Nghị quyết 14/2025/NQ-HĐND quy định nội dung về thanh lý rừng trồng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 14/2025/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 24/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 04/07/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Nguyễn Đức Dũng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2025/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 24 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THANH LÝ RỪNG TRỒNG THUỘC SỞ HỮU TOÀN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 140/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 10 năm 2024 quy định về thanh lý rừng trồng; số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ; số 50/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Xét Tờ trình số 5632/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định một số nội dung về thanh lý rừng trồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 112/BC-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định một số nội dung về thanh lý rừng trồng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
b) Quy định việc sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước để thanh lý rừng trồng khi diện tích rừng trồng thanh lý không có nguồn thu từ bán lâm sản hoặc nguồn thu từ bán lâm sản nhỏ hơn chi phí thực hiện thanh lý.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến các hoạt động thanh lý rừng trồng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng và nguồn kinh phí để thanh lý rừng trồng trên địa bàn tỉnh
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thanh lý rừng trồng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Trong quá trình thanh lý rừng trồng trường hợp không có nguồn thu từ bán lâm sản hoặc nguồn thu từ bán lâm sản nhỏ hơn chi phí thực hiện thanh lý rừng trồng thì giao Ủy ban nhân dân các cấp xử lý bằng nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp để thanh lý rừng thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 7 năm 2025.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ ba mươi ba thông qua ngày 24 tháng 6 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2025/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 24 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THANH LÝ RỪNG TRỒNG THUỘC SỞ HỮU TOÀN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 140/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 10 năm 2024 quy định về thanh lý rừng trồng; số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ; số 50/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Xét Tờ trình số 5632/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định một số nội dung về thanh lý rừng trồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 112/BC-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định một số nội dung về thanh lý rừng trồng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
b) Quy định việc sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước để thanh lý rừng trồng khi diện tích rừng trồng thanh lý không có nguồn thu từ bán lâm sản hoặc nguồn thu từ bán lâm sản nhỏ hơn chi phí thực hiện thanh lý.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến các hoạt động thanh lý rừng trồng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng và nguồn kinh phí để thanh lý rừng trồng trên địa bàn tỉnh
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thanh lý rừng trồng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Trong quá trình thanh lý rừng trồng trường hợp không có nguồn thu từ bán lâm sản hoặc nguồn thu từ bán lâm sản nhỏ hơn chi phí thực hiện thanh lý rừng trồng thì giao Ủy ban nhân dân các cấp xử lý bằng nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp để thanh lý rừng thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 7 năm 2025.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ ba mươi ba thông qua ngày 24 tháng 6 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |