
30 |
0 |
0 |
|
1 |
Xây dựng mới Trường mầm non hoa đào |
|
30,00 |
|
|
30,00 |
|
|
Triển khai 2025 |
|
Công trình thi công hai giai đoạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Công trình y tế |
Cải tạo chỉnh trang các công trình hiện hữu và đầu tư theo quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình hoàn thành |
1 |
20 |
0 |
20 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Nhà truyền nhiễm bệnh viện đa khoa tỉnh |
|
20,23 |
|
20,23 |
|
|
|
Hoàn thành |
IV |
Công trình văn hóa |
Đầu tư tăng thêm 01 công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình hoàn thành |
2 |
189 |
0 |
189 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Mở rộng nâng cấp Quảng trường 26/3 P. Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang |
|
119,00 |
|
119,00 |
|
|
|
Hoàn thành |
2 |
Cải tạo bảo tàng, thư viện tỉnh |
|
70,00 |
|
70,00 |
|
|
|
hoàn thành |
|
Công trình đang thi công |
1 |
262 |
0 |
262 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Khu liên hiệp thể thao Văn hóa tỉnh Hà Giang |
|
261,64 |
|
261,64 |
|
|
|
Đang thi công |
|
Công trình thi công hai giai đoạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Công trình thương mại, dịch vụ |
Tăng thêm 02 công trình cấp đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình hoàn thành |
4 |
1015,00 |
0,00 |
0,00 |
30,00 |
985,00 |
0,00 |
|
1 |
Khách sạn Yên Biên (Phường Nguyễn Trãi) |
|
120,00 |
|
|
|
120,00 |
|
hoàn thành |
2 |
Trung tâm thương mại, khách sạn và nhà ở thương mại Shop-House phường Trần Phú, thành phố Hà Giang |
Đầu tư xây mới khu trung tâm thương mại, khách sạn và nhà ở với diện tích 2,11 ha |
595,00 |
|
|
|
595,00 |
|
hoàn thành |
3 |
Trung tâm thương mại và nhà ở thương mại Shop-House phường Minh Khai, thành phố Hà Giang |
0,885 ha |
250,00 |
|
|
|
250,00 |
|
hoàn thành |
4 |
Cải tạo hệ thống chợ dân sinh trên địa bàn thành phố |
|
50,00 |
|
|
30,00 |
20,00 |
|
hoàn thành |
|
Công trình đang thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình thi công hai giai đoạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Trụ sở, cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình hoàn thành |
5 |
338 |
0 |
288 |
50 |
0 |
0 |
|
1 |
Sửa chữa nâng cấp trụ sở làm việc của Thường trực Tỉnh ủy và Văn phòng Tỉnh ủy |
|
46,70 |
|
46,70 |
|
|
|
hoàn thành |
2 |
Cải tạo sửa chữa Hội trường lớn UBND và HĐND và các hạng mục phụ trợ |
|
29,99 |
|
29,99 |
|
|
|
hoàn thành |
3 |
Cải tạo, sửa chữa nâng cấp trụ sở UBND các phường, Nguyễn Trãi, Trần Phú, Phương Độ, Ngọc Đường |
|
50,00 |
|
|
50,00 |
|
|
Hoàn thành |
4 |
Xây dựng Trung tâm sản xuất chương trình PTTH tỉnh |
|
197,78 |
|
197,78 |
|
|
|
đang triển khai |
5 |
Hội trường trường Chính trị tỉnh |
|
13,62 |
|
13,62 |
|
|
|
|
|
Công trình đang thi công |
1 |
8 |
0 |
0 |
8 |
0 |
|
|
1 |
Nâng cấp, cải tạo trụ sở làm việc phường Quang Trung |
|
8,00 |
|
|
8,00 |
|
|
đang triển khai |
|
Công trình thi công hai giai đoạn |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình hoàn thành |
5 |
488 |
36 |
67 |
200 |
20 |
165 |
|
1 |
Cải tạo, sửa chữa đường Minh Khai, thành phố Hà Giang (đoạn từ cầu Yên Biên 2 đến trường tiểu học Kim Đồng) |
|
31,63 |
|
31,63 |
|
|
|
KH đầu tư công năm 2022 |
2 |
Nâng cấp mở rộng đường QL2 đoạn km đến 285+995 vốn WB |
|
165,00 |
|
|
|
|
165,00 |
Hoàn thành |
3 |
Dự án cải tạo, thảm lại mặt đường Quốc lộ 4C; QL 34 đoạn qua địa phận thành phố Hà Giang |
|
36,00 |
36,00 |
|
|
|
|
|
4 |
Nâng cấp, cải tạo các tuyến đường đô thị trên địa bàn thành phố |
|
220,00 |
|
|
200,00 |
20,00 |
|
đã triển khai |
5 |
Đường lên trận địa phòng không |
4 km |
35,00 |
|
35,00 |
|
|
|
|
|
Công trình đang thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình thi công hai giai đoạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII |
Cấp nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình đang thi công |
1 |
155 |
0 |
155 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Dự án Khai thác và dẫn nước suối Sửu cấp nước cho khu vực Phong Quang và thành phố Hà Giang (khu vực Tây Bắc sông Lô) |
|
155,30 |
|
155,30 |
|
|
|
đang thi công |
|
Công trình thi công hai giai đoạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
Thoát nước mưa và xử lý nước thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình hoàn thành |
6 |
85 |
50 |
0 |
35 |
0 |
0 |
|
1 |
Kè bờ Tây sông Lô đoạn từ sau Sở Xây dựng đến cầu Yên Biên II, Thành phố Hà Giang |
|
1,50 |
1,50 |
|
|
|
|
Hoàn thành quyết toán |
2 |
Kè chống xói lở khu vực Công an tỉnh, P. Nguyễn Trãi, TP. Hà Giang |
|
6,00 |
6,00 |
|
|
|
|
Hoàn thành quyết toán |
3 |
Kè chống sạt lở bờ đông sông Lô Km0+600 đến cầu Yên Biên II, TP. Hà Giang |
|
8,91 |
8,91 |
|
|
|
|
Hoàn thành quyết toán |
4 |
Kè chống sạt lở UBND Xã Phương Thiện, Trường Mầm non, trạm y tế và đường Phương Thiện đi Cao Bồ, trung tâm xã để bảo vệ khu dân cư xã Phương Thiện, TP. Hà Giang |
|
10,00 |
10,00 |
|
|
|
|
Hoàn thành |
5 |
Kè chống sạt lở bờ Tây và bờ Đông sông Lô đoạn từ cầu Yên Biên I về phía thượng lưu TP. Hà Giang |
|
23,47 |
23,47 |
|
|
|
|
Hoàn thành |
6 |
Cải tạo hệ thống thoát nước một số tuyến đường trên địa bàn thành phố; Tổ 17 Nguyễn Trãi, Tổ 2,3 Phường Trần Phú, tổ 13 Trần Phú... |
|
35,00 |
|
|
35,00 |
|
|
đã hoàn thành |
|
Công trình đang thi công |
3 |
283 |
220 |
21 |
12 |
0 |
30 |
|
1 |
Đập dâng nước tạo cảnh quan trung tâm thành phố Hà Giang |
|
228,74 |
210,00 |
18,74 |
|
|
|
đang thi công |
2 |
Chỉnh trang dọc 2 bờ kè sông Lô (Đoạn từ cầu Yên Biên I đến cầu Yên Biên II), HM: Nâng cấp, mở rộng đường dạo bộ, lan can |
|
12,00 |
|
|
12,00 |
|
|
Dự kiến hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng gđ 2021-2025 |
3 |
Dự án thoát nước và xử lý nước thải Thành phố Hà Giang |
3000m³/ngày đêm |
42,21 |
10,30 |
1,92 |
|
|
30,0 |
KHĐT trung hạn của tỉnh |
|
Công trình thi công hai giai đoạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
Thu gom chất thải rắn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình hoàn thành |
2 |
5 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
|
1 |
Xây dựng nhà tang lễ, nghĩa trang |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành |
2 |
Mở rộng nghĩa trang nhân dân xã Ngọc Đường |
|
5,30 |
|
|
5,30 |
|
|
Hoàn thành |
|
Công trình đang thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình thi công hai giai đoạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
XI |
Cây xanh đô thị, không gian công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình hoàn thành |
1 |
5 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
|
1 |
Chỉnh trang công viên cây xanh trung tâm thành phố (Đoạn từ cầu Yên Biên I đến cột mốc KM 0), HM: Cải tạo, nâng cấp rô toa, vỉa hè; Cải tạo, nâng cấp cột mốc KM 0; Khu vệ sinh công cộng; Xây bồn cây cổ thụ, bổ sung hệ thống điện trang trí, chiếu sáng |
|
5,00 |
|
|
5,00 |
|
|
Hoàn thành |
|
Công trình đang thi công |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình thi công hai giai đoạn |
1 |
10 |
0 |
0 |
10 |
0 |
0 |
|
1 |
Đề án trồng 1 tỷ cây xanh, giai đoạn 2021 - 2025 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn thành phố Hà Giang; Thực hiện trồng mới và thay thế cây xanh trong đô thị |
|
10,00 |
|
|
10,00 |
|
|
đang thực hiện |
XII |
Cải tạo chỉnh trang các khu dân cư cũ; Đầu tư xây dựng hạ tầng và công trình các khu du lịch, khu đô thị mới (ha) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình hoàn thành |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình đang thi công |
2 |
220 |
0 |
70 |
0 |
150 |
0 |
|
1 |
Khu Tái định cư tổ 2 phường Quang Trung thành phố Hà Giang |
|
70,00 |
|
70,00 |
|
|
|
đang triển khai thủ tục |
2 |
Khu đô thị mới Hà Sơn (p. Nguyễn Trãi) |
12,125 ha |
150,00 |
|
|
|
150,00 |
|
đang thi công |
|
Công trình thi công hai giai đoạn |
3 |
151 |
0 |
0 |
4 |
147 |
0 |
|
1 |
Khu đô thị mới Phương Thiện xã Phương Thiện (giai đoạn 1) |
9 ha |
29,12 |
|
|
|
29,10 |
|
|
2 |
Khu đô thị mới phường Ngọc Hà, thành phố Hà Giang (GĐ 1) |
9,6 ha |
30,00 |
|
|
|
30,00 |
|
|
3 |
Khu đô thị mới Hà Phương, thành phố Hà Giang (Xã Phương Độ) GĐ1 |
24 ha |
70,00 |
|
|
|
70,00 |
|
|
4 |
Khu đô thị mới Bắc Sông Miện, TP. Hà Giang, tỉnh Hà Giang (GĐ 1) |
17,7 ha |
17,00 |
|
|
|
17,00 |
|
|
XIII |
Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý đô thị |
|
5,00 |
|
|
4,00 |
1,00 |
|
|
XIV |
Một số chương trình khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình đang thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình thi công hai giai đoạn |
1 |
935 |
0 |
177 |
0 |
0 |
758 |
|
1 |
Chương trình phát triển các đô thị loại II (đô thị xanh) tiểu dự án tại Hà Giang |
|
935,32 |
|
177,12 |
|
|
758,20 |
KHĐT trung hạn của tỉnh |
Các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
TT |
Nội dung công việc |
Nhu cầu đầu tư giai đoạn 2026- 2030 |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
Kinh phí/nguồn vốn (tỷ đồng) |
||||
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách thành phố |
Vốn ngoài ngân sách |
Nguồn ODA, nguồn hỗ trợ từ tỉnh và các nguồn hỗ trợ khác |
||||
|
TỔNG |
|
19.246 |
2.070 |
3.731 |
442 |
12.453 |
550 |
I |
Nhà ở (m2 sàn nhà ở) |
Nhu cầu tăng thêm 493.000 m² sàn nhà ở |
Thực hiện theo các dự án cụ thể và người dân tự xây dựng, chủ yếu bằng nguồn vốn tư nhân |
|||||
II |
Công trình giáo dục, đào tạo |
7 |
|
|
|
|
|
|
1 |
NLH trường TH, THCS |
|
75,00 |
|
75,00 |
|
|
|
2 |
Xây mới trường Mầm non Sao Mai |
|
25,00 |
|
25,00 |
|
|
|
3 |
Xây dựng mới Trường Mầm non Hoa Sen |
|
25,00 |
|
25,00 |
|
|
|
4 |
Cải tạo chỉnh trang, nâng cấp hệ thống trường học hiện hữu |
|
238,00 |
|
238,00 |
|
|
|
5 |
Đầu tư xây dựng 1 trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập |
|
30,00 |
|
|
|
30,00 |
Thực hiện theo chủ trương của dự án |
6 |
Đầu tư phát triển các trường tư thục |
|
50,00 |
|
|
|
50,00 |
|
7 |
Đầu tư trung tâm dạy nghề tư thục |
|
50,00 |
|
|
|
50,00 |
|
III |
Công trình y tế |
2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp một số công trình y tế trên địa bàn thành phố |
|
70,00 |
|
70,00 |
|
|
|
2 |
Cải tạo nâng cấp hệ thống y tế hiện hữu |
|
800,00 |
|
400,00 |
|
400,00 |
|
IV |
Công trình văn hóa |
3 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà văn hóa tại khu liên hợp thể thao xã Phương Độ |
|
75,00 |
|
75,00 |
|
|
|
2 |
Biểu tượng văn hóa các dân tộc tỉnh Hà Giang dọc hai bờ sông Lô |
|
150,00 |
|
150,00 |
|
|
|
3 |
Cải tạo các công trình văn hóa hiện hữu |
|
100,00 |
|
50,00 |
50,00 |
|
|
V |
Công trình thể dục thể thao |
2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phát triển khu công viên TDTT |
|
850,00 |
|
|
|
850,00 |
|
2 |
Cải tạo chỉnh trang các công trình thể dục thể thao trên địa bàn TP |
|
30,00 |
|
20,00 |
10,00 |
|
|
VI |
Công trình thương mại, dịch vụ |
3 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp chợ lớn trung tâm thành phố |
|
10,00 |
|
10,00 |
|
|
|
2 |
Xây mới Chợ xã Phương Độ thành phố HG |
|
20,00 |
|
20,00 |
|
|
|
3 |
Trung tâm Hội chợ - Triển lãm tỉnh |
|
20,00 |
|
20,00 |
|
|
|
VII |
Trụ sở, cơ quan |
7 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây mới trụ sở cơ quan đơn vị hành chính thành phố |
|
300,00 |
|
300,00 |
|
|
|
2 |
Cải tạo chỉnh trang, nâng cấp các công trình trụ sở cấp tỉnh, cấp thành phố và cấp phường |
|
30,00 |
|
30,00 |
|
|
|
3 |
Trụ sở công an thành phố |
|
150,00 |
150,00 |
|
|
|
|
4 |
Trụ sở cục Thi Hành án Tp |
|
100,00 |
100,00 |
|
|
|
|
5 |
Trụ sở tòa án tỉnh |
|
150,00 |
150,00 |
|
|
|
|
6 |
Cục Quản lý thị trường |
|
100,00 |
100,00 |
|
|
|
|
7 |
Trụ sở Viện kiểm soát |
|
150,00 |
150,00 |
|
|
|
|
VIII |
Giao thông |
13 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án cải tạo, thảm lại mặt đường Quốc lộ 4C; QL 34 đoạn qua địa phận thành phố Hà Giang |
10 km |
36,00 |
|
36,00 |
|
|
|
2 |
Đường từ cầu Phong Quang đi cầu Phương Tiến |
1,2 km |
49,50 |
|
49,50 |
|
|
|
3 |
Xây dựng cầu mới qua sông Lô và sông Miện |
|
300,00 |
200,00 |
100,00 |
|
|
|
4 |
Tuyến cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (Đoạn CKQT Thanh Thủy - Tp. Hà Giang) |
Dài 22km, Bnền 17m; Mặt đường 14m. |
1100,00 |
900,00 |
200,00 |
|
|
|
5 |
Xây dựng các tuyến vành đai Tp. Hà Giang gồm: |
|
720,00 |
220,00 |
500,00 |
|
|
|
6 |
Vành đai đông nam - đường nối cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang |
14 km, |
|
|
|
|
|
|
7 |
Vành đai phía Bắc |
8 km, |
|
|
|
|
|
|
8 |
Cải tạo nâng cấp, mở mới các tuyến đường nội thị |
|
400,00 |
|
200,00 |
200,00 |
|
|
9 |
Xây dựng Bến xe Phía Bắc |
2,5ha |
250,00 |
|
50,00 |
|
200,00 |
|
10 |
Xây dựng Bến xe Phía Nam |
3,5ha |
350,00 |
|
50,00 |
|
300,00 |
|
11 |
Xây dựng nút giao lập thể cao tốc Hà Giang - Tuyên Quang với đô thị |
|
200,00 |
100,00 |
|
|
|
100,00 |
12 |
Cải tạo đường Phùng Hưng đoạn từ Chợ trung tâm đến cầu Suối Tiên Hạng mục Mặt đường, rãnh thoát nước vỉa hè |
|
35,00 |
|
35,00 |
|
|
|
13 |
Nâng cấp, mở rộng đường Phom phem (đoạn từ cầu Gạc Đì đến đầu đoạn nối đường khu liên hiệp thể thao tỉnh Hà Giang) |
Đường, rãnh thoát nước, vỉa hè và các hạng mục phụ trợ khác |
39,26 |
|
39,26 |
|
|
|
IX |
Cấp Điện |
5 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, hạ ngầm mạng lưới trung thế, hạ thế thành phố Hà Giang. |
|
300,00 |
|
|
|
300,00 |
|
2 |
Đầu tư phát triển nguồn điện, hệ thống cấp điện thành phố |
|
300,00 |
|
|
|
300,00 |
|
3 |
Mở rộng, nâng công suất trạm 110KV Hà Giang |
40+63 (MVA) |
200 |
|
|
|
200,0 |
|
4 |
Mở rộng, nâng công suất trạm 220KV Hà Giang |
375 MVA |
100 |
|
|
|
100,0 |
|
5 |
Cải tạo, đầu tư hệ thống chiếu sáng đô thị |
|
200,00 |
|
|
100,00 |
100,00 |
|
X |
Cấp nước |
2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Sông Miện 1 lên 16.000 m³/ngày |
|
300,00 |
|
|
|
300,00 |
|
2 |
Xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới đường ống cấp nước khu vực đô thị thành phố Hà Giang |
|
200,00 |
|
|
|
200,00 |
|
XI |
Thoát nước mưa và xử lý nước thải |
4 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xử lý các điểm ngập úng trên địa bàn thành phố |
|
30,20 |
|
30,20 |
|
|
|
2 |
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải Thành phố; Xây dựng hệ thống trạm bơm xử lý nước thải |
|
500,00 |
|
50,00 |
|
|
450,00 |
3 |
Cải tạo, nâng cấp đường 20/8 đoạn từ Km0 đến Khu đô thị Hà Phương |
Rãnh thoát nước, vỉa hè |
30,00 |
|
30,00 |
|
|
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp đường Lý Thường Kiệt đoạn từ Chợ Trung tâm đến Bản Tùy |
Rãnh thoát nước, vỉa hè |
40,00 |
|
40,00 |
|
|
|
XII |
Thu gom chất thải rắn |
2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bổ sung, hoàn thiện hệ thống thu gom, các khu vực trung chuyển rác thải |
|
100,00 |
|
|
|
100,00 |
|
2 |
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải |
|
170,00 |
|
|
|
170,00 |
|
XIII |
Nhà tang lễ, nghĩa trang |
2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Nhà tang lễ thành phố, quy mô khoảng 0,2 ha tại ven đường 19-5 (tổ dân phố 14 phường Nguyễn Trãi) |
|
30,00 |
|
|
30,00 |
|
|
2 |
Nghĩa trang nhân dân xã Ngọc Đường |
|
35,00 |
|
35,00 |
|
|
|
XIV |
Không gian công cộng |
3 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo chỉnh trang các tuyến suối đi qua đô thị |
|
20,00 |
|
20,00 |
|
|
|
2 |
Cải tạo, hoàn thiện hệ thống công viên, cây xanh trên địa bàn thành phố |
|
50,00 |
|
|
50,00 |
|
|
3 |
Làng văn hóa dân tộc H'Mông |
|
70,00 |
|
|
|
70,00 |
|
XV |
Cải tạo chỉnh trang các khu dân cư cũ; Đầu tư xây dựng hạ tầng và công trình các khu du lịch, khu đô thị mới (ha) |
13 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo nâng cấp trung tâm các xã |
|
200,00 |
|
200,00 |
|
|
|
2 |
Phát triển các khu đô thị mới; |
100ha |
1000,00 |
|
|
|
1000,00 |
|
3 |
Phát triển các khu du lịch dịch vụ hỗn hợp, gồm: Khu du lịch núi Mỏ Neo, Công viên du lịch núi Hàm Hổ, Khu du lịch tâm linh núi Cấm, Khu du lịch Suối Tiên... |
|
1000,00 |
|
|
|
1000,00 |
|
4 |
Khu đô thị mới Hà Phương, thành phố Hà Giang (Xã Phương Độ) GĐ2 |
24 ha |
1730,00 |
|
|
|
1730,00 |
|
5 |
Khu đô thị mới Phú Hưng |
50 ha |
1934,00 |
|
|
|
1934,00 |
|
6 |
Phát triển khu công viên thể dục thể thao tại khu vực ven đô Phong Quang |
|
1000,00 |
|
|
|
1000,00 |
|
7 |
Khu đô thị mới Hòa An, TP. Hà Giang, tỉnh Hà Giang |
20 ha |
200,00 |
|
|
|
200,00 |
|
8 |
Các khu dân cư, khu đô thị khác (trong đó khu tái định cư bám đường D1 từ ngã ba QL2 vào khu liên hợp thể thao tỉnh (Khu đất liền kề với khu nhà ở xã hội của dự án khu đô thị Hà Phương diện tích khoảng 10 ha)) |
15 ha |
150,00 |
|
|
|
150,00 |
|
9 |
Khu vực tổ 7,8,9 Nguyễn Trãi |
|
30,00 |
|
|
|
30,00 |
|
10 |
Khu đô thị mới phường Ngọc Hà, thành phố Hà Giang (GĐ 2) |
9,6 ha |
1.530 |
|
|
|
1.530 |
|
11 |
Khu đô thị mới Bắc Sông Miện, TP. Hà Giang, tỉnh Hà Giang (GĐ 2) |
17,7 ha |
153,00 |
|
|
|
153,00 |
|
12 |
Khu du lịch sinh thái Bản Tùy (xã Ngọc Đường) |
|
4,5 |
|
|
|
4,50 |
|
13 |
Dự án khu tái định cư đường Xuân Thủy tổ 3 phường Quang Trung, thành phố Hà Giang |
|
25,0 |
|
25,0 |
|
|
|
XVI |
Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý đô thị |
|
5,00 |
|
2,00 |
2,00 |
1,00 |
|
XVII |
Một số chương trình khác |
3 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án chỉnh trang lòng sông Lô, TP Hà Giang (Đoạn từ đập dâng nước đến cầu Gạc Đì) |
|
79,60 |
|
79,60 |
|
|
|
2 |
Kè chống sạt lở hai bờ sông Lô thượng lưu và hạ lưu Đập dâng nước thành phố Hà Giang. |
|
400,00 |
|
400,00 |
|
|
|
3 |
Chỉnh trang kè bờ Tây sông Lô (đoạn từ Km0 đến cầu Yên Biên II) |
|
51,50 |
|
51,50 |
|
|
|
Các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2031 - 2035
TT |
Nội dung công việc |
Nhu cầu đầu tư giai đoạn 2031- 2035 |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
Kinh phí/nguồn vốn (tỷ đồng) |
||||
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách thành phố |
Vốn ngoài ngân sách |
Nguồn ODA, nguồn hỗ trợ từ tỉnh và các nguồn hỗ trợ khác |
||||
|
TỔNG |
1 |
13.421 |
1.300 |
2.905 |
1.253 |
7.510 |
450 |
I |
Nhà ở (m² sàn nhà ở) |
Nhu cầu tăng thêm 580,000 m² sàn nhà ở |
Thực hiện theo các dự án cụ thể và người dân tự xây dựng, chủ yếu bằng nguồn vốn tư nhân |
|||||
II |
Công trình giáo dục, đào tạo |
2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng mới các trường PTTH |
|
300,00 |
|
200,00 |
|
100,00 |
|
2 |
Cải tạo chỉnh trang, nâng cấp hệ thống trường học hiện hữu |
|
300,00 |
|
200,00 |
100,00 |
|
|
III |
Công trình y tế |
2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng mới cụm các bệnh viện tỉnh Hà Giang |
|
800,00 |
300,00 |
200,00 |
|
300,00 |
|
2 |
Cải tạo nâng cấp các công trình hiện hữu |
|
300,00 |
|
200,00 |
100,00 |
|
|
IV |
Công trình văn hóa |
2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng các công trình văn hóa cấp đô thị (02 công trình) |
|
800,00 |
|
500,00 |
300,00 |
|
|
2 |
Cải tạo nâng cấp các công trình văn hóa hiện hữu |
|
300,00 |
|
200,00 |
100,00 |
|
|
V |
Công trình thể dục thể thao |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng các dự án điểm du lịch gắn với thể dục thể thao trên địa bàn thành phố |
|
1000,00 |
|
|
|
1000,00 |
|
VI |
Công trình thương mại, dịch vụ |
2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng các trung tâm thương mại, nhà hàng khách sạn |
|
800,00 |
|
|
|
800,00 |
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống chợ dân sinh |
|
300,00 |
|
200,00 |
100,00 |
|
|
VII |
Trụ sở, cơ quan |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo chỉnh trang, nâng cấp các công trình trụ sở cấp tỉnh, cấp thành phố và cấp phường |
|
400,00 |
|
200,00 |
200,00 |
|
|
VIII |
Giao thông |
2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo hệ thống giao thông hiện hữu, đầu tư hệ thống giao thông đô thị theo quy hoạch |
|
1400,00 |
500,00 |
600,00 |
300,00 |
|
|
2 |
Xây dựng và nâng cấp các cầu qua sông theo quy hoạch, chỉnh trang nâng cấp 07 cầu cơ giới hiện hữu. |
|
800,00 |
500,00 |
300,00 |
|
|
|
IX |
Cấp điện, chiếu sáng |
2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, hạ ngầm mạng lưới trung thế, hạ thế thành phố Hà Giang |
|
200,00 |
|
|
|
200,00 |
|
2 |
Đầu tư phát triển hệ thống cấp điện thành phố |
|
300,00 |
|
|
|
300,00 |
|
X |
Cấp nước |
4 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo nâng cấp hệ thống cấp nước thành phố |
|
500,00 |
|
|
|
500,00 |
|
2 |
Xây dựng nhà máy nước suối Sửu |
|
70 |
|
|
|
70 |
Thực hiện theo chủ trương của dự án |
3 |
Xây dựng nhà máy nước suối Châng |
|
70 |
|
|
|
70 |
|
4 |
Xây dựng nhà máy nước suối Tha |
|
70 |
|
|
|
70 |
|
XI |
Thoát nước mưa và xử lý nước thải |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải Thành phố; Xây dựng hệ thống trạm bơm xử lý nước thải |
|
500,00 |
|
50,00 |
|
|
450,00 |
XII |
Thu gom chất thải rắn, nghĩa trang |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bổ sung, hoàn thiện hệ thống thu gom, các khu vực trung chuyển rác thải |
|
100,00 |
|
|
|
100,00 |
|
XIII |
Không gian công cộng, công viên cây xanh |
2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, hoàn thiện hệ thống công viên, cây xanh trên địa bàn thành phố |
|
100,00 |
|
50,00 |
50,00 |
|
|
2 |
Xây dựng Vườn động thực vật Hà Giang, chuỗi công viên văn hóa Hà Giang, các công viên rừng tại Núi Hàm Hổ, Núi Cấm, Núi Mỏ Neo; |
|
500,00 |
|
|
|
500,00 |
|
XIV |
Cải tạo chỉnh trang các khu dân cư cũ; Đầu tư - xây dựng hạ tầng và công trình các khu du lịch, khu đô thị mới (ha) |
2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phát triển các khu đô thị mới; |
200 ha |
2000,00 |
|
|
|
2000,00 |
|
2 |
Phát triển hạ tầng các khu du lịch khai thác cảnh quan thành phố |
|
1500,00 |
|
|
|
1500,00 |
|
XV |
Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý đô thị |
1 |
1,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý đô thị |
|
10,00 |
|
5,00 |
3,00 |
2,00 |
|